Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 13/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phú Lương (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 13/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, 02 con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 03/2025/HNGĐ-TLST
ngày 07 tháng 01 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị Phương T, sinh năm 1979
Nơi thường trú: xóm C, xã Đ, huyện P, tỉnh Thái Nguyên. Chỗ ở: xóm A,
xã Y, huyện P, tỉnh Thái Nguyên.
Bị đơn: Anh Bàn Hữu N, sinh năm 1979
Nơi thường trú: xóm C, xã Đ, huyện P, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
22 tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22 tháng 01 năm 2025
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị Phương T và anh Bàn
Hữu N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Phương T và anh Bàn Hữu N xác
định tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn.
2.2 Về con chung: Chị T và anh N xác định vợ chồng có 01 con chung là
Bàn Phúc H, sinh ngày 09/05/2007, các đương sự thống nhất thỏa thuận:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Phú Lương, ngày 03 tháng 02 năm 2025
Số:13/2025/QĐST-HNGĐ

Giao con chung Bàn Phúc H, sinh ngày 09/05/2007 cho anh Bàn Hữu N
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con chung trưởng thành
(đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Về cấp dưỡng nuôi con: các đương sự không yêu cầu giải quyết, tạm hoãn
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho chị T cho đến khi anh N có yêu cầu
Chị Trần Thị Phương T có quyền đi lại, thăm và chăm sóc con chung, cha mẹ
trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không
trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trong trường hợp cần thiết, vì lợi ích của con chung, các bên có thể yêu cầu
thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
2.3 Về tài sản chung, nợ chung: Chị T và anh N xác định vợ không có tài
sản chung, nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4 Về án phí: Chị Trần Thị Phương T tự nguyện nhận nộp 150.000đ (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm được khấu trừ vào tiền tạm
ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0004821 ngày 06/01/2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Hoàn trả cho chị Trần
Thị Phương T 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí
còn lại.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,9 Luật Thi hành án Dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự
* Nơi nhận:
- Đương sự;
-TAND tỉnh Thái Nguyên;
-VKSND huyện Phú Lương;
-Chi cục THA dân sự huyện Phú Lương;
-UBND xã Đ, huyện P;
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Chu Thị Bích Hiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm