Quyết định số 02/2025/QĐST-DS ngày 01/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2025/QĐST-DS ngày 01/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 02/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 01/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông ty Cổ phần M, Ngân hàng T kiện tranh chấp hợp đồng tín dụng với bà Lê Thị Hồng T.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - NINH BÌNH
Số: 02/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 01 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ o Điu 147, Điều 212 và Điều 213 của Bluật tố tụng dân sự;
Căn ccác Điều 280, 299, 320, 323 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ Điều 91 luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi bổ sung năm
2017;
Căn cứ khoản 7 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/ UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí, lệ phí Toà án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 24 tháng 7 năm 2025 về việc các
đương sthoả thuận được với nhau vviệc giải quyết toàn bộ vụ án dân sthụ lý
số: 10/2025/TLST- DS ngày 24/3/2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ ván tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn:
+ Công ty Cổ phần M; địa chỉ: Tầng A, tòa nV, s9, phường C, thành
phHà Nội.
Người đại diện hợp pháp: ông Trn Huy H; bà Vũ Thị Thu H; Thị Minh
L; bà Thị Thu H1 (Theo văn bản ủy quyền số 199/2025/UQ-MARS ngày
05/2/2025 của Trưởng phòng Xử lý nợ Miền Bắc)
+ Ngân hàng TMCP Việt Nam T; địa chỉ: a V, sA, phường Đ, thành ph
Hà Nội).
2
Nời đại diện hợp pháp: ông Phm Tất T (Theo văn bản ủy quyền số
259/2025/UQ-VPB (MARS) ngày 05/2/2025 của Giám đốc Trung tâm thu hồi nợ
KHDN và Xử lý nợ pháp lý Ngân hàng TMCP Việt Nam T)
- B đơn: Th Hồng T, sinh năm 1971; địa chỉ: thôn 4A, phường T,
tỉnh Ninh Bình.
2. S tho thun ca các đương sự c th như sau:
2.1. Về số tiền nợ: tính đến hết ngày 24/7/2025 Thị Hồng T còn nợ
Công ty Cổ phần M Ngân hàng TMCP Việt Nam T cụ thể:
- Nợ Công ty Cổ phần M tổng số tiền là: 1.029.410.434 đồng (Một tỷ không
trăm hai mươi chín triệu, bốn trăm mười nghìn, bốn trăm ba đồng), cụ thể: Nợ
gốc: 782.100.000 đồng; Nợ lãi lãi chậm trả: 247.310.434 đồng (nợ lãi:
245.500.180 đồng, lãi chậm trả là 1.810.254 đồng),
- Nợ Ngân hàng TMCP Việt Nam T tổng số tiền là: 10.398.085 đồng (Mười
triệu, ba trăm chín tám nghìn, không trăm tám lăm đồng), cụ thể: n gốc:
7.900.000 đồng; Nợ lãi và lãi chậm trả: 2.498.085 đồng (nợ lãi: 2.479.800 đồng
lãi chậm trả: 18.285 đồng).
2.2. Phương án trả nợ: chậm nhất đến hết ngày 24/8/2025 bà Lê Thị Hồng T
phải nghĩa vụ thanh toán cả gốc lãi cho Công ty Cổ phần M Ngân hàng
TMCP Việt Nam T cụ thể:
- Trả cho Công ty Cphần M tổng số tiền là: 1.029.410.434 đồng (Một tỷ
không trăm hai mươi chín triệu, bốn trăm mười nghìn, bốn trăm ba đồng), cụ
thể: Nợ gốc: 782.100.000 đồng; Nợ lãi lãi chậm trả: 247.310.434 đồng (nợ lãi:
245.500.180 đồng, lãi chậm trả là 1.810.254 đồng),
- Trả cho Ngân hàng TMCP Việt Nam T tổng số tiền là: 10.398.085 đồng
(Mười triệu, ba trăm chín tám nghìn, không trăm tám lăm đồng), cụ thể: ngốc:
7.900.000 đồng; Nợ lãi và lãi chậm trả: 2.498.085 đồng (nợ lãi: 2.479.800 đồng
lãi chậm trả: 18.285 đồng).
2.3. Kể từ ngày 25/8/2025 cho đến khi thi hành xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất các
bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật; nếu không có thỏa
thuận về lãi suất thì quyết định theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468
của Bộ luật Dân sự 2015.
2.3. Trường hợp bà Lê Thị Hồng T không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy
đủ theo thoả thuận thì Công ty Cổ phần M, Ngân hàng TMCP Việt Nam T
quyền yêu cầu Thi hành án dân sự tỉnh Ninh Bình xử tài sản thế chấp theo Hợp
đồng thế chấp ngày 22/12/2022 Quyền sử dụng đất toàn bộ tài sản gắn liền
với đất tại thửa số 274, Tờ bản đồ số: 5D, địa chỉ: thôn 4A, xã Đông Sơn, thành
phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình (nay thôn 4A, phường Trung Sơn, tỉnh Ninh
Bình). Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sDI 383184,
Số vào sổ cấp GCN: CS 01884 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Ninh Bình
cấp ngày 29/11/2022 đứng tên bà Lê Thị Hng T để thu hồi nợ.
3
Trường hợp tài sản thế chấp không đủ thanh toán toàn bộ nợ vay thì
Thị Hồng T có nghĩa vụ trả nợ đến khi thanh toán hết nợ vay.
2.4. Về án phí dân s thẩm: bà Thị Hồng T phải nộp 21.701.000
đồng (hai mươi mốt triệu bảy trăm linh một nghìn đồng) án phí dân sự thẩm
(trong đó phải nộp 21.441.000 đồng án phí khoản vay của Công ty Cổ phần M
260.000 đồng án phí khoản vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam T.
Hoàn trả lại cho Công ty Cổ phần M số tiền tạm ứng án p đã nộp
19.151.000 đồng (mười chín triệu một trăm năm ơi mốt đồng) theo biên lai thu
tiền tạm ứng án phí số 0000530 ngày 24/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố Tam Điệp (nay là Cục thi hành án dân sự tỉnh Ninh Bình).
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Việt Nam T số tiền tạm ứng án phí đã
nộp là 2.435.000 đồng (hai triệu bốn trăm ba mươi lăm đồng) theo biên lai thu tiền
tạm ứng án phí số 0000532 ngày 24/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Tam Điệp (nay là Cục thi hành án dân sự tỉnh Ninh Bình).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND khu vực 2 – Ninh Bình;
- Cục THADS tỉnh Ninh Bình;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Đào Thị Huệ
Tải về
Quyết định số 02/2025/QĐST-DS Quyết định số 02/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2025/QĐST-DS Quyết định số 02/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất