Quyết định số 105/2018/QĐST-HNGĐ ngày 31/08/2018 của TAND huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 105/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 105/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 105/2018/QĐST-HNGĐ ngày 31/08/2018 của TAND huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nghi Xuân (TAND tỉnh Hà Tĩnh) |
Số hiệu: | 105/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/08/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vợ chồng ly hôn, có 02 con chung, có yêu cầu cấp dưỡng nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGHI XUÂN
TỈNH HÀ TĨNH
Số: 105/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghi Xuân, ngày 31 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án thụ lý số: 95/2018/TLST-HNGĐ ngày 20 tháng 8 năm
2018 giữa:
Nguyên đơn: Chị Trương Thị T - Sinh năm: 1980
Bị đơn: Anh Trần Văn T1 - Sinh năm: 1975
Cùng trú tại: Xóm A, xã X, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83,84, 110, 116 của Luật hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ vào Điều 357, Điều 468 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23
tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 8 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Trương Thị T và anh Trần Văn
T1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Thị T và anh Trần Văn T1 thỏa thuận
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Vợ chồng có 02 con chung, các đương sự thống nhất: anh
Trần Văn T1 trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng con chung Trần Thị Khánh H sinh
ngày 30/6/2004 và con chung Trần Huy H sinh ngày 04/8/2007 đến khi các con
đủ 18 tuổi hoặc khi có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Chị Trương
Thị T tự nguyện đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung cho anh T1 mỗi tháng
2.000.000 đồng (hai triệu đồng) đối với hai cháu kể từ tháng 8 năm 2018 cho
đến khi cả hai cháu đủ 18 tuổi. Chị T có quyền đi lại thăm nom con chung
không ai được phép cản trở.
Khi quyết định có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày anh T1 có đơn yêu cầu
2
thi hành án mà chị T không chịu đóng tiền cấp dưỡng nuôi con như trên hoặc
đóng không đầy đủ thì hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015.
- Về tài sản: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các khoản nợ: Vợ chồng không nợ ai và cũng không cho ai vay nợ.
- Về án phí: Áp dụng khoản 3, 4 điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm b
khoản 1 điều 3, điều 6, điểm a khoản 1 điều 24, khoản 7 điều 26 và điểm a khoản
5, điểm b khoản 6 điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, Nghị quyết
Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án: Chị Trương Thị T và anh Trần Văn T1 thỏa thuận chị T sẽ nộp 150.000
đồng án phí ly hôn sơ thẩm, ngoài ra chị T phải nộp 150.000 đồng án phí cấp
dưỡng định kỳ theo quyết định của Tòa án, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng
án phí ly hôn chị T đã nộp 300.000đ tại biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0000653 ngày 20/8/2018 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 của Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Nghi Xuân;
- Các đương sự;
- CCTHADS huyện Nghi Xuân;
- UBND xã Xuân Phổ, huyện Nghi Xuân;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ, ĐÓNG DẤU)
Nguyễn Hà Ngân
Tải về
Quyết định số 105/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm