Quyết định số 10/2018 ngày 12/09/2018 của TAND huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 10/2018
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 10/2018
Tên Quyết định: | Quyết định số 10/2018 ngày 12/09/2018 của TAND huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bác Ái (TAND tỉnh Ninh Thuận) |
Số hiệu: | 10/2018 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Katơr Thị N xin ly hôn với anh T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÁC ÁI
TỈNH NINH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 10/2018/QĐST-HNGĐ
Bác Ái, ngày 12 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 12/2018/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 8 năm
2018, giữa:
Nguyên đơn: Chị Katơr Thị N, sinh năm 1993.
Địa chỉ: thôn Châu Đ, xã Phước Đ, huyện BA, tỉnh Ninh Thuận
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1993.
Địa chỉ: thôn Châu Đ, xã Phước Đ, huyện BA, tỉnh Ninh Thuận.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04
tháng 9 năm 2018,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04 tháng 9 năm 2018 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà
giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Katơr Thị N và anh Nguyễn Văn T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Katơr Thị N
và anh Nguyễn Văn T.
2.2 Về con chung: Hai người có với nhau một con chung là cháu Katơr Nguyễn
Thị TV, sinh ngày 13/6/2013.
Hai người thống nhất giao cháu Katơr Nguyễn Thị TV, sinh ngày 13/6/2013 cho
chị Katơr Thị N trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng. Anh Nguyễn Văn T phải cấp dưỡng
2
nuôi con chung mỗi tháng là 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng) / tháng cho đến
khi con đủ 18 tuổi và lao động tự túc được.
Không ai được quyền ngăn cản việc đi lại chăm sóc con chung.
2.3 Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Về án phí: Chị Katơr Thị N là người dân tộc thiểu số sống ở xã Phước Đ,
huyện BA, tỉnh Ninh Thuận là xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chị
Nở làm đơn xin miễn nộp tiền án phí có xác nhận của UBND xã Phước Đ. Căn cứ vào
điểm đ khoản 1 Điều 12 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án miễn toàn bộ tiền án phí cho chị Katơr Thị N.
Anh Nguyễn Văn T phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm là 75.000 đồng và 150.000
đồng án phí cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án nếu người phải
thi hành án không thanh toán cho người được thi hành án số tiền trên thì hàng tháng
người phải thi hành án còn phải tiếp tục trả cho người được thi hành án một khoản
lãi suất của số tiền chậm trả được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện BA;
- UBND xã Phước Đ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Sẩm A Tắc
Tải về
Quyết định số 10/2018
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm