Quyết định số 129/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/10/2024 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 129/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 129/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 129/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 129/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/10/2024 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nông Cống (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 129/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Lê Thị H xin ly hôn anh Nguyễn Văn T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NÔNG CỐNG
TỈNH THANH HÓA
Số: 129/2024/QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
N, ngày 30 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 191/2024/TLST- HNGĐ ngày 07
tháng 10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Lê Thị H, sinh năm 1995
Địa chỉ: Thôn Lý B, xã T, huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T1, sinh năm 1991
Địa chỉ: Thôn H1, xã C, huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213; khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng
dân sự; điểm a khoản 1 Điều 24; điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị
quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào các Điều: 51, 55, 57, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117 và Điều
118
của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
22 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22 tháng 10 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị H và anh Nguyễn Văn
T1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị
H và anh Nguyễn Văn T1.
2.2. Về con chung: Chị Lê Thị H và anh Nguyễn Văn T1 công nhận vợ
chồng có 1 con chung là Nguyễn Ngọc Bảo C1, sinh ngày 03/02/2019. Chị Hg
và anh T1 tự nguyện thỏa thuận giao cháu Nguyễn Ngọc Bảo C1 cho chị H trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh T1 cấp dưỡng nuôi con
chung mỗi tháng 2.000.000đ (Hai triệu). Thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng 10
năm 2024 đến khi con thành niên.
Anh Nguyễn Văn T1 có quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung,
không ai được cản trở.
2.3. Về tài sản và nợ chung: Chị Lê Thị H và anh Nguyễn Văn T1 thống
nhất thỏa thuận không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.4. Về án phí: Chị Lê Thị H và anh Nguyễn Văn T1 tự nguyện thỏa thuận,
chị Hương chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp tại
Chi cục thi hành án dân sự huyện Nông Cống theo biên lai thu tiền số 0003136
ngày 07 tháng 10 năm 2024; trả lại cho chị H 150.000đ tạm ứng án phí đã nộp.
Anh T1 chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi
con.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của luật thi
hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền tự nguyện thi hành án,
thoả thuận thi hành án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
Điều 6, 7, 7a và 9 luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại điều 30 luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- THADS huyện Nông Cống;
- VKSND huyện Nông Cống (02 bản
để gửi VKSND tỉnh Thanh Hóa 01 bản);
- UBND. Xã T;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đx ký)
Lê Đăng Tuấn
Tải về
Quyết định số 129/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 129/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm