Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/03/2025 của TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 09/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 09/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/03/2025 của TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vĩnh Lộc (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 09/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh T yêu cầu ly hôn chị L |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN ND HUYỆN VĨNH LỘC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 09/2025/QĐST-HNGĐ
Vĩnh Lộc, ngày 18 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 12/2025/TLST-HNGĐ, ngày 24 tháng 02
năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Anh Hà Văn T - Sinh năm: 1976;
Địa chỉ: Thôn T, xã Th, huyện T, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Chị Lê Thị L - Sinh năm: 1983
Nơi ĐKHKTT và nơi cư trú hiện nay: Thôn 5, xã H, huyện V, tỉnh Thanh Hóa.
- Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ các Điều 51; 55; 57 Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ khoản 3, 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 6; khoản 3 Điều 12;
khoản 3 Điều 13; điểm a khoản 5 Điều 27; khoản 6 Điều 19 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, quy định quy định về mức thu, nộp, miễn,
giảm, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 10
tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 10/3/2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận, thuận tình ly hôn giữa: Nguyên đơn, anh Hà Văn T
và bị đơn, chị Lê Thị L.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Anh Hà Văn T và chị Lê Thị L đều có ý kiến chung và cùng
thống nhất: Vợ chồng thống nhất, thỏa thuận thuận tình ly hôn để giải thoát cho nhau.
Về con cái: Anh Hà Văn T và chị Lê Thị L đều có ý kiến chung và cùng thống
nhất: Vợ chồng không có con chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
Về tài sản, công nợ và các nghĩa vụ khác: Anh Hà Văn T và chị Lê Thị L đều
có ý kiến chung và cùng thống nhất: Vợ chồng tự thoả thuận nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về án phí: Anh Hà Văn T và chị Lê Thị L đều có ý kiến chung và cùng thống
nhất: Anh Hà Văn T chịu toàn bộ tiền án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 150.000
đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng hiện tại anh Hà Văn T đã nộp 300.000
đồng tiền tạm ứng án phí tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Lộc, theo biên
lai thu tiền số 0006222, ngày 24 tháng 02 năm 2025. Vì vậy anh Hà Văn T được nhận
lại 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền đã nộp tạm ứng án phí tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
Chị Lê Thị L không phải nộp tiền án phí HNGĐ - ST.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Vĩnh Lộc;
- Chi cục THADS huyện Vĩnh Lộc;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- UBND xã Thành Tân, huyện Thạch
Thành, tỉnh Thanh Hoá.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đặng Xuân Sơn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm