Quyết định số 125/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21/12/2024 của TAND huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 125/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 125/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 125/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 125/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21/12/2024 của TAND huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Định (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 125/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn H - T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 156/2024/TLST - HNGĐ ngày 23 tháng
10 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn”, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1983.
Địa chỉ: 6/6 đường Trần Hưng Đạo, phường H, Thành phố T, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Anh Trịnh Đình T, sinh năm 1974.
Địa chỉ: Tổ dân phố 2, Thị trấn B, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 6, Khoản 7 Điều 26, Điểm a Khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào Điểm a Khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ngày 16/5/2024 hướng dẫn áp dụng một
số điều quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13
tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng 12 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị H và anh Trịnh Đình
T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H và anh Trịnh Đình T đều xét thấy mâu thuẫn
vợ chồng đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được nên thống nhất thuận tình ly hôn.
Về con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Trịnh Đình T thống nhất thỏa thuận
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN YÊN ĐỊNH
TỈNH THANH HÓA
Số: 125/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Yên Định, ngày 21 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
vợ chồng có 02 con chung, cháu Trịnh Băng T, sinh ngày 08/10/2009 và cháu
Trịnh Thanh N, sinh ngày 09/12/2012. Chị H trực tiếp chăm sóc cháu Trịnh Băng
T và cháu Trịnh Thanh N. Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con, các đương sự không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Anh T có quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con chung mà không ai được cản trở.
Vì lợi ích của con, các bên đương sự có quyền khởi kiện yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn.
Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Trịnh Đình T thống nhất thỏa
thuận tài sản chung vợ chồng tự thỏa thuận chia nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về công nợ chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Trịnh Đình T thống nhất thỏa
thuận về công nợ chung vợ chồng không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Nguyễn Thị H và anh Trịnh Đình T thống nhất thỏa thuận: Chị
H chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn là 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn) chị
H đã nộp. Trả lại cho chị H số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn) tạm ứng án
phí theo biên lai thu số: 0003639 ngày 22/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND huyện Yên Định;
- Chi cục THADS huyện Yên Định;
- UBND Phường H, Thành phố T, tỉnh Thanh
Hóa;
- Các đương sự;
- Lưu: hồ sơ vụ án, VT.
Nguyễn Thị Hoa
Tải về
Quyết định số 125/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 125/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm