Quyết định số 100/2018/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2018 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 100/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 100/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 100/2018/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2018 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 100/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/06/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tự nguyện thỏa thuận ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CHÂU THÀNH A Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH HẬU GIANG
Số: 100/2018/QĐST–HNGĐ
Châu Thành A, ngày 12 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 111/2018/TLST-
HNGĐ ngày 18 tháng 4 năm 2018, giữa:
Nguyên đơn: Anh Phùng Đặng T – sinh năm: 1984
Địa chỉ: Số 00, đường số 01, khu dân cư xây dựng 02, KV2, phường H,
quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
Bị đơn: Chị Bạch Thị TH – sinh năm: 1987
Địa chỉ: Ấp A, thị trấn B, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
ngày 04 tháng 6 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04 tháng 6 năm
2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Phùng Đặng T với chị Bạch
Thị TH.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Anh Phùng Đặng T và chị Bạch Thị TH thống nhất giao
cháu Phùng Bạch N (nữ), sinh ngày 14/3/2012 cho anh Phùng Đặng T được
quyền nuôi dưỡng; giao cháu Phùng Bạch N N (nữ), sinh ngày 27/3/2015 cho
chị Bạch Thị TH được quyền nuôi dưỡng, không ai phải cấp dưỡng nuôi con.
2
Dành quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung cho anh Phùng Đặng T và
Bạch Thị TH không ai được quyền cản trở.
Về tài sản chung: Không yêu cầu giải quyết nên không xem xét, nếu sau
này có phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết thành vụ án khác theo quy định pháp
luật.
Về nợ chung: Các đương sự khai không có nên không xem xét.
Về án phí: Án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm anh Phùng Đặng T tự
nguyện chịu toàn bộ án phí là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng).
Chuyển 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí mà anh Phùng
Đặng T đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0014689
ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành A,
tỉnh Hậu Giang thành tiền án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, anh Phùng Đặng
T được nhận số tiền chênh lệch còn lại là 150.000 đồng (một trăm năm mươi
nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND H.Châu Thành A;
- UBND thị trấn B;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Minh Tâm
Tải về
Quyết định số 100/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm