Quyết định số 13/2024/QĐPT-DS ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 13/2024/QĐPT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 13/2024/QĐPT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 13/2024/QĐPT-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 13/2024/QĐPT-DS ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Long An |
Số hiệu: | 13/2024/QĐPT-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp yêu cầu tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
Số: 13/2024/QĐ-PT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Long An, ngày 11 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BẢN ÁN SƠ THẨM VÀ
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Với Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Tấn Quốc
Các Thẩm phán: B Lê Thị Kim Nga
Ông Đặng Văn Những
Sau khi xét xử sơ thẩm, Bản án dân sự sơ thẩm số 44/2024/DS-ST ngày 25
tháng 4 năm 2024 của To án nhân dân thnh phố Tân An, tỉnh Long An bị
kháng cáo như sau:
Ngy 03 tháng 5 năm 2024, nguyên đơn b Phạm Thị H và ông Trần Văn
N kháng cáo yêu cầu To án cấp phúc thẩm chấp nhận ton bộ yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn.
XÉT THẤY:
Ngy 09 tháng 9 năm 2024, nguyên đơn b Phạm Thị H và ông Trần Văn
N có văn bản rút đơn khởi kiện v đơn kháng cáo.
Ngy 11 tháng 9 năm 2024, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan b Kiều
Thị N1 do ông Hong Văn T đại diện có văn bản rút đơn yêu cầu độc lập.
Ngy 11 tháng 9 năm 2024, bị đơn ông Nguyễn Quới N2 do ông Nguyễn
Minh C đại diện có văn bản đồng ý việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, đơn
yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc rút đơn khởi
kiện của nguyên đơn, rút đơn yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan v việc bị đơn đồng ý việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, đơn yêu
cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan l hon ton tự nguyện,
không ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Căn cứ vo Điều 299 v Điều 311 của Bộ luật tố tụng dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
I. Huỷ Bản án dân sự sơ thẩm số 44/2024/DS-ST ngy 25 tháng 4 năm
2024 của To án nhân dân thnh phố Tân An, tỉnh Long An v đình chỉ giải
quyết vụ án dân sự thụ lý số 280/2024/TLPT-DS ngy 08 tháng 7 năm 2024 về
2
việc “Tranh chấp yêu cầu tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
vô hiệu”, giữa:
- Nguyên đơn:
1. Bà Phạm Thị H, sinh năm 1991. Địa chỉ cư trú: Ấp C, xã L, huyện T,
tỉnh Long An. Địa chỉ liên hệ: Số B, đường số B, Phường D, thnh phố T, tỉnh
Long An.
2. Ông Trần Văn N, sinh năm 1981. Địa chỉ cư trú: Số B, đường số B,
Phường D, thnh phố T, tỉnh Long An.
Người đại diện theo ủy quyền của bà H, ông N: Ông Nguyễn Văn Q, sinh
năm 1960. Địa chỉ cư trú: Số G, đường số H, Phường F, thnh phố T, tỉnh Long
An (theo văn bản ủy quyền ngy 21/03/2022).
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn Hòa
B l Luật sư của Văn phòng Luật sư Nguyễn Hòa B, thuộc Đon Luật sư tỉnh L.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Quới N2, sinh năm 1969. Địa chỉ cư trú: Số B,
đường T, Phường D, thnh phố T, tỉnh Long An.
Người đại diện theo ủy quyền của ông N2: Ông Nguyễn Minh C, sinh năm
1977. Địa chỉ cư trú: Số B, đường số A, Phường F, thnh phố T, tỉnh Long An.
Địa chỉ liên hệ: Số B, đường N, Phường A, thnh phố T, tỉnh Long An (theo văn
bản ủy quyền ngy 06/12/2023).
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Văn phòng công chứng Phạm Quốc T1. Địa chỉ trụ sở: Số A, đường L
nối di, Phường B, thnh phố T, tỉnh Long An.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Quốc T1, chức danh - Trưởng
Văn phòng.
2. Văn phòng công chứng Phạm Thị H1. Địa chỉ trụ sở: Số A, đường T,
Phường B, thnh phố T, tỉnh Long An.
Người đại diện theo pháp luật: Bà Phạm Thị H1, chức danh - Trưởng Văn
phòng.
3. Bà Nguyễn Hong Nhật Thanh T2, sinh năm 1977. Địa chỉ cư trú: Số B,
đường T, Phường D, thnh phố T, tỉnh Long An.
4. Bà Kiều Thị N1, sinh năm 1976.
5. Ông Nguyễn Ngọc T3, sinh năm 1976.
Cùng địa chỉ cư trú: Số D, ấp B, xã T, huyện C, tỉnh Long An.
Người đại diện theo ủy quyền của bà N1, ông T3: Ông Hong Văn T, sinh
năm 1991. Địa chỉ cư trú: Bon Bu Prăng A, xã Q, huyện T, tỉnh Đắk Nông. Địa
chỉ liên hệ: Số E, ấp B, xã B, huyện T, tỉnh Long An (theo văn bản ủy quyền
ngày 16/6/2023, ngày 06/12/2023).
3
6. Bà Kiều Lê Thúy A, sinh năm 1990. Địa chỉ cư trú: Số I, đường N, khu
phố B, Phường D, thnh phố T, tỉnh Long An.
II. Về chi phí tố tụng (xem xét, thẩm định tại chỗ v định giá ti sản): B
Phạm Thị H và ông Trần Văn N phải chịu 33.400.000 đồng, b Kiều Thị N1
phải chịu 2.000.000 đồng (b H, ông N và bà N1 đã nộp xong).
III. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Bà Phạm Thị H và ông Trần Văn N phải liên đới chịu án phí dân sự sơ
thẩm l 900.000 đồng (chín trăm nghìn đồng), khấu trừ số tiền tạm ứng án phí
đã nộp l 300.000 đồng theo biên lai thu số 0001431, số tiền 300.000 đồng theo
biên lai thu số 0001432 cùng ngy 17/3/2022, số tiền 300.000 đồng theo biên lai
thu số 0001453 ngy 28/3/2022, số tiền 300.000 đồng theo biên lai thu số
0001469 ngy 04/04/2022, số tiền 14.700.000 đồng theo biên lai thu số 0001496
ngy 21/3/2024 của Chi cục Thi hnh án dân sự thnh phố Tân An, tỉnh Long
An; hon trả cho b H và ông N số tiền 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng).
Hon trả cho b Kiều Thị N1 số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 45.762.680
đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0002642 ngy 27/9/2023 của Chi cục
Thi hnh án dân sự thnh phố Tân An, tỉnh Long An.
IV. Về án phí dân sự phúc thẩm: B Phạm Thị H và ông Trần Văn N mỗi
người phải chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng), nhưng được
trừ vo tiền tạm ứng án phí phúc thẩm mỗi người đã nộp 300.000 đồng theo các
Biên lai thu số 0001639 v 0001638 cùng ngy 03/5/2024 của Chi cục Thi hnh
án dân sự thnh phố Tân An, tỉnh Long An; hon trả cho b H, ông N mỗi người
150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí còn dư.
V. Quyết định ny có hiệu lực pháp luật kể từ ngy ra quyết định.
Nơi nhận:
- TAND cấp cao tại TP.HCM;
- VKSND tỉnh Long An;
- TAND thnh phố Tân An;
- Chi cục THADS thnh phố Tân An;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Tấn Quốc
Tải về
Quyết định số 13/2024/QĐPT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 13/2024/QĐPT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
20
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm