Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 87/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long) |
Số hiệu: | 87/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn giữa Đặng Thị Bé T và Nguyễn Văn Phương T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Số: 87/2025/QĐST-HNGĐ Trà Ôn, ngày 28 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 91/2025/TLST - HNGĐ ngày 03
tháng 3 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Đặng Thị Bé T, sinh năm 2005.
Địa chỉ cư trú: ấp Phạm Thị M, xã T, huyện T1, tỉnh Vĩnh Long
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Phương T, sinh năm 2003.
Địa chỉ cư trú: ấp T, xã T1, huyện T2, tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
ngày 18 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 4 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Đặng Thị Bé T và anh
Nguyễn Văn Phương T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Phương Ngọc N, sinh
ngày 18/4/2023 cho anh Nguyễn Văn Phương T trực tiếp nuôi dưỡng. Chị Đặng
Thị Bé T không phải cấp dưỡng nuôi con và có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung mà không ai được cản trở.
2.2. Về tài sản chung, nợ chung: Chị Đặng Thị Bé T và anh Nguyễn
Văn Phương T không yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Chị Đặng Thị Bé T có nghĩa vụ nộp 75.000đ (Bảy mươi lăm ngàn đồng)
án phí ly hôn. Khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm ngàn
đồng) chị T đã nộp theo biên lai thu số 0011996 ngày 03/3/2025 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. Còn lại 225.000đ (Hai trăm hai
mươi lăm ngàn đồng) hoàn trả lại cho chị Đặng Thị Bé T.
Anh Nguyễn Văn Phương T có nghĩa vụ nộp 75.000đ (Bảy mươi lăm
ngàn đồng) án phí ly hôn.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn;
- UBND xã T1, huyện T2, tỉnh Vĩnh Long
(Giấy chứng nhận kết hôn số 51 ngày 24/8/2023);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Thúy An
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm