Quyết định số 1165/2018/QĐST-HNGĐ ngày 29/08/2018 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1165/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1165/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1165/2018/QĐST-HNGĐ ngày 29/08/2018 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1165/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/08/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1165/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gò Vấp, ngày 29 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số: 945/2018/TLST-HNGĐ ngày
10 tháng 7 năm 2018 giữa:
Người yêu cầu: Chị Nguyễn Thị Ánh T, sinh năm 1989; cư trú tại: Số 20
Đường số A, Phường B, quận G, Thành phố H.
Người yêu cầu: Anh Trần Văn H, sinh năm 1985; cư trú tại: Số 69 Ấp C, xã P,
huyện Đ, tỉnh N
Căn cứ vào Điều 212, 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật hôn nhân gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ Điều 26 của Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21
tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 8 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Chị Nguyễn Thị Ánh T và Anh Trần
Văn H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ vợ chồng: Chị Nguyễn Thị Ánh T và Anh Trần Văn H thuận
tình ly hôn.
2
Giấy chứng nhận kết hôn số 36 do Ủy ban nhân dân xã P, huyện Đ, tỉnh N
cấp ngày 15/3/2017 không còn hiệu lực.
Về con chung: Có 01 người con chung tên Trần Nguyễn Trúc D, sinh ngày
26/10/2016. Giao con chung cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng, chị T không yêu cầu
anh H cấp dưỡng nuôi con.
Anh Trần Văn H có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm con để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
Vì lợi ích mọi mặt của con chưa thành niên, một hoặc cả hai bên có quyền
yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc thay đổi mức cấp dưỡng
nuôi con.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết trong vụ án này
Về lệ phí: Lệ phí hôn nhân sơ thẩm là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng Chị
Nguyễn Thị Ánh T và Anh Trần Văn H chịu nhưng được cấn trừ vào số tiền
300.000 (Ba trăm ngàn) đồng chị T và anh H đã nộp theo biên lai thu tiền số
0029613 ngày 10/7/2018 của Chi cục thi hành án dân sự quận G. Chị T, anh H đã
nộp đủ lệ phí.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6; 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận :
- Đương sự;
- VKSND Q.Gò Vấp;
- UBND xã Phú Vinh, huyện Định Quán,
tỉnh Đồng Nai;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Thị Huệ
3
Tải về
Quyết định số 1165/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm