Quyết định số 37/2025/QĐST-DS ngày 21/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 37/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 37/2025/QĐST-DS ngày 21/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 37/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Ngân hàng - Lắm, Hà
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN TP ĐÀ NẴNG
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 37/2025/QĐST-DS
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ o biên bản hòa giải thành ngày 13 tháng 8 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
103/2025/TLST-DS ngày 20 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không
trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S; Trụ sở: 2 N, phường X, TP .. Người đại
diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Thanh N. Chức vụ: Tổng Giám đốc. Người đại diện
theo ủy quyền: Ông Nguyễn Ngọc D. Chức vụ: Trưởng phòng kiểm soát rủi ro tuân
thủ theo các văn bản ủy quyền số 4037/2024/QĐ-PC ngày 27/12/2024 của Tổng giám
đốc Giấy y quyền 557/2024/QUQ-CNSH ngày 30/12/2024 giấy ủy quyền số
31A/2025/GUQ-CNSH ngày 03/02/2025 của Giám đốc Ngân hàng TMCP S Chi
nhánh S1. Địa chỉ chi nhánh: Số B N, phường H, TP ..
- Bị đơn: Ông Dƣơng Ngọc L, sinh năm: 1970 bà Hồ Thị Thu H, sinh năm
1979; địa chỉ: K H, phường H (phường H, quận L cũ), thành phố Đà Nẵng.
- Người quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: ơng U; sinh năm 2006;
địa chỉ: K H, phường H (phường H, quận L cũ), thành phố Đà Nẵng.
2
II. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Ông Dương Ngọc L H Th Thu H xác nhận nợ với Ngân hàng TMCP
S tính đến ngày 11/8/2025 s tiền là: 1,681,858,056 đồng. Trong đó: nợ gốc:
1,643,940,000 đồng; Lãi chuyển QH: 37,541,589 đồng, Lãi QHPS: 376,467 đồng
2. Thời gian phương thức trả nợ: Trả một lần toàn bộ số tiền nợ vào ngày
30/10/2025.
Kể từ ngày 12/8/2025, ông L, H còn phải tiếp tục trả lãi quá hạn của số tiền
nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong 4 Hợp đồng cấp
tín dụng số LD1905100293 ngày 20/02/2019 giấy nhận nợ ngày 25/02/2019; hợp
đồng tín dụng số LD 1920000272 ngày 19/7/2019 giấy nhận nợ ngày 20/7/2019;
hợp đồng tín dụng số 202126149075 ngày 15/6/2021 giấy nhận nợ ngày
16/6/2021. Hợp đồng tín dụng số 202226729279 ngày 08/8/2022 giấy nhận nợ
ngày 10/08/2022 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc này. Trường hợp trong
hợp đồng tín dụng, các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất theo từng thời kỳ
của Ngân hàng cho vay thì lãi suất khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho
Ngân hàng cho vay theo Quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp
với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
Trường hợp Dương Ngọc L Hồ Thị Thu H không thanh toán nợ đúng thời
hạn thì Ngân hàng có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền trên đất tại thửa đất số 08, tờ bản đồ 107, diện tích 112m
2
, địa chỉ: Tổ A
(tổ E cũ), phường H, quận L (nay là phường H), TP . theo Giấy chứng nhận QSD đất
số AG980047, số vào sổ H04436 do UBND quận L cấp 24/4/2007 để thu hồi nợ theo
quy định Điều 299 Bộ luật Dân sự.
Theo biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 30/6/2025 của Tòa án nhân dân
quận Liên Chiểu, TP . (nay Toà án nhân dân Khu vực 4 Đà Nẵng) hiện nay tài
sản có được thể hiện như sau:
- Đối với đất: Thửa đất số 08, tờ bản đồ 107, diện tích 112m
2
, địa chỉ: Tổ A (tổ
E ), phường H, quận L (nay phường H), TP .. Mục đích sử dụng: Đất đô thị
theo Giấy chứng nhận QSD đất số AG980047, số vào sổ H04436 do UBND quận L
3
(nay là UBND phường H), TP . cấp 24/4/2007 đứng tên ông Dương Ngọc L và bà Hồ
Thị Thu H. Đất không thay đổi gì so với Giấy chứng nhận.
Tứ cận: Phía Nam giáp nhà K54/32 Hoàng Văn T.
Phía Bắc giáp nhà K54/36 Hoàng Văn T.
Phía Tây giáp đường 5m của K54 Hoàng Văn T.
Phía Đông giáp cống thoát nước.
- Đối với nhà: Diện tích xây dựng 83.5m
2
, diện tích sử dụng 83.5m
2
.
Nhà cấp 4 kết cấu tường xây, mái tôn, lợp la phông, nền gạch men, 01 tầng.
Bao gồm: 01 phòng khách, 02 phòng ngủ, 01 phòng bếp, 01 toilet.
Hệ thống cửa chính bằng xi-pha, cổng bằng sắt xây tường hàng rào sắt. Nhà
được xây dựng vào năm 2000, không thay đổi gì so với Giấy chứng nhận.
3. Về án phí dân sự thẩm: 31.227.871 đồng các bên đương sự thỏa thuận ông
Dương Ngọc L và bà H Th Thu H phải chịu.
Hoàn tr cho Ngân hàng TMCP S s tiền 31.442.693 đồng (Ba mươi mốt triu
bốn trăm bốn mươi hai nghìn sáu trăm chín mươi ba đng) Ngân hàng TMCP S
đã nộp ti Chi cc thi hành án qun L (nay Phòng Thi hành án Khu vc 4 Đà
Nng) theo biên lai thu s 0007618 ngày 19/5/2025.
4. V chi phí xem xét thẩm định ti chỗ: 3.000.000 đồng, ông L H t
nguyn chu. Ngân hàng TMCP S đã nộp chi phí xong do đó ông L, H trách
nhiệm thối trả cho Ngân hàng TMCP S số tiền 3.000.000 đồng.
III. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
4
- VKS nhân dân khu vực 4 – Đà Nẵng;
- Phòng Thi hành án dân sự khu vực 4;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quyết định số 37/2025/QĐST-DS Quyết định số 37/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 37/2025/QĐST-DS Quyết định số 37/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất