Quyết định số 105/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/07/2018 của TAND huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 105/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 105/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 105/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/07/2018 của TAND huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lâm Hà (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 105/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/07/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Đoàn Trọng C ly hôn chị La Thị Đức H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Dân sự thụ lý số 154/2018/TLST-HNGĐ ngày 30
tháng 5 năm 2018 giữa:
1. Nguyên đơn: Anh Đoàn Trọng C, sinh năm: 1984;
Địa chỉ: Số xx, tổ x, thôn A, xã L, huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng.
2. Bị đơn: Chị La Thị Đức H, sinh năm: 1986;
Địa chỉ: Thôn N, xã P, huyện L, tỉnh Lâm Đồng.
3. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng chính sách xã hội
Việt Nam, chi nhánh Lâm Đồng, phòng giao dịch huyện L.
Trụ sở: Tòa nhà xxx, khu bán đảo L, phường H, quận H, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Dương Quyết T – Chức vụ: Tổng giám
đốc Ngân hàng chính sách xã Hội Việt Nam.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Thanh C – Chức vụ: Giám đốc
Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện L, tỉnh Lâm Đồng. Theo
văn bản ủy quyền: Quyết định số 140/QĐ-NHCS ngày 16/4/2012 của Tổng
giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
Địa chỉ: Tổ dân phố Đ, thị trấn Đ, huyện L, tỉnh Lâm Đồng.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 3 Điều 147 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 và Điều 60 của Luật hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 463, 466, 468 của Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LÂM HÀ
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 105/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Hà, ngày 11 tháng 7 năm 2018
2
02 tháng 7 năm 2018.
Căn cứ văn bản trình bày ý kiến ngày 03/7/2018 của ông Nguyễn Thanh C
– Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện L, tỉnh Lâm
Đồng.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02 tháng 7 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Đoàn Trọng C và chị La Thị
Đức H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao con là Đoàn Trọng V, sinh ngày 25/6/2009 và Đoàn
Trọng N, sinh ngày 25/12/2010 cho chị La Thị Đức H có trách nhiệm trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục theo nguyện vọng của con. Anh
Đoàn Trọng C không phải cấp dưỡng nuôi con.
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn và thay
đổi nuôi con được thực hiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Về nợ chung: Chị La Thị Đức H có trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng
chính sách xã hội Việt Nam, chi nhánh Lâm Đồng, phòng giao dịch huyện L số tiển
nợ gốc là 30.000.000đồng theo hồ sơ vay vốn số 6600000709712708 đã ký với
Ngân hàng. Đồng thời, chị La Thị Đức H phải chịu lãi phát sinh cho đến khi trả dứt
điểm nợ vay cho Ngân hàng.
- Về án phí: Anh Đoàn Trọng C nhận chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi
ngàn đồng) án phí dân sự sơ thẩm về việc ly hôn. Được trừ vào số tiền 300.000đ
(Ba trăm ngàn đồng) tạm ứng án phí anh Đoàn Trọng C đã nộp theo biên lai thu
tiền tạm ứng án phí số AA/2016/0000567 ngày 30/5/2018 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Lâm Hà. Hoàn trả cho anh Đoàn Trọng C 150.000đ (Một trăm
năm mươi ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí còn dư.
Chị La Thị Đức H phải chịu 750.000đồng (Bảy trăm năm mươi ngàn đồng) án
phí dân sự sơ thẩm đối với số nợ chị La Thị Đức H phải trả cho Ngân hàng chính
sách xã hội Việt Nam, chi nhánh Lâm Đồng, phòng giao dịch huyện L.
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án Dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Lâm Đồng (02);
- VKSND huyện Lâm Hà;
- Chi cục THA dân sự huyện Lâm Hà;
- Các đương sự;
- UBND nơi đăng ký kết hôn. Trần Minh Huấn
- Lưu HSVA.
Tải về
Quyết định số 105/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm