Quyết định số 12/2024/QĐST-DS ngày 25/09/2024 của TAND huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 12/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 12/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 12/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 12/2024/QĐST-DS ngày 25/09/2024 của TAND huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đăkglei (TAND tỉnh Kon Tum) |
Số hiệu: | 12/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp Hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN ĐĂK GLEI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KON TUM
Số: 12/2024/QĐST- DS Đăk Glei, ngày 25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 17 tháng 9 năm 2024, về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 22/2024/TLST–DS ngày 26 tháng 6 năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP L
Địa chỉ: Tòa nhà LPB Tower, số 210 T, phường T, quận H, Thành phố Hà
Nội
Người đại diện theo pháp luật: Ông H Nam T – Chức vụ: Tổng giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Công T – Chức vụ: Giám đốc
Ngân hàng TMCP L – Chi nhánh K
Địa chỉ: Số 72 L, phường Q, thành phố K, tỉnh K
Người được ủy quyền lại: Ông Hunh Ngc T – Chức vụ: Giám đốc Ngân
hàng TMCP L – Chi nhánh K - Phòng giao dịch Đ
Địa chỉ: Thôn 16/5 thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh K
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn B, bà Nguyễn Thị H
Địa chỉ: Thôn K, xã Đ, huyện Đ, tỉnh K
- Người có quyền lợi, ngha vụ liên quan: Bà Nguyễn Thị M
Đại chỉ: Thôn Đ, thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh K
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
2.1. Về số tiền còn nợ và trách nhiệm trả nợ:
Các đương sự công nhận bị đơn ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị H còn
nợ Ngân hàng TMCP L theo Hợp đng tn dụng số HDTD90C202308 ngày
16/01/2023 và Hợp đng tn dụng kiêm khế ước nhận nợ số HDTD90C202055
ngày 05/5/2020 và giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 90C202308/01
ngày 16/01/2023 với số tiền tạm tnh đến ngày 17/9/2024 là 2.067.555.655 đng.
Trong đó dư nợ gốc là 1.705.879.267 đng; lãi quá hạn là 95.512.717 đng; lãi
phạt gốc là 257.338.605 đng; lãi phạt lãi là 8.825.066 đng.
Chậm nhất đến ngày 30/9/2024 bị đơn ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị
H phải trả cho nguyên đơn Ngân hàng TMCP L toàn bộ số tiền nêu trên và nợ lãi
phát sinh từ ngày 18/9/2024 cho đến ngày ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị H
trả hết số nợ cho Ngân hàng.
Kể từ ngày các đương sự có thỏa thuận trả nợ và nguyên đơn Ngân hàng Ngân
hàng TMCP L có đơn yêu cầu thi hành án mà bị đơn ông Nguyễn Văn B và bà
Nguyễn Thị H chậm trả số tiền nói trên thì phải trả lãi phát sinh đối với số tiền gốc
chậm trả theo mức lãi suất quy định trong Hợp đng đã ký kết và phù hợp với quy
định của pháp luật.
Trường hợp trong Hợp đng các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất
cho vay theo từng thời k của Ngân hàng thì lãi suất của khách hàng vay phải tiếp
tục thanh toán cho Ngân hàng theo Quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh
cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng.
2.2. Về xử lý tài sản thế chấp:
Trường hợp ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị H không trả nợ hoc chỉ
trả một phần khoản nợ, không thực hiện ngha vụ trả nợ như đúng cam kết thì
Ngân hàng TMCP L có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án có thẩm quyền xử lý
tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu của ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị H,
bao gm:
- Quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất tại thửa đất số 20, tờ bản
đ số 45 tại đường Chu Văn An, thôn Đăk Dung, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk
Glei, tỉnh Kon Tum theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CP 734799 do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 07/11/2018 cho ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn
Thị H.
- Quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất tại thửa đất số 11b, tờ
bản đ số 45 tại thôn Đăk Dung, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất số phát hành BX 370809 do y ban nhân dân huyện Đăk Glei, tỉnh
Kon Tum cấp ngày 23/01/2015 cho ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị H.
- Quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất tại thửa đất số 21, tờ bản
đ số 45 tại đường Chu Văn An, thôn Đăk Dung, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk
Glei, tỉnh Kon Tum theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở
3
và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CP 734800 370809 do Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 07/11/2018 cho ông Nguyễn Văn B và bà
Nguyễn Thị H.
Sau khi xử lý hết tài sản đảm bảo mà vn không đủ để thanh toán hết khoản
nợ thì ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị H có ngha vụ tiếp tục trả nợ cho
Ngân hàng TMCP L.
2.3. Về án phí dân sự sơ thẩm và chi phí tố tụng:
Căn cứ Điều 144, khoản 3 Điều 147 và Điều 157 của Bộ luật tố tụng dân sự;
điểm b khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của y ban thường vụ Quốc
Hội.
Ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là
36.675.000 đng (Ba mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng).
Ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị H phải trả cho Ngân hàng TMCP L số
tiền 3.000.000 đng (Ba triệu đồng) chi ph xem xét, thẩm định tại chỗ.
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP L số tiền tạm ứng án ph đã nộp là
34.840.000 đng (Ba mươi tư triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng) theo biên lai
thu tiền số 0002447 ngày 25/6/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đăk
Glei, tỉnh Kon Tum.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND Cấp cao, tại TP Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Kon Tum;
- VKSND huyện Đăk Glei;
- Chi cục THADS huyện Đăk Glei;
- Các đương sự;
- Lưu h sơ vụ án.
Ngô Đình Tài
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm