Quyết định số 136/2019/QĐST-HNGĐ ngày 14/08/2019 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 136/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 136/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 136/2019/QĐST-HNGĐ ngày 14/08/2019 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 136/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/08/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Thị Kim T khởi kiện xin ly hôn với Phạm Văn T1 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH HẬU GIANG
Số: 136/2019/QĐST–HNGĐ Châu Thành, ngày 14 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 157/2019/TLST – HNGĐ
ngày 07 tháng 6 năm 2019 giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Kim T, sinh năm: 1994
Địa chỉ: Ấp PL, xã ĐP A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Bị đơn: Anh Phạm Văn T1, sinh năm 1991
Địa chỉ: Ấp PL, xã ĐP A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Văn M, sinh năm 1957.
Địa chỉ: Ấp PL, xã ĐP A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06
tháng 8 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 8 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Coâng nhaän söï thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị Kim T và anh Phạm
Văn T1.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Kim T và anh Phạm Văn T1 thống
nhất ly hôn.
2
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị Kim T được quyền trực tiếp nuôi con chung
là trẻ Phạm Nguyễn Bích T2, sinh ngày 17/6/2015 cho đến khi trẻ tròn 18 tuổi. Anh
Phạm Văn T1 chưa phải cấp dưỡng nuôi con.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của
người đó.
Vì lợi ích của con chung, trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá
nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Chị T rút lại yêu cầu chia tài sản chung, không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên không xem xét.
- Về nợ chung: Không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ riêng: Anh Phạm Văn T1 thống nhất trả cho ông Nguyễn Văn M
111.000.000 đồng. Việc trả nợ của đương sự được thỏa thuận trước khi hòa giải,
đồng thời việc trả nợ được thực hiện tại tòa án. Anh T1 đã trả nợ xong.
- Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: 150.000 đồng. Chị Nguyễn Thị Kim T
thống nhất nộp toàn bộ, được khấu trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp
theo biên lai số 0021423 ngày 06/6/2019 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang. Chị T được nhận lại 150.000 đồng.
-Hoàn trả lại cho chị Tươi số tiền 16.095.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm
ứng án phí số 0021495 ngày 10/7/2019 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Án phí dân sự sơ thẩm: Anh Phạm Văn T1 không phải chịu.
3. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a và Điều 9 Luật

3
thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nôi nhaän: THẨM PHÁN
- VKS H. Chaâu Thaønh;
- THA H. Chaâu Thaønh;
- Cơ quan thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Caùc ñöông söï;
- Löu hoà sô.
Lƣơng Phƣớc Đại
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm