Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM ngày 31/03/2025 của TAND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM ngày 31/03/2025 của TAND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Phong (TAND tỉnh Bắc Ninh) |
Số hiệu: | 01/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/03/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | quyết định thoả thuận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN YÊN PHONG
TỈNH BẮC NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/2025/QĐST-KDTM
Yên Phong, ngày 31 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 21 tháng 3 năm 2025 các đương sự thoả
thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án kinh doanh thương mại thụ lý số
01/2025/TLST-KDTM ngày 25 tháng 02 năm 2025,
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty TNHH Kinh doanh thương mại L; Địa chỉ: Số 55 QL1A,
thôn Th, xã H, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.
Đại diện theo pháp luật: Bà Trần Thị Minh T – Chức vụ: Giám đốc;
Đại diện theo uỷ quyền: Ngân hàng TMCP P thành phố Hồ Chí Minh;
Địa chỉ: 25Bis N, phường B, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
Đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Quốc Th – Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Đại diện theo uỷ quyền: Ông Phạm Văn T – Chức vụ: Giám đốc HDBank Yên
Phong.
Người được uỷ quyền lại: Ông Nguyễn Đăng B – Chức vụ: Trưởng bộ phận khách
hàng cá nhân.
Bị đơn: Ông Đỗ Thế V, sinh năm 1987 và bà Nguyễn Thị L, sinh năm: 1989;
Cùng địa chỉ: Thôn Tr, xã Y, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về nghĩa vụ trả nợ: Xác nhận ông Đỗ Thế V, bà Nguyễn Thị L còn nợ Công ty
TNHH Kinh doanh thương mại L theo 01 Hợp đồng cho vay hạn mức số
8932/23MB/HĐTD ngày 19/6/2023, đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số:
8932/23MB/HĐTD/KUNN01 ngày 20/6/2023. Tính đến ngày 21/3/2025, Ông Đỗ Thế
V, bà Nguyễn Thị L còn nợ Công ty TNHH Kinh doanh thương mại L số tiền là
1.970.969.608 đồng; Trong đó, nợ gốc là 1.699.607.274 đồng; nợ lãi trong hạn là
28.466.848 đồng, nợ lãi quá hạn 242.895.486 đồng.
Kể từ sau ngày 21/03/2025 Ông Đỗ Thế V, bà Nguyễn Thị L tiếp tục phải chịu lãi
phát sinh theo các hợp đồng tín dụng cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ.
Về phương án trả nợ: Chậm nhất đến ngày 31/5/2025 ông Đỗ Thế V, bà Nguyễn
Thị L trả toàn bộ số tiền nợ gốc và lãi phát sinh trên.
Trường hợp ông Đỗ Thế V, bà Nguyễn Thị L không thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ toàn bộ số tiền trên thì:
- Công ty TNHH Kinh doanh thương mại L có quyền đề nghị xử lý tài sản bảo
đảm theo Hợp đồng thế chấp số 6703/19MB/HĐBĐ ký ngày 21/6/2019. Tài sản bảo
đảm là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thửa
đất số 367, tờ bản đồ số 28, diện tích 76 m
2
tại xã Y, huyện Y, tỉnh Bắc Ninh đứng tên
ông Đỗ Thế V, bà Nguyễn Thị L và tài sản gắn liền với đất theo Giấy CNQSD đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất CH 094677; số vào sổ cấp GCN:
CS 000861 do Sở tài nguyên và môi trường Tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 23/03/2017.
Trường hợp ông Đỗ Thế V, bà Nguyễn Thị L vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo thỏa
thuận trên thì Công ty TNHH Kinh doanh thương mại L có quyền đề nghị cơ quan Thi
hành án dân sự thi hành án theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có đơn đề
nghị thi hành án, người thi hành án không tự nguyện thi hành thì phải chịu lãi đối với
số tiền chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của
các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ
luật dân sự; Nếu không có thỏa thuận thì được thực hiện theo khoản 2 Điều 468 Bộ
luật dân sự.
- Chi phí tố tụng: Ông Đỗ Thế V và bà Nguyễn Thị L phải chịu toàn bộ chi phí
xem xét thẩm định tại chỗ là 10.000.000 đồng. Xác nhận Công ty TNHH Kinh doanh
thương mại L đã nộp số tiền này nên ông Đỗ Thế V và bà Nguyễn Thị L phải có trách
nhiệm thanh toán cho Công ty TNHH Kinh doanh thương mại L số tiền 10.000.000
đồng.
Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: Ông Đỗ Thế V và bà Nguyễn Thị L phải
chịu 35.564.544 đồng (Ba mươi lăm triệu năm trăm sáu mươi bốn nghìn năm trăm bốn
bốn đồng) án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Trả lại Công ty TNHH Kinh doanh thương mại L số tiền 35.038.553 đồng tạm
ứng án phí đã nộp (theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0002649 ngày 21 tháng 2
năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Yên Phong).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND, VKSND tỉnh Bắc Ninh;
- VKSND huyện Yên Phong;
- Chi cục THADS huyện Yên Phong;
- Đương sự;
- Lưu: VT, Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thư
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm