Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/04/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 129/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/04/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 129/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Nguyễn Thị Kiều P xin ly hôn và có yêu cầu giải quyết việc nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 129/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 29 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số: 81/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 07 tháng 3 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Kiều P, sinh năm 1990. Địa chỉ: khóm 5, thị
trấn C, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Bị đơn: Anh Lê Văn K, sinh năm 1981. Địa chỉ: khóm 5, thị trấn C, huyện
C, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 58, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
21 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21/4/2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Kiều P với anh Lê
Văn K.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Kiều P với anh Lê Văn K tự
nguyện thuận tình ly hôn.
Về con chung: có hai người gồm: cháu Lê Phương N, sinh ngày
21/02/2012 và cháu Lê Thịnh P, sinh ngày 27/10/2015. Nguyện vọng của cháu
N, cháu P mong muốn được sống chung với chị P. Anh K, chị P tự nguyện thỏa
thuận về quyền nuôi dưỡng, chăm sóc con như sau:
Chị Nguyễn Thị Kiều P được quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu
Lê Phương N, sinh ngày 21/02/2012 và cháu Lê Thịnh P, sinh ngày 27/10/2015.
2
Người không trực tiếp nuôi con được quyền thăm nom, chăm sóc con
chung, không ai được quyền ngăn cản.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị P chưa đặt ra yêu cầu Toà án giải quyết nên
không xem xét, giải quyết.
Về tài sản chung: Chị P, anh K không có tranh chấp và không yêu cầu
giải quyết nên không xem xét.
Về nợ chung phải thu, phải trả: Chị P, anh K xác định không có, không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Chị Nguyễn Thị Kiều P tự nguyện nộp
150.000 đồng án phí hôn nhân sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án
phí mà chị P đã nộp là 300.000 đồng; Hoàn trả lại cho chị Nguyễn Thị Kiều P
150.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền số 0005213 ngày
28/02/2025 do Chi cục Thi hành án dân sự huyện C thu.
Anh Lê Văn K không phải nộp án phí hôn nhân.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật thi hành ngay sau khi được ban
hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện;
- Toà án tỉnh;
- Chi Cục THADS huyện;
- UBND xã Phương Thạnh;
- Các đương sự;
- Lưu.
THẨM PHÁN
Đã ký
Huỳnh Sa Rên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm