Quyết định số 131/2024 ngày 30/09/2024 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 131/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 131/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 131/2024
Tên Quyết định: | Quyết định số 131/2024 ngày 30/09/2024 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nho Quan (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 131/2024 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN N
TỈNH NINH BÌNH
Số:131/2024/QĐST-HNGĐ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
N, ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 194/2024/TLST - HNGĐ ngày 25 tháng 7
năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: anh Quách Hữu T, sinh năm 1985.
Địa chỉ: thôn Y, xã Y, huyện N, tỉnh Ninh Bình.
Bị đơn: chị Trần Thị H, sinh năm 1988.
Địa chỉ: thôn Đ, xã Đ, huyện N, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào các Điều 147, 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng Dân sự
Áp dụng: - Điều 468, 357 Bộ luật Dân sự;
- Điều 55, 81, 82, 83, 84, 110 và Điều 116 Luật hôn nhân và gia đình;
- Khoản 5, khoản 6 Điều 27 Nghị Quyết số: 326/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban T vụ Quốc hội quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18
tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 9 năm 2024, là hoàn
toàn tự nguyện, không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (Bẩy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Quách Hữu T và chị Trần Thị
H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về việc nuôi con chung: giao cho anh Quách Hữu T được trực tiếp trông
nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng hai cháu là: cháu Quách Thị Hồng A sinh ngày
16/01/2011 và cháu Quách Tuấn D sinh ngày 25/11/2016, cho đến khi các cháu Hồng
A và Tuấn D đủ 18 tuổi. chị Trần Thị H có trách nhiệm đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi
cháu Tuấn D cùng anh T mỗi tháng 1.500.000 đồng, thời điểm kể từ tháng 9/2024,
cho đến khi cháu Tuấn D đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày anh Quách Hữu T có đơn yêu cầu thi hành án, nếu chị Trần Thị H
không thi hành số tiền cấp dưỡng nuôi con theo thỏa thuận thì hàng tháng chị Trần
Thị H còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con; cha, mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc thăm nom để
cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con. Khi cần thiết có quyền thay đổi việc nuôi con.
2.3. Về nghĩa vụ chịu án phí: anh Quách Hữu T nhận nộp số tiền 150.000 đồng
(Một trăm năm mươi nghìn đồng), án phí ly hôn và 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng), án phí cấp dưỡng nuôi con. Được đối trừ vào số tiền tạm ứng án
phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) anh T đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí
số: 0001347 ngày 25/7/2024, tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện N.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngày sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh NB;
- VKSND huyện NQ;
- THADS huyện NQ;
- UBND xã Y
- Đương sự để thi hành;
- Lưu HS./.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Vũ Quang Chung
Tải về
Quyết định số 131/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 131/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm