Quyết định số 278/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 278/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 278/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 278/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 278/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
| Số hiệu: | 278/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 05/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 – VĨNH LONG
Số: 278/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Long, ngày 05 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ
các Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 460/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 14 tháng 11 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: Nguyễn Thị Thanh V, sinh năm 1991; Số căn cước công
dân: 083191008637; Nơi cư trú: số 2xx, ấp Chánh, xã TT, tỉnh Vĩnh Long;
Người yêu cầu: Lê Thái L, sinh năm 1989; Số căn cước công dân:
083089004931; Nơi cư trú: số 1xx, ấp Phước Hòa, xã TT, tỉnh Vĩnh Long.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Sau khi hòa giải đoàn tụ không thành, chị Nguyễn Thị Thanh V và
anh Lê Thái L thuận tình ly hôn. Xét thấy việc thuận tình ly hôn của chị Nguyễn
Thị Thanh V và anh Lê Thái L là tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 55 của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2] Về nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị Thanh V và anh Lê Thái L có 01
con chung tên Lê Nguyễn Bảo K, sinh ngày 04/8/2011. Khi ly hôn, anh chị thỏa
thuận chị Nguyễn Thị Thanh V được trực tiếp nuôi con, anh Lê Thái L cấp
dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.500.000 đồng đến khi cháu K đủ 18 tuổi, hình thức
cấp dưỡng mỗi tháng một lần.

2
[3] Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị Thanh V và anh Lê Thái L tự thỏa
thuận về tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Chị Nguyễn Thị Thanh V và anh Lê Thái L tự khai
không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình: Chị Nguyễn Thị Thanh
V và anh Lê Thái L tự nguyện chịu toàn bộ và được trừ vào tạm ứng lệ phí theo
biên lai thu anh chị đã nộp tại Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Long.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành ngày 27/11/2025, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn
Thị Thanh V và anh Lê Thái L.
- Về nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị Thanh V và anh Lê Thái L có 01
con chung tên Lê Nguyễn Bảo K, sinh ngày 04/8/2011. Khi ly hôn, chị Nguyễn
Thị Thanh V được trực tiếp nuôi con, anh Lê Thái L cấp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 3.500.000 đ (Ba triệu năm trăm nghìn đồng) đến khi cháu K đủ 18 tuổi,
hình thức cấp dưỡng mỗi tháng một lần.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, bên phải
thi hành án còn phải chịu một khoản tiền lãi theo quy định của Điều 357 và Điều
468 Bộ luật Dân sự tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi
dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở, nếu lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu
đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi
con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con chung, các bên, cá nhân, tổ chức theo quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình, có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con
và cấp dưỡng nuôi con.

3
- Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị Thanh V và anh Lê Thái L tự thỏa
thuận về tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không giải quyết trong
cùng vụ việc.
- Về nợ chung: Chị Nguyễn Thị Thanh V và anh Lê Thái L thống nhất
trình bày không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không
giải quyết trong cùng vụ việc.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị Thanh V và anh Lê Thái L phải
chịu là 300.000 đồng nhưng được trừ vào tạm ứng lệ phí anh chị đã nộp theo
biên lai thu số 0009011 ngày 10/11/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh
Long.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được Thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Vĩnh Long
(Phòng kiểm tra nghiệp vụ và THA) (1b);
- VKSND Khu vực 5 – Vĩnh Long (2b);
- Phòng THADS Khu vực 5 – Vĩnh Long (1b);
- UBND xã Tiên Thủy, tỉnh Vĩnh Long (1b);
(Số 40 ngày 07/6/2010- UBND xã Tiên Long)
- Các đương sự (2b);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, VT (3b)
Lê Thị Lăng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm