Quyết định số 02/2024/QĐST-DS ngày 04/09/2024 của TAND huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2024/QĐST-DS ngày 04/09/2024 của TAND huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Văn Chấn (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 02/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ... |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN CHẤN
TỈNH YÊN BÁI
Số: 02/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Văn Chấn, ngày 04 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147, Điều 157, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Căn cứ khoản 7 điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 26 tháng 8 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 06/ 2024/ TLST – DS ngày 09 tháng 4 năm 2024
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng N2 (A).
Địa chỉ: Số B L, phường T, quận B, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn V – Chức vụ: Tổng giám đốc
A.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Cao Ngọc T – Chức vụ: Giám đốc Ngân
hàng N2 chi nhánh huyện V, tỉnh Yên Bái.
Địa chỉ: Tổ dân phố P, thị trấn S, huyện V, tỉnh Yên Bái.
Ủy quyền lại cho ông La Xuân H – Chức vụ: Phó giám đốc Ngân hàng N2 chi
nhánh huyện V, tỉnh Yên Bái.
Địa chỉ: Tổ dân phố P, thị trấn S, huyện V, tỉnh Yên Bái.
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1973;
Bà Hà Thị L, sinh năm 1976;
Anh Nguyễn Hải S, sinh năm 2002;
Cùng địa chỉ: Tổ dân phố F, thị trấn Nông Trường L, huyện V, tỉnh Yên Bái.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về nghĩa vụ trả nợ:
Ông Nguyễn Văn Đ, bà Hà Thị L và anh Nguyễn Hải S có nghĩa vụ thanh
toán khoản nợ cho Ngân hàng N2 đến hết ngày 26/8/2024 với tổng số tiền nợ gốc
và nợ lãi là 676.529.600 đồng (Sáu trăm bảy mươi sáu triệu năm trăm hai mươi
chín nghìn sáu trăm đồng) theo Hợp đồng tín dụng số: 7018/HĐTD ngày
13/6/2018 tại Ngân hàng N2 chi nhánh huyện V.
Cụ thể như sau:
- Nợ gốc: 335.605.000 đồng (ba trăm ba mươi lăm triệu sáu trăm linh năm
nghìn đồng)
- Nợ lãi trong hạn: 231.401.600 đồng (Hai trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm
linh một nghìn sáu trăm đồng)
- Nợ lãi quá hạn: 62.554.700 đồng (Sáu mươi hai triệu năm trăm năm mươi tư
nghìn bảy trăm đồng)
- Nợ lãi chậm trả: 46.968.300 đồng (bốn mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi
tám nghìn ba trăm đồng)
Kể từ ngày 27/8/2024 cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên
đã thoả thuận theo Hợp đồng tín dụng số: 7018/HĐTD ngày 13/6/2018 tại Ngân
hàng N2 chi nhánh huyện V
Trong trường hợp ông Nguyễn Văn Đ và bà Hà Thị L, anh Nguyễn Hải S
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ nêu ở trên thì Ngân
hàng N2 được quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự kê biên, định giá, bán tài
sản bảo đảm là thửa đất tại Khu H (nay là Tổ dân phố F), thị trấn Nông Trường L,
huyện V, tỉnh Yên Bái đã được cấp GCNQSDĐ số vào sổ cấp GCN 00495
QSDĐ/S897323 cấp cho hộ ông Nguyễn Văn Đ ngày 14/11/2002 và tài sản gắn
liền với đất để thanh toán cho các nghĩa vụ trả nợ của ông Nguyễn Văn Đ và bà Hà
Thị L, anh Nguyễn Hải S đối với Ngân hàng N2.
Thửa đất có diện tích 498.17 m
2
, chiều dài cạnh thửa và tọa độ thực tế như
sau

Hướng Bắc giáp đất bà Trần Thị V1 có chiều dài 49.31 m. Hướng Đông giáp
mương nuốc có chiều dài 10.23 m. Hướng Tây giáp đường đường bê tông liên thôn
chiều dài 10.06 m. Hướng Nam giáp đất nhà bà Đỗ Thị H1 có chiều dài 49.04 m
Nếu số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán hết khoản
nợ thì ông Nguyễn Văn Đ và bà Hà Thị L, anh Nguyễn Hải S tiếp tục thi hành
khoản nợ còn thiếu, tiếp tục phải chịu khoản tiền lãi nợ quá hạn tương ứng với thời
gian và số tiền gốc chậm trả theo mức lãi suất thỏa thuận trong 7018/HĐTD ngày
13/6/2018 tại Ngân hàng N2 chi nhánh huyện V.
Nếu số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm có giá trị lớn hơn khoản nợ thì
số tiền chênh lệch phải trả lại cho chủ sở hữu tài sản là ông Nguyễn Văn Đ và bà
Hà Thị L, anh Nguyễn Hải S.
2.3. Về án phí: Ông Nguyễn Văn Đ và bà Hà Thị L, anh Nguyễn Hải S nhận
chịu cả án phí dân sự sơ thẩm là 15.531.000 đồng (Mười lăm triệu năm trăm ba
mươi mốt nghìn đồng). Ngân hàng N2 được hoàn lại số tiền là 24.987.000 đồng
(Hai mươi tư triệu chín trăm tám mươi bảy nghìn đồng).
2.4 Về chi phí thẩm định: Ông Nguyễn Văn Đ và bà Hà Thị L, anh Nguyễn
Hải S nhận chịu cả chi phí xem xét thẩm định tại chỗ là 7.400.000 đồng (Bảy triệu
bốn trăm nghìn đồng). Ông Đ, bà L, anh S phải hoàn trả cho Ngân hàng N3 tiền
tạm ứng chi phí thẩm định tại chỗ đã nộp là 7.400.000 đồng (Bảy triệu bốn trăm
nghìn đồng).
Kể từ ngày Ngân hàng N2 có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành án
xong ông Nguyễn Văn Đ và bà Hà Thị L, anh Nguyễn Hải S chậm thi hành khoản
tiền 7.400.000 đồng nêu trên ông Đ, bà L, anh S còn phải chịu tiền lãi tương ứng
với số tiền và thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán với mức lãi suất theo quy
định tại Điều 357 và Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Chấn;
- Chi cục THADS huyện Văn Chấn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Hoàng Ngọc Linh

MỤC LỤC HỒ SƠ
Vụ án ly hôn: Sa Văn T1 và Đinh Thị Lưu
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN CHẤN
TỈNH YÊN BÁI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Văn Chấn, ngày 03 tháng 02 năm 2021
S
ố TT
S
ố bút
lục
Trích yếu tài liệu
1
1
Đơn khởi kiện
2
2
Đơn đề nghị của Sa Văn Toàn
3
3
Bản chính giấy chứng nhận kết hôn

4
4
-5
Bản sao CMND Tuấn Anh +Lý
5
6
Bản sao giấy khai sinh
6
7
-8
Bản sao Sổ hộ khẩu gia đình
7
9
Đơn xin xác nhận dân sự của Sa Văn Toàn
8
1
0
Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ
9
1
1
Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện
1
0
1
2
Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí
1
1
1
3
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
1
2
1
4
Thông báo về việc thụ lý vụ án
1
3
1
5
Quyết định phân công thẩm phán và thư ký giải quyết vụ án
1
4
1
6
Quyết định phân công kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật
1
5
1
7
Bản tự khai của nguyên đơn
1
6
1
8
Bản tự khai của bị đơn
1
7
1
9
Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ và hòa giải
1
8
2
0
Biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ
1
9
2
1
Biên bản hòa giải
2
0
2
2
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
2
1
2
3
Biên bản tống đạt cho nguyên đơn và bị đơn

Người thống kê
Hà Thị Mai
N1
2
2
2
4
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các
đương sự
2
3
2
5
Biên bản tống đạt quyết định cho nguyên đơn và bị đơn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Quyết định số 12/2025/QĐ-PT ngày 10/04/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm