Quyết định số 03/2024/QĐST-KDTM ngày 13/09/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2024/QĐST-KDTM ngày 13/09/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 03/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/09/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng A với Công ty B |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN M CY BC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 03/2024/QĐST-KDTM M, ngày 12 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 04 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
05/2024/TLST-KDTM ngày 27 tháng 5 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1/ Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
1.1) Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần N, địa chỉ: Số B - B C,
Phường D, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngưi đi din theo y quyn ca nguyên đơn: Ông Lê Hoàng D - Phó Giám
đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần N - Chi nhánh T1; địa chỉ: Số A N, Phường D,
thành phố M, tỉnh Tiền Giang.
1.2) Bị đơn: Công ty TNHH MTV X; địa chỉ: Ấp Đ, xã T, huyện M, tỉnh Bến
Tre.
Ngưi đi din theo pháp luật ca bị đơn: Bà Võ Thị T - Sinh năm: 1979, địa
chỉ đăng ký thường trú: Ấp A, xã Đ, huyện M, tỉnh Bến Tre; địa chỉ liên lạc: Ấp Đ,
xã T, huyện M, tỉnh Bến Tre.
1.3) Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Trường G - Sinh
năm: 1985; địa chỉ nơi đăng ký thường trú: Ấp Đ, xã T, huyện M, tỉnh Bến Tre.
Ngưi đi din theo y quyn ca ông Nguyễn Trưng G: Bà Võ Thị T - Sinh
năm: 1979, địa chỉ: Ấp A, xã Đ, huyện M, tỉnh Bến Tre; địa chỉ liên lạc: Ấp Đ, xã T,
huyện M, tỉnh Bến Tre.
2/ Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1) Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên X có nghĩa vụ trả cho Ngân
hàng Thương mại Cổ phần N số nợ gốc là 7.997.909.971VNĐ (bảy tỷ chín trăm chín
mươi bảy triệu chín trăm lẻ chín ngàn chín trăm bảy mươi mốt đồng), tiền lãi tính
đến ngày 04/9/2024 là 741.429.474VNĐ (bảy trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm hai
mươi chín ngàn bốn trăm bảy mươi bốn đồng) và tiền lãi kể từ ngày 05/9/2024 cho
đến khi thanh toán hết các khoản nợ cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần N theo
Hợp đồng tín dụng hạn mức số: 0051/2023/606-CV ngày 24/02/2023 được ký kết
giữa Ngân hàng Thương mại Cổ phần N - Chi nhánh T1 với Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên X.
2.2)Trường hợp Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên X không trả
hết được các khoản tiền cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần N thì xử lý tài sản thế
chấp là quyền sử dụng đất và tài sản trên đất (nhà, xưởng, cây trồng,…) thuộc các
thửa đất số 370 (giấy chứng nhận quyn sử dụng đất mang tên ông Đỗ Văn P, bà
Phm Thị L, cấp ngày 01/8/2018, ngày 06/6/2019 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
Đất đai huyn M có xác nhận ti trang 3 ca giấy chứng nhận quyn sử dụng đất là
đã chuyển quyn sử dụng đất cho bà Võ Thị T), thửa đất số 371 (giấy chứng nhận
quyn sử dụng đất mang tên ông Đỗ Văn P, bà Phm Thị L, cấp ngày 01/8/2018,
ngày 06/6/2019 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyn M có xác nhận ti
trang 4 ca giấy chứng nhận quyn sử dụng đất là đã chuyển quyn sử dụng đất cho
bà Võ Thị T), thửa đất số 384 (giấy chứng nhận quyn sử dụng đất đứng tên bà Võ
Thị T, cấp ngày 19/8/2019), thửa đất số 385 (giấy chứng nhận quyn sử dụng đất
đứng tên bà Võ Thị T, cấp ngày 19/8/2019) cùng tờ bản đồ số 17, tọa lạc tại ấp Đ, xã
T, huyện M, tỉnh Bến Tre để thanh toán nợ cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần N
theo Hợp đồng thế chấp tài sản (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ của người khác) số: 0153/2021/606-BĐ ngày 15/12/2021
được ký kết giữa Ngân hàng Thương mại Cổ phần N - Chi nhánh T1 với bà Võ Thị
T.
2.3) Về án phí sơ thẩm:
2.3.1. Hoàn trả lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần N số tiền tạm ứng án
phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 58.097.000VNĐ (năm mươi tám triệu không trăm chín
mươi bảy ngàn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0004641
ngày 27/5/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
2.3.2. Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên X có nghĩa vụ nộp
58.370.000VNĐ (năm mươi tám triệu ba trăm bảy mươi ngàn đồng) tiền án phí dân
sự sơ thẩm.
3/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4/ Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 của Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự; (Đã ký)
- VKSND huyện Mỏ Cày Bắc; Nguyễn Văn Nguyên
- Chi cục T.H.A dân sự huyện Mỏ Cày Bắc;
- Phòng KTNV và T.H.A-TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, Vp, Bp.
Tải về
Quyết định số 03/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 03/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm