Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/02/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 107/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/02/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 107/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà T ông T TTLH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ B Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 107/2025/QĐST-HNGĐ B, ngày 04 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ B - TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ khoản 2 Điều 149, Điều 212, Điều 213, khoản 2 Điều 396 và khoản
4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 9, 11, 12 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000;
Căn cứ các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84
và Điều 131 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số
88/2025/TLST-HNGĐ ngày 10 tháng 01 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Những người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình:
Ông Trần Văn T, sinh năm 1985;
Thường trú: 81/5/24, khu phố 11, phường T, thành phố Biên Hoà, tỉnh
Đồng Nai.
Bà Đỗ Phạm T, sinh năm 1987;
Thường trú: 25B/39, khu phố 5, phường H, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng
Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông T và bà T chung sống và có đăng ký kết hôn
năm 2013 tại Ủy ban nhân dân phường H, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai,
trên cơ sở tự nguyện. Căn cứ các 9, 11, 12 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
xác định là hôn nhân hợp pháp. Ông T và bà T xác định vợ chồng có mâu thuẫn,
không còn tình cảm với nhau nên yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố B công
nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Có 03 con chung là Trần H, sinh ngày 03/3/2014, Trần
K, sinh ngày 08/01/2016 và Trần N, sinh ngày 10/5/2019. Ly hôn, ông T và bà T
thống nhất thỏa thuận giao cho ông T được nuôi cả ba con, bà T cấp dưỡng nuôi
2
con 5.000.000đồng/tháng/con, thời gian cấp dưỡng từ tháng 02/2025 cho đến khi
con đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
Vì không trực tiếp nuôi con nên bà T được quyền đi lại thăm nom, chăm
sóc giáo dục con không ai được cản trở. Vì quyền lợi của con khi cần thiết, các
đương sự được quyền xin thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp
dưỡng nuôi con.
[3] Về tài sản chung: Các đương sự khai tự thỏa thuận nên không yêu cầu
Tòa án xem xét, giải quyết.
[4] Về nợ chung: Các đương sự khai không có nên không yêu cầu Tòa án
xem xét, giải quyết.
[5] Về lệ phí: Ông T và bà T mỗi người chịu 150.000đ tiền lệ phí hôn nhân
và gia đình, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân
sự thành phố B theo Biên lai thu tạm ứng lệ phí số 0005458 ngày 08 tháng 01
năm 2025, Ông T và bà T đã nộp đủ tiền lệ phí.
[6] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 21 tháng 01 năm 2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Văn T và bà Đỗ Phạm T thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Có 03 con chung là Trần H, sinh ngày 03/3/2014, Trần K,
sinh ngày 08/01/2016 và Trần N, sinh ngày 10/5/2019. Ly hôn, giao cho ông T
được nuôi cả ba con, bà T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng là
5.000.000đồng/con/tháng, thời gian cấp dưỡng từ tháng 02/2025 cho đến khi con
đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
Vì không trực tiếp nuôi con nên bà T được quyền đi lại thăm nom, chăm
sóc giáo dục con không ai được cản trở. Vì quyền lợi của con khi cần thiết, các
đương sự được quyền xin thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp
dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Các đương sự khai tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Về nợ chung: Các đương sự khai không có nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông T và bà T mỗi người chịu 150.000đ tiền lệ phí hôn
nhân và gia đình, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án
3
dân sự thành phố B theo Biên lai thu tạm ứng lệ phí số 0005458 ngày 08 tháng 01
năm 2025, Ông T và bà T đã nộp đủ tiền lệ phí.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành cho đến khi
thi hành án xong, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ
luật dân sự năm 2015.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKS ND TP. B;
- THA DS TP. B;
- UBND phường H;
- Lưu: Hồ sơ vụ việc.
Nguyễn Thị Hoàng Phƣơng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm