Quyết định số 1348/2018/QĐST-HNGĐ ngày 01/10/2018 của TAND TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1348/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1348/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1348/2018/QĐST-HNGĐ ngày 01/10/2018 của TAND TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hồ Chí Minh |
Số hiệu: | 1348/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/10/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1348/2018/QĐST-HNGĐ
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc dân sự thụ lý số 378/2018/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng 8
năm 2018 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, giữa:
Nguyên đơn: Ông Nguyen F, sinh năm: 1973
Địa chỉ: X, Batt Allegorie, 36 Allee Des Buis, 13008, Marseille, France
Địa chỉ liên lạc: Chung cư S, 188/1 đường N, phường T, Quận H, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Bà Đào Thị Quỳnh L, sinh năm: 1987
Địa chỉ: Chung cư M, đường E, phường T, Quận H, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân và
Gia đình;
Căn cứ Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21
tháng 9 năm 2018,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21 tháng 9 năm
2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa nguyên đơn ông Nguyen F và bị
đơn bà Đào Thị Quỳnh L.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyen F và bà Đào Thị Quỳnh L thuận tình
ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 116 quyển số III do Ủy ban nhân dân Thành phố
2
Đà Nẵng cấp ngày 10/7/2009 không còn giá trị pháp lý.
2. Về con chung: Giao con chung là trẻ Nguyễn Ngọc Minh K, sinh ngày
19/4/2010; Giới tính: Nam cho bà Đào Thị Quỳnh L trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi trưởng thành. Ông Nguyen F cấp dưỡng nuôi
con chung là 10.000.000 đồng /tháng đến khi trẻ trưởng thành.
Ông Nguyen F được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung mà
không được ai cản trở.
Vì quyền và lợi ích của con chung, các bên có quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con và yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung: Không có.
4. Nợ chung: Không có.
Về lệ phí: Ông Nguyen F và bà Đào Thị Quỳnh L mỗi người chịu 150.000
đồng tiền lệ phí, được trừ vào biên lai thu tạm ứng lệ phí số 0049249 ngày 02/8/2018
là 300.000 đồng của Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh.
Án phí cấp dưỡng : Ông Nguyen F phải chịu là 300.000 đồng.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi
hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự (đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Nơi nhận:
- TAND Tối cao;
- TAND Cấp cao tại TP.HCM;
- VKSND Cấp cao tại TP.HCM;
- VKSND TP.HCM;
- Cục THADS TP.HCM;
- UBND Thành phố Đà Nẵng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lê Thọ Viên
Tải về
Quyết định số 1348/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm