Quyết định số 112/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/08/2024 của TAND Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 112/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 112/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/08/2024 của TAND Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Bắc Từ Liêm (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 112/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 113/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Từ Liêm, ngày 14 tháng 3 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân gia đình thụ số:
101/2024/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng 3 năm 2024 về việc: Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân gia đình:
Ch Trn Thu H, sinh năm 1983;
Nơi cư trú và tng trú: S 12, Nch 63/5 ph Trn Quốc Vưng, t 12,
png D, qun Cu Giấy, thành ph Hà Ni.
Anh Đ Trung K, sinh năm 1984;
Nơi cư trú và thưng trú: T dân ph Hoàng 14, phưng C, qun Bc T Liêm, thành
ph Hà Ni.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thu H và anh Đỗ Trung K kết hôn trên
sở tự nguyện đăng kết hôn tại UBND Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm,
thành phố Nội (nay UBND phường C, quận Bắc Từ Liêm, thành phHà
Nội) ngày 19/3/2009. Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc được thời
gian ngắn thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống,
cách sống, vợ chồng không hòa hợp nên thường xuyên cãi vã. Hai bên đã tìm mọi
cách để cải thin quan hệ vợ chồng nhưng không có kết quả, vợ chồng đã sống ly
thân mỗi người ở một nơi không còn quan tâm tới nhau. Đến nay anh, chị xác
định tình cảm, mâu thuẫn không thể hàn gắn nên đề nghị Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn. Tòa án nhân n quận Bắc T Liêm đã tiến nh hòa giải để vợ
chồng đoàn tụ nhưng chị H anh K vẫn giữ quan điểm xin ly hôn và cùng nhất
trí đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2]. Về con chung: Chị Trần Thu H và anh Đỗ Trung K xác định hai
con chung cháu Đỗ Kiến V, sinh ngày 11/8/2012, cháu Đỗ Thu T, sinh ngày
27/8/2015. Khi ly hôn anh chị thỏa thuận giao cháu ĐKiến V cho chị H nuôi
giao cháu Đỗ Thu T cho anh K nuôi cho đến khi cháu V, cháu T đủ 18 tuổi
hoặc khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con
chung cho nhau đều quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được
cản trở.
[3]. Về tài sản chung, nhà đất: Chị Trần Thu H và anh Đỗ Trung K không
đề nghị Tòa án giải quyết. Nợ chung: Không có.
[4]. Về lệ phí: Anh K tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí ly hôn sơ thẩm.
Xét thấy, việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự hoàn
toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lp Biên bản hoà giải đoàn tụ không
thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về s thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly n sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thu H và anh Đỗ Trung K thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Chị Trần Thu H anh Đỗ Trung K xác định hai con
chung cháu Đỗ Kiến V, sinh ngày 11/8/2012, cháu Đỗ Thu T, sinh ngày
27/8/2015. Giao cháu Đỗ Kiến V cho chị H là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục cháu V giao cháu Đỗ Thu T cho anh K người trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu T. Chị H, anh K chăm sóc cho đến khi cháu V,
cháu T đủ 18 tuổi hoặc khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con
chung cho nhau đều quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được
cản trở.
- Về tài sản chung, nhà chung: Chị Trần Thu H và anh Đỗ Trung K
không đề nghị Tòa án giải quyết. Nợ chung: Không có.
- Vlệ phí: Anh Đỗ Trung K tự nguyện chịu toàn blệ phí ly hôn
thẩm được trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí
anh K đã nộp theo biên lai số 0021370 ngày 06/3/2024 tại Chi cục Thi hành án
dân sự quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
2. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Q. Bắc Từ Liêm;
- Chi cục THADS Q. Bắc Từ
Liêm;
- UBND phường C, Q. Bắc Từ
Liêm, thành phố Hà Nội (GCNKH
số 78 quyển 01 ngày 19/3/2009);
- Lưu HS, VP.
THẨM PHÁN
Lý Kế Hiền
Tải về
Quyết định số 112/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 112/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 112/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 112/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất