Quyết định số 02/2022/QĐST-KDTM ngày 28/07/2022 của TAND huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2022/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2022/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2022/QĐST-KDTM ngày 28/07/2022 của TAND huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đức Cơ (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 02/2022/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/07/2022 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng Đ - Hồ Văn H"Tranh chấp hợp đồng tín dụng" |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN Đ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH GIA LAI
Số: 02/2022/QĐST-KDTM Đ, ngày 28 tháng 7 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 20 tháng 7 năm 2022 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 09/TLST-KDTM ngày 31 tháng 5 năm 2022 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng tH mại cổ phần Đ; địa chỉ: Tháp BIDV, 194 Trần
Quang K, quận Hoàn K, Thành phố Hà Nội.
- Bị đơn: Ông Hồ Văn H, sinh năm 1972, địa chỉ: Làng Kom Y, xã Ia C,
huyện Ia G, tỉnh Gia Lai.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Bà Lê Thị M, sinh năm 1978, địa
chỉ: Làng Kom Y, xã Ia C, huyện Ia G, tỉnh Gia Lai.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số 01/2019/7379267/HĐTD ngày 05/9/2019,
tính đến ngày 20/7/2022, ông Hồ Văn H và bà Lê Thị M nợ Ngân hàng tH mại cổ
phần Đ các khoản nợ gồm:
- Nợ gốc: 1.340.000.000đ (Một tỷ ba trăm bốn mươi triệu đồng);
- Nợ lãi phát sinh tính đến ngày 20/7/2022 là: 512.820.877 đồng ( trong đó,
nợ trong hạn: 134.024.110 đồng, nợ quá hạn: 407.215.397 đồng).
Tổng cộng: 1.852.820.877 đồng (Một tỷ tám trăm năm mươi hai triệu tám
trăm hai mươi ngàn tám trăm bảy mươi bảy đồng).
Ông Hồ Văn H và bà Lê Thị M có nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng như sau:
- Ngày 31/12/2022, trả 800.000.000đ (Tám trăm triệu đồng) nợ gốc .
- Ngày 30/6/2023, trả 540.000.000 đồng nợ gốc còn lại, nợ lãi còn lại tính
đến ngày 20/7/2022 là 512.820.877 đồng và nợ lãi phát sinh theo thỏa thuận trên

nợ gốc tính từ ngày 21/7/2022 đến ngày 30/6/2023.
Trường hợp ông H và bà M vi phạm nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng có quyền
yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý tài sản đã thế chấp theo Theo Hợp đồng thế
chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số: 01/2017/7379267/HĐBĐ
ngày 06/9/2017 và văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp Bất động sản số
01/2018/7379267/SĐBS ngày 04/9/2018.
Tài sản thế chấp gồm:
- Thửa đất số 43, tờ bản đồ số 44, địa chỉ tại xã Ia C, huyện Ia G, tỉnh Gia
Lai. Đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất số CII 994745 mang tên ông Hồ Văn H và bà Lê Thị
M do UBND huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai cấp ngày 24/8/2017 và tài sản gắn liền
với đất;
- Thửa đất số 26, tờ bản đồ số 37, địa chỉ tại xã Ia C, huyện Ia G, tỉnh Gia
Lai. Đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số U 585251 mang tên
hộ ông (bà) Phùng Ngọc M do UBND huyện Ia G, tỉnh Gia Lai cấp ngày
15/10/2001, đã được chỉnh lý sang tên ông Hồ Văn H và bà Lê Thị M ngày
09/5/2009 và tài sản gắn liền với đất;
- Thửa đất số 28, tờ bản đồ số 37, địa chỉ tại xã Ia C, huyện Ia G, tỉnh Gia
Lai. Đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất số U585246 mang tên hộ ông (bà) Đặng Hồng Q do
UBND huyện Ia G, tỉnh Gia Lai cấp ngày 15/10/2001, đã được chỉnh lý sang tên
ông Hồ Văn H và bà Lê Thị M ngày 22/11/2012 và tài sản gắn liền với đất;
Về chi phí tố tụng: Ông Hồ Văn H và bà Lê Thị M tự nguyện chịu toàn bộ
chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 6.000.000 đồng. Buộc ông H, bà M trả lại
cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ 6.000.000 đồng tiền chi phí xem xét, thẩm
định tại chỗ đã nộp.
Về án phí: Ông Hồ Văn H và bà Lê Thị M tự nguyện chịu 33.792.313
đồng (Ba mươi ba triệu bảy trăm chín mươi hai ngàn ba trăm mười ba đồng) án
phí dân sự sơ thẩm để nộp Ngân sách Nhà nước.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ không phải chịu án phí. Trả lại cho Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đ thông qua phòng giao dịch huyện Đ thuộc Chi nhánh
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ số tiền 32.924.654 đồng (Ba mươi hai triệu
chín trăm hai mươi bốn ngàn sáu trăm năm mươi bốn đồng) tiền tạm ứng án phí đã
nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0006773 ngày 31/5/2022 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Đ, tỉnh Gia Lai.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Kể từ ngày 01/7/2023 cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất do
các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật; Nếu không có
thỏa thuận thì mức lãi suất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của
Bộ luật dân sự năm 2015.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Đ;
- CCTHADS huyện Đ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lại Hùng Hưng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm