Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM ngày 12/09/2024 của TAND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM ngày 12/09/2024 của TAND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cam Lộ (TAND tỉnh Quảng Trị) |
Số hiệu: | 02/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/09/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ CNTT Ngân hàng TMCP Q2- Công ty TNHH MTV T3 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CAM LỘ
TỈNH QUẢNG TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 02/2024/QĐST-KDTM
Cam Lộ, ngày 12 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 04 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 02/2024/TLST-KDTM ngày 01 tháng 4 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Q2 (MB); địa chỉ: Số A L, phường T,
quận C, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: ông Lưu Trung T - Chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền: ông Trương Phương N - Chức vụ: Chuyên
viên xử lý nợ; địa chỉ: Tầng C, số A L, phường H, quận H, thành phố Đà Nẵng.
- Bị đơn: Công ty TNHH Một thành viên T3; địa chỉ trụ sở: Cụm C, xã C,
huyện C, tỉnh Quảng Trị.
Người đại diện theo pháp luật: ông Hồ Sỹ Nhật Q - Chức vụ: Giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn: bà Nguyễn Thị N1, sinh năm
1978; địa chỉ: thôn V, xã C, huyện C, tỉnh Quảng Trị.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Anh Hồ Sỹ Nhật Q, sinh năm 1998; địa chỉ: thôn T, xã V, huyện V, tỉnh
Quảng Trị.
+ Ông Nguyễn Tăng Q1, sinh năm 1974 và bà Hoàng Thị H, sinh năm
1976; cùng địa chỉ: khu phố T, Phường A, thành phố Đ, tỉnh Quảng Trị.
+ Ông Lê Văn V, sinh năm 1983 và bà Nguyễn Thị H1, sinh năm 1980;
cùng địa chỉ: khu phố B, Phường E, thành phố Đ, tỉnh Quảng Trị.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Q, ông Q1, bà H, ông V và bà H1:
bà Nguyễn Thị N1, sinh năm 1978; địa chỉ: thôn V, xã C, huyện C, tỉnh Quảng
Trị.
+ Bà Phạm Thị T1, địa chỉ: khu phố L, phường Đ, thành phố Đ, tỉnh
Quảng Trị.
2
+ Ông Nguyễn Chí T2 và bà Đinh Thị H2, cùng địa chỉ: thôn M, xã C,
huyện C, tỉnh Quảng Trị.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Công ty TNHH MTV T3 có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng TMCP Q2 số tiền
gốc và lãi tính đến ngày 04/9/2024 là 18.044.816.030 đồng (Mười tám tỷ không
trăm bốn mươi bốn triệu tám trăm mười sáu nghìn không trăm ba mươi đồng),
trong đó: nợ gốc 16.291.417.092 đồng, nợ lãi trong hạn 99.816.987 đồng và lãi
quá hạn 1.653.581.951 đồng theo hợp đồng tín dụng đã ký kết số
100819.22.504.22395044.TD ngày 17/11/2022 và các Văn bản sửa đổi bổ sung
văn kiện, gồm:
Số 100819.22.504.22395044.TD.PL ngày 18/11/2022;
Số 100819.22.504.22395044.TD.PL ngày 18/11/2022;
Số 100819.22.504.22395044.TD.PL ngày 23/11/2022;
Số 100819.22.504.22395044.TD.PL ngày 09/12/2022;
Số 100819.22.504.22395044.TD.PL ngày 17/01/2023.
Kể từ ngày 05/9/2024 cho đến khi tất toán khoản vay, Công ty TNHH
MTV T3 phải chịu các khoản lãi theo hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Trường hợp Công ty TNHH MTV T3 không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán khoản vay thì Ngân hàng TMCP Q2 có quyền
yêu cầu cơ quan Thi hành án xử lý các tài sản bảo đảm để thu hồi nợ, bao gồm:
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 223; tờ bản
đồ số: 23; diện tích: 540,0m2; địa chỉ: khu phố L, phường Đ, thành phố Đ, tỉnh
Quảng Trị theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất số DB 872243, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Q cấp ngày 17/11/2021 cho ông Nguyễn Tăng Q1, Bà Hoàng Thị H (Bé H3)
(theo Hợp đồng thế chấp số 100844.22.504.22395044.BD ngày 17/11/2022).
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 121; tờ bản
đồ số: 37; diện tích: 310,0m2; địa chỉ: khu phố B, Phường E, thành phố Đ, tỉnh
Quảng Trị theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất số DB 872517, do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh
Q cấp ngày 23/09/2021 cho Ông Lê Văn V, Bà Nguyễn Thị H1 (theo Hợp đồng
thế chấp số100822.22.504.22395044.BD ngày 18/11/2022).
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 393; tờ bản
đồ số: 26; diện tích: 200,0m2; địa chỉ: khóm V, thị trấn L, huyện H, tỉnh Quảng
Trị theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số DB 849138, do Ủy ban nhân dân huyện H, tỉnh Quảng
Trị cấp ngày 06/04/2022 cho ông Hồ Sỹ Nhật Q (theo Hợp đồng thế chấp
số106202.22.504.22395044.BD ngày 09/12/2022).
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 392; tờ bản
đồ số: 26; diện tích: 292 m2; địa chỉ: khóm V, thị trấn L, huyện H, tỉnh Quảng
Trị theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất số DB 849139, do Ủy ban nhân dân huyện H, tỉnh Quảng
Trị cấp ngày 06/04/2022 cho Ông Hồ Sỹ Nhật Q (theo Hợp đồng thế chấp
số106191.22.504.22395044.BD ngày 09/12/2022).
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 87; tờ bản đồ
số: 59; diện tích: 791m2; địa chỉ: thôn N (nay là thôn V), xã C, huyện C, tỉnh
3
Quảng Trị theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất số CX 931511, do Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Q
cấp ngày 22/11/2022 cho Ông Hồ Sỹ Nhật Q (theo Hợp đồng thế chấp
số102499.22.504.22395044.BD ngày 23/11/2022).
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 151; tờ bản
đồ số: 44; diện tích: 75m2; địa chỉ: Tổ H, thôn T cũ (nay là Tổ A), Phường T,
thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BC 297758, do Ủy ban
nhân dân thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 12/11/2022 cho ông Hồ
Sỹ Nhật Q (theo Hợp đồng thế chấp số101008.22.504.22395044.BD ngày
17/11/2022).
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 165; tờ bản
đồ số: 61; diện tích: 682m2; địa chỉ: thôn M, xã C, huyện C, tỉnh Quảng Trị theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất số CL 211101, vào sổ cấp GCN số CH 02217 do Ủy ban nhân dân
Huyện C, tỉnh Quảng Trị cấp ngày 10/11/2022 cho ông Hồ Sỹ Nhật Q, (ranh
giới được xác định theo biên bản xem xét thẩm định ngày 16/5/2024 của Tòa án
nhân dân huyện Cam Lộ và kết quả đo vẽ ngày 20/5/2024 của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai huyện C có sơ đồ kèm theo) theo Hợp đồng thế chấp
số100996.22.504.22395044.BD ngày 17/11/2022.
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 04; tờ bản đồ
số: 43; diện tích: 4860m2; địa chỉ: thôn C, xã H, huyện H, tỉnh Quảng Trị theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất số BX 812144, vào sổ cấp GCN số CH867/QSD do Ủy ban nhân
dân Huyện H, tỉnh Quảng Trị cấp ngày 30/9/2021 cho ông Hồ Sỹ Nhật Q (theo
Hợp đồng thế chấp số114972.23.504.22395044.BD ngày 17/01/2023).
Sau khi xử lý tài sản bảo đảm mà không thu đủ số nợ thì Công ty TNHH
MTV T3 phải tiếp tục trả cho đến khi tất toán khoản vay.
- Về chi phí tố tụng: Công ty TNHH MTV T3 thuận chịu chi phí xem xét
thẩm định số tiền 28.514.000 đồng. Do Ngân hàng TMCP Q2 đã tạm ứng chi
phí xem xét thẩm định trên nên Công ty TNHH MTV T3 có nghĩa vụ hoàn trả
cho Ngân hàng số tiền 28.514.000 đồng.
- Về án phí: Công ty TNHH MTV T3 thuận chịu 63.022.000 đồng (Sáu
mươi ba triệu không trăm hai mươi hai nghìn đồng) án phí Kinh doanh thương
mại sơ thẩm.
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP Q2 số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
đã nộp là 62.508.000 đồng (Sáu mươi hại triệu năm trăm lẽ tám nghìn đồng),
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số BLTU/2023/0000065
ngày 26/3/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
4
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- VKSND huyện Cam Lộ;
- Chi cục THADS huyện Cam Lộ;
- Lưu HSVA.
THẨM PHÁN
Phạm Vũ Ngọc Châu
Tải về
Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 02/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm