Quyết định số 03/2025/QĐST-DS ngày 25/03/2025 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 03/2025/QĐST-DS ngày 25/03/2025 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nông Cống (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 03/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Thị Thị T yêu cầu ông Đỗ Văn B và bà Lê Thị T phải trả lại phần diện tích đất đang lẫn chiếm.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NÔNG CỐNG
TỈNH THANH HOÁ
Số: 03/2025/QĐST - DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
C, ngày 25 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 1, 9, 15, 16, 24, 29 Điều 3; Điều 10; khoản 4 Điều 95; Điều
99; Điều 100; khoản 1, khoản 2 Điều 170; Điều 202; khoản 1 Điều 203 Luật Đất
đai;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 2 Điều
27 Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội. Tiểu mục 1.1, mục 1 phần II Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành
kèm theo Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 17 tháng 3 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số 33/2024/TLST - DS ngày 16 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hgiải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Hà Thị T - Sinh năm 1952
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Anh Đỗ Văn Đ, sinh năm
1992
Cùng địa chỉ: Thôn C1, xã M, huyện C, tỉnh Thanh Hóa
- Bị đơn: Ông Đỗ Văn B, sinh năm 1974
Bà Lê Thị T1, sinh năm 1979
Người đại diện theo ủy quyền của Thị T1 là: Ông Đỗ Văn B, sinh
năm 1974
Cùng địa chỉ: Thôn C1, xã M, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Anh Đỗ Văn B1, sinh năm 1985
Địa chỉ: Xóm L, xã T2, thị xã H, tỉnh Nghệ An
+ Anh Đỗ Văn P, sinh năm 1988
Địa chỉ: Phường L, thành phố P1, tỉnh Gia Lai
+ Anh Đỗ Văn Đ, sinh năm 1992
Địa chỉ: Thôn C1, xã M, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
+ Chị Lê Thị D, sinh năm 1993
Địa chỉ: Thôn C1, xã M, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
Người đại diện theo ủy quyền của anh Đỗ Văn B1, anh Đỗ Văn P chị
Lê Thị D là: Anh Đỗ Văn Đ, sinh năm 1992.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nội dung: Hai bên đương sự thống nhất thỏa thuận:
Hộ gia đình Thị T được UBND huyện Nông Cống cấp GCNQSDĐ
số Y779148 do UBND huyện Nông Cống cấp ngày 13/6/2005 mang tên hộ ông
Đỗ Văn N tại thửa đất số 951, tờ bản đồ số 9 đo vẽ năm 2001 diện tích 791m
2
trong đó: đất thổ 200m
2
, đất ao hồ 200m
2
, đất vườn 391m
2
. Địa chỉ thửa đất:
thôn B1 (nay là thôn C1), xã M, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
Gia đình ông Đỗ Văn B bà Thị T1 được UBND huyện Nông Cống
cấp GCNQSDĐ số BN416194 ngày 20/3/2013 mang tên ông Đỗ Văn B
Thị T1 tại thửa đất số 952, tờ bản đồ số 9, diện tích 615m
2
trong đó: đất
200m
2
, đất cây hàng năm khác 200m
2
, đất NTTS 215m
2
. Địa chỉ thửa đất: thôn
B1 (nay là thôn C1), xã M, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
+ Hộ gia đình Thị T tự nguyện mở rộng phần diện tích 0,25m
2
đất
vườn tại thửa đất số 951, tờ bản đồ số 9 để làm ngõ xóm. (Hình 1)
Phần diện tích các cạnh tiếp giáp như sau: Phía Bắc giáp ngõ xóm
0,5m; phía Nam giáp phần diện tích 11,25m
2
0,5m; phía Đông giáp phần diện
tích 13,05m
2
là 0,5m; phía Tây giáp thửa đất số 951 là 0,5m.
+ Hộ gia đình ThT giao cho ông Đỗ Văn B Thị T1 được
quyền quản lý, sử dụng phần diện tích 0,5m x 22,5m = 11,25m
2
đất vườn tại
thửa đất số 951, tờ bản đồ số 09. (Hình 2)
Phần diện tích có các cạnh tiếp giáp như sau: Phía Bắc giáp phần diện tích
0,25m
2
là 0,5m; phía Nam giáp thửa đất số 951 là 0,5m; phía Đông giáp thửa đất
số 952 là 22,5m; phía Tây giáp thửa đất số 951 là 22,5m.
+ Ông Đỗ Văn B và Thị T1 phải tháo dmột phần ngôi nhà tạm
diện tích 0,5m x 3m = 1,5m
2
tường rào phía Bắc tiếp giáp với ngõ xóm
chiều dài 23,6m, tường rào phía Đông tiếp giáp với đường thôn chiều dài
0,5m tại thửa đất thửa đất số 952, tờ bản đồ số 09 để mở rộng ngõ xóm.
Phần ngôi nhà tạm có diện tích 1,5m
2
các cạnh tiếp giáp như sau: Phía
Bắc giáp ngõ xóm 0,5m + 2,5m = 3m; phía Nam giáp phần diện tích 11,25m
2
thửa đất số 952 0,5m + 2,5m = 3m; phía Đông giáp phần diện tích đất để
mở rộng làm ngõ xóm là 0,5m; phía Tây giáp thửa đất số 951 là 0,5m.
+ Ông Đỗ Văn B Thị T1 phải mở rộng phần diện ch 13,05m
2
đất vườn tại thửa đất số 952 để làm ngõ xóm. (Hình 3)
Phần diện tích các cạnh tiếp giáp như sau: Phía Bắc giáp ngõ xóm
2,5m + 23,6m = 26,1m; phía Nam giáp thửa đất số 952 2,5m + 23,6m =
26,1m; phía Đông giáp đường thôn là 0,5m; phía Tây giáp phần diện tích 0,25m
2
là 0,5m.
(có sơ đồ giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất kèm theo).
Hộ gia đình Thị T và ông Đỗ Văn B Thị T1 nghĩa vụ liên
hệ với quan nhà nước thẩm quyền để làm thủ tục chuyển quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.
+ Về thời gian thực hiện: Ông Đỗ Văn B Thị T1 phải tháo dỡ
một phần ngôi nhà tạm, tường rào mở rộng làm ngõ xóm trong thời gian
chậm nhất đến ngày 30/6/2025 dương lịch.
2.2. Về chi phí tố tụng xem xét thẩm định tại chỗ tài sản định giá tài
sản: Hai bên đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. 3. Về án phí: Hai bên đương stự nguyện thỏa thuận bị đơn ông Đỗ
Văn B Thị T1 phải chịu toàn bộ án phí dân sự thẩm 150.000đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a và
Điều 9 Luật Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Nông Cống;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Chi cục THADS huyện Nông Cống;
- Lưu: HS, VP.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Trịnh Thị Hà
Tải về
Quyết định số 03/2025/QĐST-DS Quyết định số 03/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 03/2025/QĐST-DS Quyết định số 03/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất