Quyết định số 05/2025/QĐST-DS ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 05/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 05/2025/QĐST-DS ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 05/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng V1 và anh Phạm Hải N, chị Vũ Bích H tranh chấp về hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - QUẢNG NINH
Số: 05/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 24 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 144; khoản 3 Điều 147; Điều 212, 213 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 292, 299, 317, 320, 323, 357 468 của Bộ luật Dân
sự;
Căn cứ vào khoản 1, 2 Điều 91; khoản 2 Điều 95 của Luật các tổ chức tín
dụng (sửa đổi bổ sung năm 2017) khoản 2 Điều 210 Luật các tổ chức tín dụng
năm 2024;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quảnsử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 16 tháng 7 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau vviệc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 27/2025/TLST-DS ngày 17 tháng 4 năm 2025 của Tòa án nhân dân thành phố
Cẩm Phả (nay là Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh).
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Q (V1); địa chỉ trụ sở: số tầng 1+2, tòa
nhà S, số A P, phường B, quận A, (nay là phường S) thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: ông Hàn Ngọc V - chức vụ: tổng giám đốc.
Người đại diện theo uỷ quyền: ông Hà Quang P; địa chỉ nơi làm việc: tầng 2
Ngân hàng V1, số H L, phường H, thành phố H (nay phường H), tỉnh Quảng
Ninh (theo Giấy ủy quyền số 064522.24 ngày 03/4/2024 Giấy ủy quyền s
197394.24 ngày 19/9/2024).
- Bị đơn:
+ Anh Phạm Hải N, sinh năm 1992; nơi thường trú: tổ C, khu B, phường C,
thành phố C (nay là phường C) tỉnh Quảng Ninh.
+ Chị Bích H, sinh năm 1995; nơi thường trú: tB, khu D, phường C,
thành phố C (nay là phường C), tỉnh Quảng Ninh;
Người đại diện theo ủy quyền: anh Phạm Hải N, sinh năm 1992; nơi thường
trú: tổ C, khu B, phường C, thành phố C (nay là phường C) tỉnh Quảng Ninh (theo
2
Hợp đồng ủy quyền ngày 24/4/2025).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Tính đến hết ngày 16/7/2025, anh Phạm Hải N và chị Vũ Bích H còn nợ
Ngân hàng TMCP Q (sau đây gọi tắt V1) số tiền 3.067.202.575 đồng (ba tỉ
không trăm sáu mươi bảy triệu hai trăm linh hai nghìn năm trăm bảy mươi lăm
đồng), bao gồm:
+ Ntheo Hợp đồng tín dụng số 103872752.23 ngày 21/12/2023: nợ gốc
2.500.000.000 đồng, nợ lãi trong hạn 41.712.329 đồng, nợ lãi quá hạn
325.042.090 đồng. Tổng nợ theo Hợp đồng tín dụng là: 2.866.754.419 đồng.
+ Nợ theo thẻ tín dụng: nợ gốc 134.805.143 đồng, nợ lãi quá hạn
44.281.519 đồng, phí 21.361.494 đồng. Tổng nợ theo Thẻ tín dụng là:
200.448.156 đồng.
2.2. V1 và anh Phạm Hải N, chị Bích H đã thống nhất thoả thuận về
phương án trả nợ cụ thể như sau:
- Ngày 25/7/2025: anh N, chị H thanh toán cho V1 20.000.000 đồng (hai
mươi triệu đồng);
- Ngày 25/8/2025: anh N, chị H thanh toán cho V1 20.000.000 đồng (hai
mươi triệu đồng);
- Chậm nhất vào ngày 20/9/2025, anh N chị H phải thanh toán cho V1
toàn bộ số tiền nợ còn lại 3.027.202.575 đồng (ba tỉ không trăm hai mươi bảy
triệu hai trăm linh hai nghìn năm trăm bảy mươi lăm đồng).
Kể tngày 17/7/2025, cho đến khi thi hành án xong anh Phạm Hải N, chị
Bích H còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức
lãi suất các n đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng số 103872752.23 ngày
21/12/2023 Đề nghị phát hành thẻ ngày 11/3/2023 được kết giữa V1 anh
Phạm Hải N, chị Vũ Bích H.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng mà các bên đã ký kết với nhau thỏa
thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của V1, thì lãi suất
anh N chị H vay phải tiếp tục thanh toán cho ngân hàng cho vay theo quyết
định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sđiều chỉnh lãi suất
của V1.
2.3. Trường hợp anh Phạm Hải N, chị Vũ Bích H không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì V1 quyền yêu cầu quan
thi hành án dân sự xử tài sản đã thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất số 0028835.23.030 ngày 21/12/2023 giữa V1 và anh Phạm Hải N, tài sản
thế chấp là toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 23,
tờ bản đồ số 8, địa chỉ: tổ C, khu B, phường C, thành phố C, tỉnh Quảng Ninh theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền
với đất số: DB392231, số vào sổ cấp GCN: CH00270 do UBND thành phố C cấp
ngày 26/10/2021 đứng tên anh Phạm Hải N.
Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm không đủ để thanh toán toàn bộ khoản nợ
thì anh N, chị H tiếp tục nghĩa vtrả nợ cho VIB cho đến khi tất toán toàn bộ
khoản nợ.
3
2.4. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: bị đơn anh Phạm Hải N chị
Bích H phải trả lại cho V1 số tiền 8.900.000 đồng (tám triệu chín trăm nghìn
đồng) chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
2.5. Về án phí: bị đơn anh Phạm Hải N, chị Bích H tự nguyện chịu toàn
tiền bộ án phí dân sự thẩm là: 46.672.025,75 đồng (Bốn mươi sáu triệu sáu
trăm bảy mươi hai nghìn không trăm hai mươi lăm phẩy bảy mươi lăm đồng).
Trả lại Ngân hàng TMCP Q số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
43.694.368 đồng (Bốn mươi ba triệu sáu trăm chín mươi bốn nghìn ba trăm sáu
mươi m đồng) đã nộp theo Giấy thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số
000003835404 ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Công ty Cổ phần T Biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000921 ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh (nay Phòng thi hành
án dân sự khu vực 3 – Quảng Ninh).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND KV3-QN;
- THADS tỉnh Quảng Ninh;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Hải Lê
Tải về
Quyết định số 05/2025/QĐST-DS Quyết định số 05/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 05/2025/QĐST-DS Quyết định số 05/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất