Quyết định số 1447/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1447/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1447/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1447/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/12/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận thỏa thuận
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
__________________________ ________________________________________________
Số: 1447/2024/QĐST-HNGĐ Quận 12, ngày 30 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 12
Căn cứ Điều 212, Điều 213 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu h việc dân sự thụ số 1314/2024/TLST/HNGĐ
ngày 03 tháng 12 năm 2024, về việc: “Thuận tình ly hôn, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Người yêu cầu: Ông Q, sinh năm: 1997
Địa chỉ: p 5, xã T, huyện G, tỉnh D.
Người yêu cầu: Bà V, sinh năm 1998
Địa chỉ: 43/4B, Khu phố 4, phường T, Quận Q, TP. N.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Xét thấy, tại biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày
20/12/2024, các đương sự đã thỏa thuận như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Q và V xác định tình cảm vợ chồng không
còn nên yêu cầu Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: 01 người con chung tên T, sinh ngày 26/03/2019. Hai
bên thỏa thuận giao con chung cho ông Q trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, V
không cấp dưỡng nuôi con.
[3] Về tài sản chung: Ông Q, bà V c định không có.
[4] Về nghĩa vụ chung: Ông Q c định không có.
[5] Về lệ phí: Ông q phải chịu.
Xét thấy việc thỏa thuận của các đương sự hoàn toàn tự nguyện không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội nên Tòa án công nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
2
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Q V thuận tình ly hôn (Giấy chứng nhận
kết hôn số 220, do UBND phường T, Quận Q, TP. N cấp ngày 12/10/2018 cấp
không còn giá trị pháp lý).
- Về con chung: Giao người con chung tên T, sinh ngày 26/03/2019 cho ông
Q trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, bà V không cấp dưỡng nuôi con.
Không ai được quyền ngăn cản việc thăm nom, chăm sóc giáo dục con
chung, quyền lợi mọi mặt của người con khi cần thiết thể yêu cầu thay đổi
người nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nghĩa vụ chung: Không .
2. Về lệ phí Tòa án: 300.000 đồng ông Q phải chịu, cấn trừ vào số tiền
300.000 đồng tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0049590 ngày 03/12/2024 tại Chi
cục Thi hành án dân sự Quận Q, Thành phố N, ông Q đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật Thi hành
án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều
7b Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
qui định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (Đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều năm 2014)”.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
Trần Văn Thăng
Tải về
Quyết định số 1447/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1447/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1447/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1447/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất