Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 07/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 07/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội, TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 07/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu xin ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2- HÀ NỘI
Số: 07/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ khoản 2 Điều 29, điểm h khoản 2 Điều 39, Điều 212, Điều 213, Điều
396, Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 36, khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án và
Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số 319/2025/TLST-
HNGĐ ngày 24/6/2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia
tài sản khi ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:- Anh Phan Văn Khanh, sinh năm 1992;
Nơi ĐKHKTT và chỗ ở hiện nay: Số 41, Ngõ 420, Khương Đình, phường Hạ
Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Chị Đào Thị Thanh Huyền, sinh năm 1995;
Nơi ĐKHKTT và chỗ ở hiện nay: Thôn 4, xã Kim Lan, huyện Gia Lâm, thành
phố Hà Nội
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Phan Văn Khanh và chị Đào Thị Thanh Huyền
lấy nhau có đăng ký kết hôn ngày 26/10/2018 tại UBND xã Kim Lan (nay là UBND
xã Kim Đức) huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội trên cơ sở tự nguyện, có tìm hiểu.
Đây là hôn nhân hợp pháp. Quá trình chung sống vợ chồng xảy ra mâu thuẫn nguyên
nhân là do không hợp, bất đồng quan điểm sống, không thể tiếp tục duy trì cuộc
sống chung. Anh Khanh và chị Huyền đã ly thân từ ngày 14/02/2023, đến nay anh
chị đã thống nhất thuận tình ly hôn, đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn giữa
anh chị.
Xét thấy, mâu thuẫn giữa anh Khanh và chị Huyền thực sự trầm trọng, mục đích
hôn nhân không đạt được, có nguyện vọng đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn
nên công nhận thuận tình ly hôn là phù hợp với Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình.
[2] Về con chung: Anh Phan Văn Khanh và chị Đào Thị Thanh Huyền sinh
được 02 con chung là cháu Phan Hà An, sinh ngày 14/03/2019, cháu Phan Hà My,
sinh ngày 03/12/2021. Anh chị thống nhất giao cháu Phan Hà An cho anh Khanh và
giao cháu Phan Hà My cho chị Huyền là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng kể
từ khi quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc
đến khi có sự thay đổi khác. Về cấp dưỡng, anh Khanh, chị Huyền không phải cấp
dưỡng nuôi con chung cho nhau.

2
[3] Về tài sản và nhà đất chung: anh Khanh và chị Huyền tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên Toà án không xem xét giải quyết.
[4] Về nợ chung: anh Khanh và chị Huyền xác nhận anh chị không nợ ai và
không cho ai vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xét.
[5] Về lệ phí: Anh Khanh, chị Huyền thống nhất anh Khanh chịu toàn bộ
300.000 đồng lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình. Sự tự nguyện của anh Khanh
và chị Thủy là phù hợp nên ghi nhận.
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 24 tháng 6 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
[1.1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Phan Văn Khanh và chị Đào Thị Thanh
Huyền cùng thuận tình ly hôn.
[1.2] Về con chung: Anh Phan Văn Khanh và chị Đào Thị Thanh Huyền sinh
được 2 con chung là cháu Phan Hà An, sinh ngày 14/03/2019, cháu Phan Hà My,
sinh ngày 03/12/2021. Ly hôn anh chị thống nhất giao cháu Phan Hà An cho anh
Khanh và giao cháu Phan Hà My cho chị Huyền là người trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng kể từ khi quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật đến khi con chung đủ 18
tuổi hoặc đến khi có sự thay đổi khác. Về cấp dưỡng, anh Khanh, chị Huyền không
phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
Anh Khanh và chị Huyền có quyền đi lại, thăm nom con chung không được
ai ngăn cản.
[1.3] Về tài sản và nhà ở chung: Anh Khanh, chị Huyền tự thoả thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[1.4] Về nợ chung: Anh Khanh, chị Huyền xác nhận anh chị không nợ ai và
không cho ai vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: Anh Khanh tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí việc hôn nhân
gia đình sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo Biên lai thu số
0037421 ngày 24/6/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Thanh Xuân, Hà Nội
(nay là Phòng Thi hành án dân sự khu vực 2- Hà Nội).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND khu vực 2- Hà Nội;
- Phòng Thi hành án dân sự khu vực 2-
Hà Nội;
- UBND xã Kim Lan, huyện Gia Lâm, Hà
Nội
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hoàng Thị Thu Hiền
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm