Quyết định số 04/2025/QĐST-DS ngày 14/03/2025 của TAND Q. Kiến An, TP. Hải Phòng về tranh chấp về chia tài sản chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 04/2025/QĐST-DS ngày 14/03/2025 của TAND Q. Kiến An, TP. Hải Phòng về tranh chấp về chia tài sản chung
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Kiến An (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 04/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Vũ Văn X yêu cầu chia tài sản chung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN K
THÀNH PHỐ H
Số:04/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quận K, ngày 14 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 7 Điều 27
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
n c vào bn bản a giải thành ngày 06 tháng 3 năm 2025 v vic c
đương s thỏa thuận được vi nhau v vic giải quyết toàn bộ v án dân sthụ
s 29/2025/TLST-DS ngày 01 tng 11 m 2024.
XÉT THẤY:
Các tha thun ca các đương s đưc ghi trong biên bn hòa gii thành
ngày 06 tháng 3 năm 2025 v vic gii quyết toàn b v án là t nguyện; ni
dung tha thun gia các đương s không vi phm điu cm ca lut không
trái đo đc xã hi.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Vũ Văn X, sinh năm 1957; địa chỉ: Tổ Đ, phường B, quận
K, thành phố H.
Bị đơn: Anh Vũ Quang T, sinh năm 1984; địa chỉ: Tổ Đ, phường B, quận K,
thành phố H.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Thị P, sinh năm 1962; địa chỉ: Tổ Đ, phường B, quận K, thành phố
H (là người bị mất năng lực hành vi dân sự); người giám hộ của bà Vũ Thị P là ông
Văn X, sinh năm 1957; địa chỉ: Tổ Đ, phường B, quận K, thành phố H (theo
quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự số 04/2024/QĐST-VDS ngày 19/4/2024
của Tòa án nhân dân quận K, thành phố H).
- Bà Trần Thị C, sinh năm 1947; địa chỉ: Tổ Đ, phường B, quận K, thành phố
H.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Thửa đất số 101 tờ bản đồ 300591-7-6 diện tích 563m2 tổ Đ, phường
P (nay là phường B), quận K, thành phố H là di sản thừa kế chưa chia của cụ Trần
Thị T - mẹ đẻ của ông Vũ Văn X, bà Vũ Thị P, bà Trần Thị C và ông Văn X1
(bố đẻ anh Vũ Quang T - đã chết). CTrần Thị T chết năm 1989 không di chúc.
Do đến nay đã hết thời hiệu khởi kiện chia thừa kế, tất cả người trong hàng thừa kế
của cụ T thống nhất xác định toàn bộ thửa đất trở thành tài sản chung theo phần của
ông Văn X, anh Quang T Thị P. Đất chưa giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Hiện giá trị 2.000.000đ/m2 (hai triệu đồng một mét vuông)
2.2. Do bà Vũ Thị P là người mất năng lực hành vi dân sự, ông Vũ Văn X là
người giám hộ của bà P theo Quyết định giải quyết việc dân sự số 04/2024/QĐST-
VDS ngày 19/4/2024 của Tòa án nhân dân quận K nên toàn bộ phần đất cùng tài
sản trên đất Thị P được chia sẽ do ông Văn X quản lý, sử dụng, sở
hữu.
2.3. Về phương án phân chia thửa đất:
- Giao cho ông Văn X được quản , sdụng phần đất diện tích
377,8m2 (ba trăm bảy ơi bảy phẩy tám mét vuông) tại thửa đất số 101 tbản
đồ 300591-7-6 số 20 ngõ 110 đường L, tổ Đ, phường B, quận K, thành phố H.
Phần đất giới hạn bởic điểm 5a,6,7,7a,15,5a; hiệu S3, có tứ cận như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp phần đất anh Quang T được phân chia,
chiều dài 16,67m
+ Phía Đông Nam giáp n đi chung chiều dài lần lượt 1,36m
18,92m
+ Phía Tây Nam giáp thửa đất s112 (hộ ông H) có chiều dài 17,99m.
+ Phía Tây Bắc giáp tha đất số 100 có chiều dài 23,57m.
(Có sơ đchi tiết kèm theo).
Ông n X được shữu toàn bộ tài sản gắn liền trên đất được đăng
quyền sử dụng đối với phần đấty theo quy định của pháp luật.
Tại phía Tây Bắc của phần đất được giao có một số công trình do ông X xây
dựng là nhà kho, lán đang lấn sang một phần thửa đất số 100, tờ bản đồ 300591-7-
6. Ông X xác nhậncam kết những công trình này đều là những công trình tạm,
hoàn toàn thể phá dn ông X tự chịu trách nhiệm tháo dỡ nhữngng trình
y dựng này khi được cơ quan nhà nước yêu cầu.
- Giao cho anh Quang T được quản , sdụng phần đất diện ch
124,4m2 (mộ tm hai mươi bốn phẩy bốn mét vuông) tại thửa đất số 101 tờ bản
đồ 300591-7-6 s20 ngõ 110 đường L, tổ Đ, phường B, quận K, thành phố H.
Phần đất giới hạn bởic điểm 5,5a,15,13,14,5; ký hiệu S2, có tứ cận như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp phần đất giao cho anh Quang T quản lý, sử dụng
m nhà thờ, chiều dài 14,81m
+ Pa Đông Nam gp ngõ đi chung có chiều i 7,9m
+ Phía Tây Nam giáp phần đất mà ông Vũ Văn X được phân chia, chiều
dài 16,67m.
+ Phía Tây Bắc giáp thửa đất số 100 và ngõ đi có chiều dài lần lượt 2,45m
5,47m.
(Có sơ đchi tiết kèm theo).
Anh Vũ Quang T được sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền trên đất được đăng
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Giao cho anh Quang T quản , sdụng phần diện tích đất còn lại
61,6m2 (sáu mươi mốt phy sáu mét vuông) tại thửa đất số 101 tờ bản đồ 300591-
7-6 số 20 ngõ 110 đường L, tổ Đ, phường B, quận K, thành phố H. Mục đích sử
dụng chung làm nhà thcủa gia đình. Ông n X, Thị P (ông Xngười
giám hộ) và bà Trần Thị C đều phải có trách nhiệm kê khai hồ sơ theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi anh Vũ Quang T thực hiện đăng ký quyền sử
dụng đối với phần đất y theo quy định của pháp luật. Phần đất được giới hạn bởi
các điểm 1,2,3,4,514,1; hiệu là S1, có tứ cận như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp ngõ đi chung chiều dài lần lượt 11,08m; 0,91m
3,05m
+ Phía Đông Nam giáp ngõ đi chung có chiều dài 1,76m
+ Phía Tây Nam gp phần đất anh Quang T được phân chia, chiều
dài 14,81m.
+ Phía Tây Bắc giáp ngõ đi chiều dài là 4,84m.
(Có sơ đchi tiết kèm theo).
2.4. Về số tiền các đương sự giao cho nhau
- Ghi nhận sự tnguyện của anh Quang T hỗ trợ cho Trần Thị C số
tiền 100.000.000đ (một trăm triệu đồng).
- Ghi nhận sự tự nguyện của ông n X hỗ trợ cho Trần ThC số tiền
200.000.00 (hai tm triệu đồng)
- Trần Thị C khôngu cầu ông X và anh T phải chịu bất kỳ khoản tiền
lãi nào đối với số tiền này, kể cả tiền chậm trả theo quy định của Bộ luật Dân sự.
2.5. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Ông Văn X người cao tuổi, đơn xin miễn án phí nên được miễn
án phí dân sự sơ thẩm.
- Trần Thị C được nhận số tiền 300.000.000đ (ba trăm triệu đồng) nhưng
đây không phải là tiền được chia ttài sản chung nên không phải chịu án phí dân
sự sơ thẩm.
- Anh Quang T phải chịu án phí dân s thẩm đối với phần tài sản được
hưởng theo quy định của pháp luật (kể cả phần đất được giao quản lý, sử dụng làm
nhà th gia đình). Tổng diện ch phần đất anh Quang T được giao
186,0m2 (một tm tám mươi sáu mét vuông) X 2.000.00/m2 = 372.000.000đ
(ba trăm bảy ơi hai triệu đồng). Anh Quang T phải nộp số tiền án phí dân
sự thẩm trong trường hợp hòa giải thành trước khi Tòa án mphiên tòa
(372.000.000đ X 5%)/2 = 9.300.000đ (chín triệu ba trăm nghìn đồng).
2.6. Ông Vũ Văn X không u cầu giải quyết vsố tiền chi pxem xét thẩm
định tại chỗ nên Tòa án không xem xét.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết địnhy được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật
thinh ánn sự t người được thi hành án dân s, người phải thinh án dân
s quyền thỏa thuận thi nh án, quyền u cu thi hành án, t nguyện thi
nh án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND TP Hải Phòng;
- VKSND quận Kiến An;
- Chi cục THADS quận Kiến An;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, HCTP.
THẨM PHÁN
Vũ Văn Định
Tải về
Quyết định số 04/2025/QĐST-DS Quyết định số 04/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất