Quyết định số 03/2018/QĐST-HNGĐ ngày 26/01/2018 của TAND huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2018/QĐST-HNGĐ ngày 26/01/2018 của TAND huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vĩnh Linh (TAND tỉnh Quảng Trị) |
Số hiệu: | 03/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/01/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chị Nh có đơn xin ly hôn và nuôi con chung với anh Tr |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN VĨNH LINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số:03 /2018/QĐST - HNGĐ Vĩnh Linh, ngày 26 tháng 01 năm 2018
(Vụ: Nh - Tr
“Thuận tình ly hôn”)
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA
CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 243/2017/TLST - HNGĐ ngày 13 ttháng 12
năm 2017 giữa:
Nguyên đơn: Chị Trƣơng Thị Nh – sinh năm 1991.
Trú tại: VL, Tr Ph, Tr Ph, Quảng Trị.
Bị đơn: Anh Vũ Minh Tr - sinh năm 1987.
Trú tại: T Ch, V T, VL, Quảng Trị.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Qũy tín dụng nhân dân Tr Đ.
Địa chỉ: Q Đ, Tr Đ, Tr Ph, Quảng Trị. Do ông Lê Ngọc Sơn – Giám đốc Qũy
TDND T Đ đại diện theo ủy quyền (Giấy ủy quyền lập ngày 20/12/2017).
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và 83 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và Hòa giải thành ngày 18
tháng 01 năm 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và Hòa giải thành ngày 18 tháng 01 năm 2018 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trương Thị Nh và anh Vũ Minh Tr.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về tình cảm: Chị Trương Thị Nh và anh Vũ Minh Tr thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao 02 cháu Vũ Hoàng Minh T – sinh ngày 05/8/2014 và Vũ
Hoàng Cẩm T – sinh ngày 19/8/2016 cho chị Nh chăm sóc nuôi dưỡng. Anh Tr có nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con hàng tháng, mỗi tháng 3.000.000đ (Ba triệu đồng). Trong đó
phần mỗi cháu 1.500.000đ/tháng. Thi hành từ tháng 02 năm 2018 cho đến khi cháu
Minh T và Cẩm T thành niên. Anh Tr có quyền thăm nom, chăm sóc con chung.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các
khoản tiền hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm
2015.
- Về nợ chung: Chị Trương Thị Nh chịu trách nhiệm trả cho Qũy tín dụng nhân
dân Tr Đ số tiền 82.067.157đ (Tám mươi hai triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn một
trăm năm mươi bảy đồng). Trong đó 73.524.000đ tiền gốc và 8.543.157đ tiền lãi tính
đến ngày 20/12/2017.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày ra quyết định, khách hàng vay còn phải tiếp tục
chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất mà
các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc này.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng,các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất
cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khách hàng vay phải
tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được
điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của
Ngân hàng cho vay.
- Về án phí: Chị Trương Thị Nh thuận chịu 150.000đ tiền án phí DSST và chịu
2.051.678đ án phí DSST (Án phí trả nợ). Được trừ vào số tiền tạm ứng án phí DSST đã
nộp 300.000đ theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số: 0000061 ngày 13 tháng 12 năm
2017 của Chị cục Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Linh. Chị Nh còn phải chịu
1.901.678đ.
Anh Vũ Minh Tr chịu 150.000đ tiền án phí DSST (Án phí cấp dưỡng nuôi con).
3. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- VKSND huyện Vĩnh Linh;
- Chi cục THADS huyện Vĩnh Linh;
- UBND xã V T;
- Đương sự; Hoàng Văn Chung
- Lưu HS.
Tải về
Quyết định số 03/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm