Quyết định số 120/2018/QĐST-HNGĐ ngày 05/09/2018 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 120/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 120/2018/QĐST-HNGĐ ngày 05/09/2018 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 120/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/09/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN B- LÂM ĐỒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________ ________________________________
S: 120/2018/QĐST-HNGĐ B, ngày 05 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƢƠNG S
- Căn cứ hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ số 155/2018/TLST-HNGĐ ngày 16
tháng 7 năm 2018, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Đào Văn Đ, sinh năm: 1971
Địa chỉ: Thôn 6, xã L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng.
- Bị đơn: Chị Trần Thị T, sinh năm: 1977
Địa chỉ: Thôn 6, xã L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng.
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 56, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 28 tháng
8 năm 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 28 tháng 8 năm 2018 hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1- Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Đào Văn Đ và chị Trần Thị T.
2- Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1- Về quan hệ hôn nhân:
Anh Đào Văn Đ chị Trần Thị T thuận tình ly hôn.
2.2- Về con chung:
Giao 01 con chung cháu Đào Quang V, sinh ngày 30/01/2001 cho chị Trần Thị T
có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến đủ tuổi thành niên.
Giao 01 con chung cháu Đào Minh V1, sinh ngày 17/10/2006 cho anh Đào Văn
Đ có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến đủ tuổi thành niên.
Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con chung.
2
Về quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền thay đổi
người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo quy định của Luật
Hôn nhân và gia đình.
2.3- Về tài sản chung: Anh Đào Văn Đ chị Trần Thị T tự thỏa thuận chia, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4- Về án phí: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”.
Anh Đào Văn Đ phải nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền án phí ly
hôn thẩm được khấu trừ số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) theo
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2015/0005310 ngày 16 tháng 7 năm 2018
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh m Đồng. Anh Đào Văn Đ được nhận lại
số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3- Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4- Quyết định y được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
-VKSND, TAND tỉnh Lâm Đồng;
-VKSND, Chi cục THADS huyện B;
-UBND xã L, huyện B; Đã ký
-Các đương sự;
-Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Đức Trƣờng
Tải về
Quyết định số 120/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 120/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất