Quyết định số 94/2025/QĐST-HNGĐ ngày 19/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 94/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 94/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 94/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 94/2025/QĐST-HNGĐ ngày 19/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh |
| Số hiệu: | 94/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 19/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6-QUẢNG NINH
Số: 94/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 19 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 167/2025/TLST-HNGĐ ngày 19 tháng 11
năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: chị Phạm Thị V
Bị đơn: anh Trần Văn T
Cùng cư trú: khu Hải H1, phường Móng C1, tỉnh Quảng Ninh.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 3,4 Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 58, khoản 2 Điều 81, khoản 1, 3 Điều 82 và Điều
83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ Điều 26 Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11
tháng 12 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11 tháng 12 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Phạm Thị V và anh Trần Văn T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: chị Phạm Thị V và anh Trần Văn T thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: chị Phạm Thị V và anh Trần Văn T có 03 con chung là
Trần Thu H, sinh ngày 22/9/2006; Trần Hoàng Q, sinh ngày 03/11/2008 và Trần
Thu H sinh ngày 03/01/2014. Con lớn Trần Thu H đã đủ tuổi thành niên nên các
2
đương sự không yêu cầu tòa án giải quyết. Các đương sự thống nhất thỏa thuận sau
khi ly hôn chị Phạm Thị Viên là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục 02 con chung Trần Hoàng Q và Trần Thu H đến tuổi thành niên (đủ 18
tuổi), anh Tiến có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung theo quy định của pháp
luật.
Về việc cấp dưỡng nuôi con: anh Tiến không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản và các khoản nợ chung: không có.
- Về án phí: chị Phạm Thị V tự nguyện chịu toàn bộ tiền án phí Dân sự sơ
thẩm 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng), được trừ vào số tiền tạm ứng án
phí 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) chị V đã nộp tại Phòng thi hành án dân sự khu
vực 6-Quảng Ninh theo biên lai thu tiền số 0001997 ngày 19/11/2025; chị V được
hoàn trả lại số tiền chênh lệch là: 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 6-Quảng Ninh;
- Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
- UBND phường Móng Cái 1, tỉnh Quảng
Ninh;
- Phòng thi hành án dân sự khu vực 6-Quảng
Ninh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đỗ Thị Thanh Huệ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm