Quyết định số 04/2024/QĐST-KDTM ngày 27/09/2024 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 04/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 04/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 04/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 04/2024/QĐST-KDTM ngày 27/09/2024 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tiên Lữ (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 04/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/09/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP XDQ khởi kiện bà Nguyễn Thị D và ông Lê Kim tình do ông T, bà D vi phạm bghiax vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TL
TỈNH HƢNG YÊN
Số: 04/2024/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TL, ngày 27 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ Điều 357, Điều 463, Điều 468, Điều 470 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 của Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải hoà giải thành ngày 19 tháng 9 năm 2024 về
việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án kinh
doanh thương mại thụ lý số: 02/2024/TLST-KDTM, ngày 19 tháng 6 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện, nội dung thoả thuận của các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
* Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP XDQ
Địa chỉ trụ sở chính: Số sk LVL, phường TH, quận CG, thành phố Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Lưu Trung Th - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị.
Pháp nhân đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Công ty TNHH
QLN và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP XDQ (tên viết tắt Công ty
MBAMC).
Địa chỉ: Tầng 8, số 3, Liễu Giai, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Hà Anh D - Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Quách Mạnh Q - Chức vụ: Giám đốc vùng
Miền Bắc - Công ty MBAMC.
Đại diện theo ủy quyền lại:
- Ông Nguyễn Văn Oh - Chức vụ: Chuyên viên xử lý nợ Công ty MBAMC.
2
Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà MB, số 6 lô 30A Lê Hồng Phong, phường Lạc
Viên, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
- Ông Phạm Sơn H - Chức vụ: Chuyên viên xử lý nợ Công ty MBAMC.
Địa chỉ: Tòa nhà Viettel Hưng Yên, số 537 Nguyễn Văn Linh, phường
Hiến Nam, thành phố Hưng Yên.
Bị đơn: - Bà Nguyễn Thị D, sinh năm 1989.
- Ông Lê Kim T, sinh năm 1990.
Cùng địa chỉ: Đội 5, thôn LC, xã TL, huyện TL, tỉnh Hưng Yên.
Ông Lê Kim T hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam Công an tỉnh Hưng
Yên.
Ông Lê Kim T ủy quyền cho bà Nguyễn Thị D theo Hợp đồng ủy quyền
ngày 09/9/2024.
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Về số nợ:
Hai bên thống nhất theo Hợp đồng cho vay số: 0001.22.742.9434879.TD
ngày 28/12/2022, tạm tính đến ngày 19/9/2024 bà Nguyễn Thị D và ông Lê Kim
T còn nợ Ngân hàng TMCP XDQ số tiền nợ gốc là 4.566.300.000đồng, tiền lãi
trong hạn là 152.446.686 đồng, tiền lãi quá hạn là: 520.667. 074 đồng. Tổng số
tiền nợ gốc và nợ lãi là 5.239.413.760đồng (Năm tỉ hai trăm ba mươi chín triệu
bốn trăm mười ba ngàn bẩy trăm sáu mươi đồng) và nợ lãi phát sinh theo lãi suất
quá hạn thỏa thuận tại Hợp đồng cho vay đã ký kê
̉
tư
̀
nga
̀
y 20/9/2024 cho đến khi
trả hết nợ cho Ngân hàng TMCP XDQ Khoản tiền chi phí xem xét, thẩm định tại
chỗ là 3.800.000đồng (Ba triệu tám trăm ngàn đồng chẵn).
2.2. Về thời hạn trả nợ:
Hai bên thống nhất vợ chồng bà Nguyễn Thị D và ông Lê Kim T sẽ trả cho
Ngân hàng TMCP XDQ tổng số tiền nợ gốc và nợ lãi là 5.239.413.760đồng (Năm
tỉ hai trăm ba mươi chín triệu bốn trăm mười ba ngàn bẩy trăm sáu mươi đồng)
và nợ lãi phát sinh theo lãi suất quá hạn thỏa thuận tại Hợp đồng cho vay đã ký kê
̉
tư
̀
nga
̀
y 20/9/2024 cho đến khi trả hết nợ cho Ngân hàng TMCP XDQ, Khoản tiền
chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 3.800.000đồng (Ba triệu tám trăm ngàn
đồng chẵn) vào ngày 30/9/2024. Nếu đến ngày 30/9/2024 bà D thực hiện trả nợ
như đã đưa ra, Ngân hàng TMCP XDQ sẽ lập hồ sơ xem xét giảm tiền lãi cho bà
D, ông T.
2.3. Về tài sản thế chấp:
Tài sản bảo đảm cho khoa
̉
n vay theo Hợp đồng thế chấp số
81538.22.742.9434879.BĐ ngày 28/12/2022 là chấp quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất tại thửa đất số 111, tờ bản đồ số 22, diện tích 2.000 m
2
, địa chỉ:
Thôn Vũ Xá, xã Dương Quang, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CX 487223 do UBND thị xã MH, tỉnh Hưng Yên cấp
3
ngày 13/07/2021 cho ông Khúc Xuân N, sinh năm 1979 và bà Nguyễn Thị Th,
sinh năm 1982; cùng địa chỉ: phường NH, thị xã MH, tỉnh Hưng Yên. Ngày
11/3/2022 chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất này cho ông Lê Kim T, sinh
năm 1990 và vợ là bà Nguyễn Thị D, sinh năm 1989, cùng địa chỉ: Thôn LC, xã
TL, huyện TL, tỉnh Hưng Yên theo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
số 1566, quyển số 02/2022TP/CC-SCC/HĐGD ngày 08/03/2022 của Văn phòng
công chứng Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
Trường hợp bà D, ông T không trả nợ hoặc trả nợ không đầy đủ thì Ngân
hàng TMCP XDQ được quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý tài sản bảo
đảm là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 111, tờ bản đồ
số 22, diện tích 2.000 m
2
, địa chỉ: Thôn VX, xã DQ, thị xã MH, tỉnh Hưng Yên
để thu hồi nợ.
Trường hợp số tiền thu hồi sau khi xử lý tài sản bảo đảm trên không đủ để
trả nợ cho Ngân hàng TMCP XDQ, thì bà Nguyễn Thị D và ông Lê Kim T tiếp
tục phải thanh toán cho Ngân hàng số tiền còn thiếu.
2.4. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ:
Bà Nguyễn Thị D và ông Lê Kim T sẽ trả cho Ngân hàng TMCP XDQ
khoản tiền chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 3.800.000đồng (Ba triệu tám
trăm ngàn đồng chẵn) vào ngày 30/9/2024.
2.5. Về án phí:
Bà Nguyễn Thị D và ông Lê Kim T phải chịu 56.639.706đồng (Năm mươi
sáu triệu sáu trăm ba chín ngàn bẩy trăm linh sáu đồng) án phí sơ thẩm.
Hoàn trả Ngân hàng TMCP XDQ số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
56.395.000đ (Năm mươi sáu triệu ba trăm chín năm ngàn đồng) theo Biên lai thu
tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án ký hiệu: BLTU/24 số: 0001007 ngày 19/6/2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện TL, tỉnh Hưng Yên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành
án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện TL;
- Chi cục THA DS huyện TL;
- Phòng KTNV Tòa án tỉnh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Lý
4
Tải về
Quyết định số 04/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 04/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm