Quyết định số 26/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/12/2024 của TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 26/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 26/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/12/2024 của TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Hồi (TAND tỉnh Kon Tum)
Số hiệu: 26/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lê Thị Ngọc M và anh Cao Văn H yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN N Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH K
Số: 26/2024/QĐST-HNGĐ N………, ngày 25 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOTHUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, 213 và khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Điều 144 Điều 149 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 37 Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quốc hội 14 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 125/2024/TLST-HNGĐ ngày 02
tháng 12 năm 2024, về vic “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và Thỏa thuận nuôi
con chung” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Lê Thị Ngọc M, sinh năm 1988 và anh Cao Văn H, sinh năm 1968; cùng đa
chỉ: Thôn T, xã Đ, huyện N, tỉnh K.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Theo biên bản hòa giải đoàn tụ không thành lập ngày 17 tháng 12 năm 2024,
người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Chị Thị Ngc M anh Cao Văn H đã tự
nguyện thỏa thuận được với nhau về các vấn đề như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Lê Thị Ngọc M và anh Cao Văn H tự nguyện kết
hôn với nhau năm 2009, đăng ký ti Ủy ban nhân dân thtrấn P, huyện N, tỉnh K. Quá
trình chung sống vợ, chồng hoà thuận, hạnh phúc, nhưng càng về sau cuộc sống hôn
nhân càng không hoà hợp, không có sự chia sẻ lẫn nhau, mâu thuẫn vợ chồng mỗi ngày
một trầm trọng dẫn đến tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt
được, nên cả hai thống nhất thuận tình ly hôn.
[2] Về con: Chị Lê Thị Ngọc M và anh Cao Văn H có hai con chung là Cao Hạ
V - sinh ngày 09/02/2011 và Cao Ngọc D – sinh ngày 28/7/2012, khi thuận tình ly hôn
anh, chị thỏa thuận: Anh H người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục hai con
cho đến khi hai con thành niên và có khnăng lao động, chị M không phải cấp dưỡng
nuôi hai con.
Trong bản tự khai của cháu Cao Hạ V cháu Cao Ngọc D. Khi bố, mẹ ly hôn nguyện
vọng của hai cháu là được ở với bố Cao Văn H.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa giải quyết.
[4] Về lply hôn sơ thẩm: Chị Thị Ngọc M nhận chịu toàn bộ lệ phí ly hôn
sơ thẩm.
[5] Xét thấy:
* Về tố tụng: Căn cnội dung đơn yêu cầu của các đương sự tài liệu chng
cứ có trong hồ sơ, Tòa án thụ lý giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
thỏa thuận nuôi con theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Bộ luật tố tụng dân sự. Tòa
án đã tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật tố tụng n sự. Người yêu cầu vẫn
ginguyên quan điểm yêu cầu Tòa án giải quyết việc công nhận thuận tình ly hôn
thỏa thuận nuôi con như đơn yêu cầu.
* Về Hôn nhân: Chị Thị Ngc M anh Cao Văn H tự nguyện kết hôn vi
nhau năm 2009, đăng ti Ủy ban nhân dân thtrấn P, huyện N, tỉnh K. Quá trình
chung sống vợ, chồng hoà thuận, hạnh phúc, nhưng càng vsau cuộc sống hôn nhân
càng không hoà hợp, không có sự chia sẻ lẫn nhau, mâu thuẫn vợ chồng mỗi ngày một
trầm trọng dẫn đến tình cảm vợ chồng không còn, đây là lý do của mục đích hôn nhân
không đạt được, nên cả hai cùng thống nhất thuận tình ly hôn.
* Về con và cấp dưỡng nuôi con: Chị Lê Thị Ngọc M và anh Cao Văn Hhai
con chung là Cao Hạ V - sinh ngày 09/02/2011 và Cao Ngọc D – sinh ngày 28/7/2012,
khi thuận tình ly hôn anh, chthỏa thuận: Anh H người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục hai con cho đến khi hai con thành niên khả năng lao động, chị M
không phải cấp dưỡng nuôi hai con.
Trong bản tự khai của hai cháu: Cao Hạ VCao Ngọc D thhiện. Khi bố, mẹ
ly hôn nguyện vọng của cả hai cháu được với bố Cao Văn H. Xét thấy: Nguyện
vọng của hai cháu hoàn toàn phù hợp với thỏa thuận nuôi con của chị M anh H,
phù hợp với Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình, do đó anh H được trực tiếp nuôi dưỡng,
giáo dục hai con, cho đến khi hai con thành niên và có khả năng lao động là hoàn toàn
phù hợp với quy định của pháp luật.
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận nuôi con của các đương sđược ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 17 tháng 12 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
Vì vậy việc chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận nuôi con của
chị Lê Thị Ngọc M và anh Cao Văn H là hoàn toàn có căn cứ.
Đã hết thi hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhn sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị Ngọc M
và anh Cao n H.
- Về trách nhiệm nuôi con: Anh Cao Văn H được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục hai con là Cao HV - sinh ngày 09/02/2011 Cao Ngọc D sinh ngày
28/7/2012 cho đến khi hai con thành niên và có khnăng lao động, chị M không phải
cấp dưỡng nuôi hai con.
Sau khi ly hôn, việc trông nom, chăm sóc, nuôi ỡng, giáo dục con được thực
hiện theo quy định tại các Điều 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa giải quyết.
2. Về lệ phí ly hôn sơ thẩm: Chị Lê Thị Ngọc M nhận chịu toàn bộ lệ phí ly hôn
thẩm 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), chuyển số tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn
đồng), chị M đã nộp tạm ứng lệ phí ly hôn sơ thẩm theo biên lai ký hiệu: BLTU/23 Số:
0002133 ngày 02/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện N, tỉnh K, thành tiền
lệ phí ly hôn sơ thẩm. Đương sự đã nộp xong
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- TAND tỉnh K;
- TAND Cấp cao tại Đà Nẵng;
- VKSND huyện N;
- UBND thtrấn P;
- Chi cục THADS huyện N;
- Lưu hồ sơ việc dân sự./.
(đã ký)
Nguyễn Bá Khen
Tải về
Quyết định số 26/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 26/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 26/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 26/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất