Quyết định số 24/2025/QĐST-DS ngày 15/05/2025 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về tranh chấp về chia tài sản chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 24/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 24/2025/QĐST-DS ngày 15/05/2025 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về tranh chấp về chia tài sản chung
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Kon Tum (TAND tỉnh Kon Tum)
Số hiệu: 24/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 15/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu hủy Hợp đồng công chứng quyền sử dụng đất và chia tài sản chung giữa ông Đặng Ngọc Q với bà Đặng Thị Kim Th
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ KON TUMo Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH KON TUM
ơ
Số: 24/2025/QĐST-DS Tp. Kon Tum, ngày 15 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Ơ
Căn cứ vào Điều 211; Điều 212 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 07 tháng 5 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ số
190/2024/TLST- DS ngày 21/11/2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự ghi trong Biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tnguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
Nguyên đơn: Ông Đặng Ngọc Q, sinh năm 1977.
Địa chỉ: 111 M, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Đặng Ngọc Q: Ông Hoàng Minh
T, sinh năm 1977 (Văn bản ủy quyền ngày 11/9/2024).
Địa chỉ: 157 Ph, phường Th, thành phố K, tỉnh Kon Tum.
Bị đơn:Đặng Thị Kim Th, sinh năm 1965.
Địa chỉ: Số 111 M, phường Q, thành phK, tỉnh Kon Tum.
Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập:
- Bà Đặng Thị Hồng H, sinh năm 1964.
- Ông Đặng Ngọc L, sinh năm 1972
- Nguyễn Thị L, sinh năm 1966 và chị Đặng Thị Ngọc Th, sinh năm
2000.
Cùng địa chỉ: Số 111 M, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum.
Ông Đặng Ngọc Q1, sinh năm 1967.
Địa chỉ: Số 107 M, phường Q, thành phK, tỉnh Kon Tum.
-Bà Đặng Thị Như L, sinh năm 1969
Địa chỉ: Tổ dân phố 1, thị trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Kon Tum.
-Bà Đặng Thị Kim Ch, sinh năm 1979
Địa chỉ: Số 152 L, phường Qu, thành phố K, tỉnh Kon Tum
-Ông Đặng Ngọc V, sinh năm 1975.
2
Địa chỉ: Số 103 M, phường Q, thành phK, tỉnh Kon Tum.
-Bà Đặng Thị Liên B, sinh năm 1971
Địa chỉ: Số 101 M, phường Q, thành phK, tỉnh Kon Tum
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan yêu cầu độc lập: Bà Nguyễn Thị Ngọc Á, sinh năm 1964. (Văn bản
ủy quyền ngày 28/11/2024 và ngày 27/11/2024)
Địa chỉ: Số 09 Ph, phường Ng, thành phố K, tỉnh Kon Tum.
-Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Phòng Công chứng số 01, tỉnh
Kon Tum.
Địa chỉ: 211 đường Tr, phường Thống Nhất, thành phố K, tỉnh Kon Tum.
Người đại diện hợp pháp: Ông Trần Đức Thành Trưởng phòng.
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Các đƣơng sự cùng thống nhất:
2.1.Hủy Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được Phòng Công
chứng số 1 tỉnh Kon Tum công chứng số 4207, quyển s 08/2024/TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 09/8/2024 giữa n tặng cho Đặng Thị Hồng H, bà
Đặng Thị Kim Th, ông Đặng Ngọc Q1, Đặng Thị Như L, Đặng Thị Liên
B, ông Đặng Ngọc L, ông Đặng Ngọc V, Đặng Thị Kim Ch, Nguyễn Thị
L, chị Đặng Thị Ngọc Th và bên được tặng cho là ông Đặng Ngọc Q.
2.2.Chia tài sản chung là quyền sử dụng đất theo di nguyện của ông Đặng
Văn V đã chết để lại đối với thửa đất số 17 thửa số 64 tại tbản đồ số 5, địa
chhai thửa đất tại Giao lộ đường M - Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố
K, tỉnh Kon Tum, theo Giy chứng nhận quyền sdụng đất quyền sở hữu n
tài sản khác gắn liền với đất số phát hành DH 827452, số vào sổ cấp
GCN: CS02648, do Sở Tài nguyên và i trường tỉnh Kon Tum cấp ngày
27/12/2022 mang tên ông Đặng Văn V, nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý ngày
22/5/2023 tặng cho Đặng Thị Hồng H, bà Đặng Thị Kim Th, ông Đặng Ngọc
L, ông Đặng Ngọc Q, ông Đặng Ngọc Q1, bà Đặng Thị Như L, Đặng Thị
Liên B, ông Đặng Ngọc V, bà Đặng Thị Kim Ch, bà Nguyễn Thị L, bà Đặng Thị
Ngọc Th Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài
sản khác gắn liền với đất sphát hành DH 897041, svào scấp GCN: CH
02605, do Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum cấp ngày 22/02/2023 mang tên
ông Đặng Văn V cùng sử dụng đất với ông Đặng Văn V, Đặng Thị Hồng H,
Đặng Thị Kim Th, ông Đặng Ngọc Q1, bà Nguyễn Thị L, Đặng Thị Ngọc
Th, thay đổi sở pháp lý ngày 22/5/2023 tặng cho Đặng Thị Hồng H,
Đặng Thị Kim Th, ông Đặng Ngọc L, ông Đặng Ngọc Q, ông Đặng Ngọc Q1,
Đặng Thị Như L, bà Đặng Thị Liên B, ông Đặng Ngọc V, Đặng Thị Kim
Ch, Nguyễn Thị L, Đặng Thị Ngọc Th. Quyền sử dụng đất xin chia theo
Biên bản xem xét, thẩm định đo đạc tại chỗ ngày 16/4/2025 theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà i sản khác gắn liền với đất
đối với diện tích đất của 02 thửa đất đo đạc thực tế 660,2 m
2
, trong đó
409,7 m
2
đất tại đô thị, còn lại 250,5 m
2
đất trồng cây hàng năm khác được
chia như sau:
3
2.2.1. Giao cho ông Đặng Ngọc Q sdụng diện tích đất 59,8 m
2
tại thửa
đất số 17 và thửa số 64 tại tờ bản đồ số 5, địa chỉ hai thửa đất tại Giao lđường
M - Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum, có tứ cận:
+ Phía Bắc giáp nhà ông Đặng Ngọc L dài 15,2m;
+ Phía Nam giáp nhà bà Đặng Thị Kim Th dài 14,9m ;
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 4 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng 4 m;
Trong 59,8 m
2
có 40 m
2
đất ở, còn 19,8 m
2
đất trồng cây hàng năm khác.
Thửa đất giá trị: 4 m x 80.000.000 đồng/m = 320.000.000 đồng ( Ba
trăm hai mươi triệu đồng).
2.2.2. Giao cho bà Đặng Thị Liên B sử dụng diện tích đất 68,7 m
2
tại
thửa đất số 64, tờ bản đồ 5: Địa chỉ thửa đất tại Giao lộ đường M - Nguyễn Gia
Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum có vị trí, tứ cận như sau:
+ Phía Bắc giáp thửa số 15 dài 16,8m;
+ Phía Nam giáp nhà ông Đặng Ngọc Vinh dài 16,5m;
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 4,2 m;
+ Phía Tây giáp đường M rộng 4m;
Trong 68,7 m
2
có 40 m
2
đất ở, còn 28,7 m
2
đất trồng cây hàng năm khác
Thửa đất giá trị: 4 m x 80.000.000 đồng/m = 320.000.000 đồng ( Ba
trăm hai mươi triệu đồng).
2.2.3. Giao cho ông Đặng Ngọc V sử dụng diện tích đất 64,6 m
2
tại thửa
đất số 17 và thửa số 64 tại tờ bản đồ số 5, địa chỉ hai thửa đất tại Giao lộ đường
M - Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum, có tứ cận:
+ Phía Bắc giáp nhà bà Đặng Thị Liên B dài 16,5m;
+ Phía Nam giáp nhà bà Đặng Thị Ngọc Th dài 16,2m.
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 3,9 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng 4m;
Trong 64,6 m
2
có 40 m
2
đất ở, còn 24,6 m
2
đất trồng cây hàng năm khác
Thửa đất giá trị: 4 m x 80.000.000 đồng/m = 320.000.000 đồng ( Ba
trăm hai mươi triệu đồng).
2.2.4. Giao cho bà Nguyễn Thị L bà Đặng Thị Ngọc Th sử dụng diện
tích đất là 66,1 m
2
tại thửa đất số 64 và thửa 17, tờ bản đồ 5, địa chỉ hai thửa đất
tại Giao lộ đường M - Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon
Tum có vị trí, tứ cận như sau:
+ Phía Bắc giáp nhà ông Đặng Ngọc V dài 16,2m;
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 4,1 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng 4,1m;
+ Phía Nam giáp nhà ông Đặng Ngọc Q1 dài 15,8m.
Trong 66,1 m
2
có 40 m
2
đất ở, còn 26,1 m
2
đất trồng cây hàng năm khác
4
Thửa đất giá trị: 4,1 m x 80.000.000 đồng/m = 328.000.000 đồng ( Ba
trăm hai mươi tám triệu đồng).
2.2.5. Giao cho ông Đặng Ngọc Q1 sử dụng diện ch đất 62,7 m
2
tại
thửa đất số 64 và thửa 17, tờ bản đồ 5, địa chhai thửa đất tại Giao lộ đường M
- Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum có vị trí, tứ cận như
sau:
+ Phía Bắc giáp nhà bà Đặng Thị Ngọc Th dài 15,8m;
+ Phía Nam giáp nhà ông Đặng Ngọc Li 15,5m;
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 4 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng 4 m;
Trong 62,7 m
2
có 40 m
2
đất ở, còn 22,7 m
2
đất trồng cây hàng năm khác
Thửa đất giá trị: 4 m x 80.000.000 đồng/m = 320.000.000 đồng ( Ba
trăm hai mươi triệu đồng).
2.2.6. Giao cho ông Đặng Ngọc L sử dụng diện tích đất 61,5 m
2
tại thửa
đất số 64 thửa 17, tbản đồ 5, địa chỉ hai thửa đất tại Giao lộ đường M -
Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum vtrí, tứ cận như
sau:
+ Phía Bắc giáp nhà ông Đặng Ngọc Q1 dài 15,5m;
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 4 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng 4 m;
+ Phía Nam giáp nhà ông Đặng Ngọc Q 15,2m.
Trong 61,5 m
2
40 m
2
đất ở, còn 21,5 m
2
đất trồng cây hàng năm khác
Thửa đất giá trị: 4 m x 80.000.000 đồng/m = 320.000.000 đồng ( Ba
trăm hai mươi triệu đồng).
2.2.7. Giao cho Đặng Thị Kim Th sử dụng diện ch đất là 57,9 m
2
tại
thửa đất số 64 và thửa 17, tờ bản đồ 5; địa chhai thửa đất tại Giao lộ đường M
- Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum có vị trí, tứ cận như
sau:
+ Phía Bắc giáp nhà ông Đặng Ngọc Q 14,9m;
+ Phía Nam giáp đất của bà Đặng Thị Kim Ch 14,6m;
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 4 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng 3,9 m;
Trong 57,9 m
2
có 40 m
2
đất ở, còn 17,9 m
2
đất trồng cây hàng năm khác
Thửa đất giá trị: 3,9 m x 80.000.000 đồng/m = 312.000.000 đồng ( Ba
trăm mười hai triệu đồng).
2.2.8. Giao cho bà Đặng Thị Kim Ch dụng diện tích đất 57 m
2
tại thửa
đất số 64 thửa 17, tờ bản đồ 5; địa chhai thửa đất tại Giao lộ đường M -
Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum vtrí, tứ cận như
sau:
+ Phía Bắc giáp nhà bà Đặng Thị Kim Th 14,6m;
5
+ Phía Nam giáp đất của nhà bà Đặng Thị Như L 14,3m.
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 4 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng 3,9m;
Trong 57 m
2
có 40 m
2
đất ở, còn 17 m
2
đất trồng cây hàng năm khác
Thửa đất giá trị: 3,9 m x 80.000.000 đồng/m = 312.000.000 đồng ( Ba
trăm mười hai triệu đồng).
2.2.9. Giao cho bà Đặng Thị Như Ly sdụng diện tích đất 56,4 m
2
tại
thửa đất số 64 và thửa 17, tờ bản đồ 5; Địa chhai thửa đất tại Giao lđường M
- Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum có vị trí, tứ cận như
sau:
+ Phía Bắc giáp nhà bà Đặng Thị Kim Ch 14,3m;
+ Phía Nam giáp đất của nhà bà Đặng Thị Hồng H 14 m.
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 4 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng 4 m;
Trong 56,4 m
2
có 40 m
2
đất ở, còn 16,4 m
2
đất trồng cây hàng năm khác
Thửa đất giá trị: 4 m x 80.000.000 đồng/m = 320.000.000 đồng ( Ba
trăm hai mươi triệu đồng).
2.2.10. Giao cho bà Đặng Thị Hồng H sdụng diện tích đất 105,5 m
2
tại thửa đất số 64 và thửa 17, tờ bản đồ 5; địa chỉ hai thửa đất tại Giao lộ đường
M - Nguyễn Gia Thiều, phường Q, thành phố K, tỉnh Kon Tum vị trí, tứ cận
như sau:
+ Phía Bắc giáp nhà bà Đặng Thị Như L 14 m;
+ Phía Nam giáp đường Nguyễn Gia Thiều 7,1 +2,0
+ Phía Đông giáp thửa 18 rộng 10,5 m;
+ Phía Tây giáp giáp đường M rộng (1,8 m +7,67)
Trong 105,5 m
2
49,7m
2
đất ở, còn 55,8 m
2
đất trồng cây hàng năm
khác.
Thửa đất giá trị: 9,47 m x 80.000.000 đồng/m = 757.600.000 đồng (
Bảy trăm năm mươi bảy triệu sáu trăm nghìn đồng).
(Toàn bộ các thửa đất được chia kèm theo Bản trích đo địa chính
ngày 18/4/2025 của Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai thành phố Kon
Tum).
3. Các đương sự quyền đến quan Nhà nước thẩm quyền để làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất đã được
phân chia theo quy định của pháp luật.
4. Về chi phí tố tụng: Căn cứ Điều 157, Điều 165 Bộ luật tố tụng dân sự:
Chi phí đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ định giá tài sản 17.606.899
đồng. Các đương sự phải chịu chi phí đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định
giá tài sản mỗi người là 1.760.690 đồng. Ông Đặng Ngọc Q đã nộp tạm ứng chi
phí đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ định giá tài sản 15.000.000 đồng;
Bà Đặng Thị Hồng H, bà Đặng Thị Kim Th đã nộp tạm ứng chi phí đo đạc, xem
6
xét, thẩm định tại chỗ định giá tài sản mỗi người 1.303.500 đồng. Do vậy,
các đương phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q số tiền ông Q đã nộp tạm
ứng chi phí đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản như sau:
Ông Đặng Ngọc Q phải chịu chi phí đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và
định giá tài sản là 1.760.690 đồng.
Đặng Thị Hồng H phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q tiền chi phí
đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 457.190 đồng.
Đặng Thị Kim Th phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q tiền chi phí
đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 457.190 đồng.
Ông Đặng Ngọc Q1 phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q tiền chi phí
đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 1.760.690 đồng.
Nguyễn Thị L, bà Đặng Thị Ngọc Th phải hoàn trả lại cho ông Đặng
Ngọc Q tiền chi phí đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ định giá tài sản
1.760.690 đồng.
Ông Đặng Ngọc L phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q tiền chi phí đo
đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 1.760.690 đồng.
Đặng Thị Như L phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q tiền chi phí
đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 1.760.690 đồng.
Đặng Thị Liên B phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q tiền chi phí
đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 1.760.690 đồng.
Ông Đặng Ngọc V phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q tiền chi phí đo
đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 1.760.690 đồng.
Đặng Thị Kim Ch phải hoàn trả lại cho ông Đặng Ngọc Q tiền chi phí
đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản là 1.760.690 đồng.
5. Về án phí dân sự sơ thẩm: Căn cứ Điều 144, khoản 3 Điều 147 Bộ luật
Tố tụng dân sự, Điều 6, điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 14, Điều 15, khoản 7
Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
5.1.Bà Đặng Thị Hồng H người cao tuổi đơn xin miễn tiền án
phí. Do đó, Đặng Thị Hồng H được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho Đặng Thị Hồng H 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) tiền tạm
ứng án pmà Đặng Thị Hồng H đã nộp theo biên lai thu tiền số 0000372
ngày 26/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum.
5.2. Ông Đặng Ngọc Q phải chịu 8.000.000 (Tám triệu) đồng án phí dân
sự thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí ông Đặng Ngọc Q đã
nộp 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tiền số 0000267 ngày
21/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum. Ông Đặng
Ngọc Q còn phải nộp 3.000.000 (Ba triệu) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
5.3.Ông Đặng Ngọc Q1 phải chịu 8.000.000 (Tám triệu) đồng án phí dân
sự thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí ông Đặng Ngọc Q1 đã
nộp 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tiền số 0000371 ngày
7
26/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum. Ông Đặng
Ngọc Q1 còn phải nộp 3.000.000 (Ba triệu) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
5.4.Bà Nguyễn Thị L, Đặng Thị Ngọc Th phải chịu 8.200.000 (Tám
triệu hai trăm nghìn) đồng án phí dân sự thẩm, nhưng được trừ vào số tiền
tạm ứng án phí Nguyễn Thị L, Đặng Thị Ngọc Th đã nộp 5.000.000 đồng
(Năm triệu đồng) theo biên lai thu tiền số 0000365 ngày 26/02/2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum. Nguyễn Thị L, Đặng Thị Ngọc
Th còn phải nộp 3.200.000 (Ba triệu hai trăm nghìn đồng) đồng án phí dân sự
sơ thẩm.
5.5.Ông Đặng Ngọc L phải chịu 8.000.000 (Tám triệu) đồng án phí dân
sự sơ thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án pông Đặng Ngọc Lđã nộp
5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tiền số 0000368 ngày
26/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum. Ông Đặng
Ngọc L còn phải nộp 3.000.000 (Ba triệu) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
5.6. Bà Đặng Thị Như L phải chịu 8.000.000 (Tám triệu) đồng án phí dân
sự thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí bà Đặng Thị Như L đã
nộp 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tiền số 0000369 ngày
26/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum. Đặng Thị
Như L còn phải nộp 3.000.000 (Ba triệu) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
5.7.Đặng Thị Liên B phải chịu 8.000.000 (Tám triệu) đồng án phí dân
sự thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí bà Đặng Thị Liên B đã
nộp 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tiền số 0000373 ngày
26/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum. Đặng Thị
Liên B còn phải nộp 3.000.000 (Ba triệu) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
5.8.Ông Đặng Ngọc V phải chịu 8.000.000 (Tám triệu) đồng án phí dân
sự thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí ông Đặng Ngọc V đã
nộp 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tiền số 0000366 ngày
26/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum. Ông Đặng
Ngọc V còn phải nộp 3.000.000 (Ba triệu) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
5.9.Đặng Thị Kim Ch phải chịu 7.800.000 (Bảy triệu tám trăm nghìn)
đồng án phí dân sự sơ thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí bà Đặng
Thị Kim Ch đã nộp 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tiền số
0000370 ngày 26/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Kon Tum.
Đặng Thị Kim Ch còn phải nộp 2.800.000 (Hai triệu tám trăm nghìn đồng)
đồng án phí dân sự sơ thẩm.
5.10. Đặng Thị Kim Th phải chịu 7.800.000 (Bảy triệu m trăm
nghìn) đồng án phí dân sự thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
Đặng Thị Kim Th đã nộp 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu
tiền số 0000367 ngày 26/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Kon Tum. Đặng Thị Kim Th còn phải nộp 2.800.000 (Hai triệu tám trăm
nghìn đồng) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
6. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
7. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
8
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND Tp. Kon Tum;
- TAND tỉnh K;
- Chi cục THADS thành phố Kon Tum;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hường
9
Tải về
Quyết định số 24/2025/QĐST-DS Quyết định số 24/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 24/2025/QĐST-DS Quyết định số 24/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất