Quyết định số 112/2018/QĐST-HNGĐ ngày 26/01/2018 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 112/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 112/2018/QĐST-HNGĐ ngày 26/01/2018 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Phú (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 112/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/01/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN P
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 112/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Phú, ngày 26 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 1263/2017/TLST-HNGĐ ngày 21
tháng 12 năm 2017, giữa:
Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Hồng N, sinh năm 1976;
Địa chỉ: số 59, đường L, phường P, quận T, Thành phố H.
Bị đơn: Ông Phạm N, sinh năm 1968;
Địa chỉ: số 59, đường L, phường P, quận T, Thành phố H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều
110, Điều 116 và Điều 117 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 01
năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 18 tháng 01 năm 2018 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:Nguyễn Thị Hồng N ông Phạm
N.
2. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ vợ chồng: Nguyễn Thị Hồng N ông Phạm N thuận tình ly
hôn.
Quan hệ hôn nhân của Nguyễn Thị Hồng N ông Phạm N(theo Giấy chứng
nhận kết hôn số 109, quyển số 01 do UBND phường A, quận T, Thành phố Đ cấp ngày
10/9/1999) chấm dứt kể từ ngày quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Về quan hệ con chung: 02 con chung Phạm Nguyễn Hồng L, sinh ngày
28/6/1999 Phạm Thanh S, sinh ngày 03/12/2006. Nguyễn Thị Hồng N trực tiếp
nuôi dưỡng con chung Phạm Thanh S, ông Phạm N có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
định kỳ 3.000.000 đồng/tháng. Đóng vào ngày đầu tiên hàng tháng. Bắt đầu thi hành từ
khi quyết định của Tòa án hiệu lực pháp luật cho đến khi con chung trưởng thành.
Đối với con chung là Phạm Nguyễn Hồng L đã trưởng thành nên không đề cập.
2
+ Ông N quyền, nghĩa vụ, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con mà không ai
được cản trở.
+ Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay
đổi. Viêc thay đổi mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng do các bên tự thỏa thuận.
Nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa giải quyết.
+ lợi ích của con chung, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc nhân (người thân
thích), tổ chức (cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ
em, Hội liên hiệp phụ nữ) có thể xin thay đổi người trực tiếp nuôi con chung.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, nếu bên phải
thi hành không thanh toán thì còn phải chịu khoản tiền lãi theo mức lãi suất bản do
Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với với số tiền và thời gian chưa thi hành án.
- Về quan hệ tài sản chung: N ông N tự thỏa thuận, không yêu cầu tòa án
giải quyết.
- Về nợ chung: Bà N và ông N xác nhận không có.
- Về án phí: Án phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000 đồng do bà Nguyễn Thị Hồng N
tự nguyện chịu, được trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng N đã nộp theo Biên
lai thu số 0010357 ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Chi cục Thi hành án dân sự quận T.
Hoàn lại cho N số tiền 150.000 đồng theo biên lai thu trên. Án phí cấp dưỡng nuôi
con là 150.000 đồng do ông N chịu.
Thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận T;
- Chi cục THADS Q.T;
- UBND phường A, quận T, TP.Đ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Mỹ
Tải về
Quyết định số 112/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 112/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất