Quyết định số 107/2018/QĐST-HNGĐ ngày 30/08/2018 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 107/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 107/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 107/2018/QĐST-HNGĐ ngày 30/08/2018 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng) |
Số hiệu: | 107/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/08/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
TỈNH SÓC TRĂNG
Số: 107/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 30 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 57/2018/TLST-HNGĐ ngày 30 tháng
03 năm 2018, giữa:
- Nguyên đơn: Ông Trần Quách Hải D; Địa chỉ: Số 508, đường T, khóm
N, phường M, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
- Bị đơn: Bà Trần Mỹ D; Địa chỉ: Số 60, đường P, khóm N, phường P,
thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bà Trần Mỹ D: Ông Bạch
Sỹ C– là Luật sư của văn phòng luật sư Bạch Sỹ C thuộc Đoàn luật sư tỉnh Sóc
Trăng; Địa chỉ: Số 181/9, đường N, khóm P, phường M, thành phố S, tỉnh Sóc
Trăng.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ngân hàng P; Địa chỉ: Số 108 Trần T, quận H, Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Tào Duy Ph; địa chỉ: Số 139, đường
T , phường N, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng (theo Văn bản ủy quyền số 438/UQ-
HĐQT-NHCT18 ngày 09/6/2016).
- Ngân hàng N; Địa chỉ: 02, đường N, quận B, TP.Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Thanh L; Địa chỉ: Số 11,
đường L, phường V, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng Trăng (theo Quyết định ủy
quyền số 510/ QĐ-HĐTV-PC ngày 19/6/2014).
- Ngân hàng T; Địa chỉ: 40-42-44, đường p, phường V, TP R, tỉnh Kiên
Giang
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Trí D; địa chỉ: Số 179,
đường T, phường N, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng (theo Quyết định ủy quyền số
1411/ UQ-NHKL ngày 10/7/2018).
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 81,82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
22 tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22 tháng 8 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Nguyên đơn: Ông Trần Quách Hải D; Địa chỉ: Số 508, đường T, khóm
N, phường M, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
- Bị đơn: Bà Trần Mỹ D; Địa chỉ: Số 60, đường P, khóm N, phường P,
thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bà Trần Mỹ D: Ông Bạch Sỹ
C– là Luật sư của văn phòng luật sư Bạch Sỹ Cthuộc Đoàn luật sư
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ngân hàng P; Địa chỉ: Số 108 Trần T, quận H, Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Tào Duy Ph; địa chỉ: Số 139, đường
T , phường N, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng (theo Văn bản ủy quyền số 438/UQ-
HĐQT-NHCT18 ngày 09/6/2016).
- Ngân hàng N; Địa chỉ: 02, đường N, quận B, TP.Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Thanh L; Địa chỉ: Số 11,
đường L, phường V, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng Trăng (theo Quyết định ủy
quyền số 510/ QĐ-HĐTV-PC ngày 19/6/2014).
- Ngân hàng T; Địa chỉ: 40-42-44, đường p, phường V, TP R, tỉnh Kiên
Giang
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Trí D; địa chỉ: Số 179,
đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1). Về quan hệ vợ chồng: Ông Trần Quách Hải D và bà Trần Mỹ D
đồng ý thuận tình ly hôn.
2.2). Về con chung: Ông Trần Quách Hải D và bà Trần Mỹ D thống nhất
giao hai người con chung tên Trần Hải Đăng, sinh ngày 31/01/2013; Trần Thanh
Diệu, sinh ngày 30/8/2010 cho bà Trần Mỹ D nuôi dưỡng đến tuổi trưởng thành.
2.3). Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Ông Duy cấp dưỡng nuôi cháu Diệu, cháu
Đăng mỗi tháng 15.000.000 đồng.Thời gian cấp dưỡng vào ngày 03/9/2018 cho
đến khi cháu Diệu, cháu Đăng đủ 18 tuổi.
Ông Trần Quách Hải D có quyền và nghĩa vụ thăm nom cháu Trần Hải
Đăng; Trần Thanh Diệu mà không ai được cản trở.
2.4). Về tài sản chung: Ông Trần Quách Hải D và bà Trần Mỹ D tự thỏa
thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng ( theo văn bản thỏa thuận số 4952,
3
quyển số 04/2018/TP/CC-SCC/HĐGD được Văn phòng Công chứng Ba Xuyên
chứng thực ngày 15/ 8/2018) và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong quyết định như
sau:
- Số tiền mặt 2.000.000.000 đồng (tài sản chung của vợ chồng). Sau khi ly
hôn ông Trần Quách Hải D và bà Trần Mỹ D thống nhất: Giao số tiền
2.000.000.000 đồng cho bà Trần Mỹ D sử dụng, quản lý và định đoạt. Thời gian
giao số tiền 2.000.000.000 đồng chia thành hai lần: Lần thứ nhất ông Duy giao
số tiền 1.000.000.000 đồng cho bà Dung vào ngày 22/02/2019; Lần thứ hai ông
Duy giao số tiền 1.000.000.000 đồng cho bà Dung vào ngày 22/8/2019.
- Đối với phần đất có diện tích 80.5m
2
, tờ bản đồ số 13, thửa đất số 323 và
tài sản gắn liền trên đất là căn nhà số 40, đường Nguyễn Đình Chiểu; khóm 2,
phường 4, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Sau khi ly hôn ông Trần Quách
Hải D và bà Trần Mỹ D thống nhất giao toàn bộ tài sản trên cho bà Trần Mỹ D
sử dụng và quản lý.
2.5). Về nợ chung: Do Ngân hàng N; Ngân hàng T; Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam không có yêu cầu giải quyết trong cùng vụ án này. Đồng
thời ông Trần Quách Hải D, bà Trần Mỹ D, Ngân hàng N; Ngân hàng T; Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam tự thỏa thuận thống nhất sau khi ly hôn ông
Trần Quách Hải D có trách nhiệm trả các khoản nợ cho Ngân hàng thương mại
cổ phần Kiên Long, Ngân hàng P và Ngân hàng N. Khi các Ngân hàng trên có
yêu cầu.
Về án phí:
+ Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm 150.000 đồng ông Trần Quách Hải
D đồng ý chịu toàn bộ nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí ông Trần Quách
Hải D đã nộp theo biên lai thu số 0000324 ngày 27/03/2018 của Chi cục thi
hành án dân sự thành phố Sóc Trăng. Hoàn trả cho cho ông Trần Quách Hải D
số tiền tạm ứng án phí còn thừa là 150.000 đồng.
+ Án phí cấp dưỡng 150.000 đồng, ông Duy đồng ý chịu toàn bộ.
+ Án phí chia tài sản chung:
Án phí chia tài sản chung là 36.000.000 đồng. Nhưng trước khi Tòa án tiến
hành hòa giải thì ông Trần Quách Hải D và bà Trần Mỹ D đã tự thỏa thuận phân
chia tài sản chung của vợ chồng (theo văn bản thỏa thuận số 4952, quyển số
04/2018/TP/CC-SCC/HĐGD được Văn phòng Công chứng Ba Xuyên chứng
thực ngày 15/ 8/2018) và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong quyết định thì theo quy
định tại điểm d khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326 /2016/UBTVQH14 ngày
30/6/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án thì các đương sự thuộc trường hợp không phải chịu án phí dân sự sơ
thẩm đối với việc phân chia tài sản chung.
4
+ Chí phí xem xét thẩm định tại chỗ tài sản là 950.000 đồng bà Trần Mỹ
D đồng ý chịu toàn bộ và bà Dung đã nộp xong.
4). Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSNDTP S;
- Chi cục THADS - TPST;
-UBND Phường 4, TPST. ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Quốc Định
Tải về
Quyết định số 107/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm