Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hà Nội, TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 01/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/08/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | anh Q, chị X yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9 - HÀ NỘI
Số: 01/2025/QĐST- VHNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v: Hủy kết hôn trái pháp luật
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 9 - HÀ NỘI
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Bà Đỗ Thị Minh Loan
Thư ký phiên họp: Bà Ngô Thị Mơ – Thư ký Tòa án nhân dân khu vực 9 -
Hà Nội
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Hà Nội tham gia phiên họp:
Ông Nguyễn Thái Bình - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hà Nội
mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc hôn nhân gia đình thụ lý số:
72/2025/TLST-VHNGĐ ngày 06 tháng 8 năm 2025 về yêu cầu hủy kết hôn trái
pháp luật theo Quyết định mở phiên họp số: 18/2025/QĐST- VHNGĐ ngày 08
tháng 8 năm 2025, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
- Anh Nguyễn Đình Q, sinh năm 1992
- Chị Kiều Thị X, sinh năm 1993
Địa chỉ: Đều ở thôn B, xã P, TP Hà Nội
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Anh Nguyễn Đình Q và chị Kiều Thị X kết hôn do tự nguyện tìm hiểu. Anh
chị làm thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã L, huyện P, TP Hà Nội (cũ) vào
ngày 28/9/2011. Anh chị đã được UBND xã L (cũ) cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kết hôn số 085/2011 ngày 28/9/2011. Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn thì cán bộ
xã không yêu cầu anh chị xuất trình Giấy khai sinh. Khi đó anh Q chưa đủ tuổi
kết hôn nên đã kê khai sinh ngày 08/01/1992 để được cấp giấy chứng nhận kết
hôn. Song thực tế theo Giấy khai sinh và Căn cước công dân của anh Q thì anh Q
sinh ngày 31/8/1992, như vậy Giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp cho anh Q
khi anh Q chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
2
Quá trình vợ chồng chung sống, anh chị có 03 con chung là: Cháu Nguyễn
Châu A, sinh ngày 05/7/2012, cháu Nguyễn Việt C, sinh ngày 24/6/2015 và cháu
Nguyễn Tùng D, sinh ngày 08/10/2018.
Gần đây, khi anh chị đi làm một số thủ tục hành chính thì các cơ quan Nhà
nước phát hiện ra ngày tháng năm sinh của anh Q ghi trong Căn cước công dân,
trong sổ hộ khẩu không trùng khớp với trong Giấy chứng nhận kết hôn. Do vậy,
anh chị gặp vướng mắc trong khi làm các thủ tục hành chính và đã bị thu lại bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Vì vậy, anh chị yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật để anh chị
làm thủ tục đăng ký kết hôn lại và đề nghị Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân
hợp pháp của anh chị kể từ khi đủ tuổi kết hôn vì vợ chồng anh chị vẫn sống hạnh
phúc bình thường.
Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 – Hà Nội phát biểu
ý kiến về việc giải quyết việc dân sự: Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hà Nội thụ lý
giải quyết việc dân sự này là đúng thẩm quyền; Việc cấp, tống đạt văn bản tố tụng
và các thời hạn bảo đảm đúng quy định của pháp luật. Về nội dung: Đề nghị Tòa
án áp dụng khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; Điều 10, Điều
11 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, khoản 1 Điều 29, 149, 370, 371, 372 Bộ
luật tố tụng dân sự; Điều 48 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án: Chấp nhận yêu
cầu của anh Nguyễn Đình Q và về việc hủy kết hôn trái pháp luật, hủy bỏ Giấy
chứng nhận kết hôn ngày 28/9/2011, do UBND xã L cấp cho anh Nguyễn Đình Q
và chị Kiều Thị X, công nhận quan hệ hôn nhân của anh Q và chị X là hợp pháp
kể từ ngày 01/9/2012.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc hôn nhân gia
đình được thẩm tra tại phiên họp, ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm
sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hà Nội nhận định:
[1] Anh Nguyễn Đình Q và chị Kiều Thị X kết hôn do tự nguyện. Anh chị
có làm thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã L, huyện P, TP Hà Nội (cũ) vào
ngày 28/9/2011. Anh chị đã được cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 085/2011, ngày
28/9/2011.
Khi anh chị đến UBND xã L làm thủ tục đăng ký kết hôn, cán bộ thực hiện
thủ tục đăng ký kết hôn không yêu cầu anh chị xuất trình Giấy khai sinh. Biết do
chưa đủ tuổi kết hôn nên anh Q đã khai tăng tuổi lên để được đăng ký kết hôn.
Theo Giấy khai sinh thì anh Q sinh ngày 31/8/1992 nhưng khi đăng ký kết hôn,
anh Q kê khai sinh ngày 08/01/1992. Do không kiểm tra xác minh nên UBND xã
L đã cấp Giấy chứng nhận kết hôn ngày 28/9/2011 cho anh Q, chị X. Như vậy,
thực tế, tính đến thời điểm đăng ký kết hôn thì anh Q chưa đủ 20 tuổi. Đối chiếu
3
với quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 thì tại
thời điểm đăng ký kết hôn, anh Q chưa đủ tuổi kết hôn.
Do vậy, anh Q, chị X đã yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa
anh chị và yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân giữa anh chị vì anh Q đã đủ tuổi
kết hôn kể từ ngày 01/9/2012.
[2] Xét thấy: Yêu cầu của anh Q, chị X là tự nguyện, phù hợp với quy định
tại Điều 10, 11 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, do vậy, yêu cầu của
anh Q, chị X là có cơ sở để chấp nhận.
[3] Anh Q, chị X phải chịu lệ phí giải quyết việc dân sự theo quy định của pháp
luật.
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ: Khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; Điều 10,
Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, khoản 1 Điều 29, 149, 370, 371,
372 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 48 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án:
- Chấp nhận yêu cầu của anh Nguyễn Đình Q và chị Kiều Thị X về việc hủy
việc kết hôn trái pháp luật: Hủy bỏ Giấy chứng nhận kết hôn ngày 28/9/2011 của
UBND xã L, huyện P, Thành phố Hà Nội (cũ). Công nhận quan hệ hôn nhân giữa
anh Nguyễn Đình Q và chị Kiều Thị X là quan hệ hôn nhân hợp pháp kể từ ngày
01/9/2012.
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự phải nộp: Anh Nguyễn Đình Q và
chị Kiều Thị X phải chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc
dân sự, được trừ vào số tiền đã nộp tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự là
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 003366 ngày 05/8/2025 của Cục
thi hành án dân sự Thành phố Hà Nội.
- Quyền kháng cáo, kháng nghị: Các đương sự có quyền kháng cáo quyết
định này trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định. Viện kiểm sát
cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị quyết định này
theo quy định tại Điều 371 Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- TANDTP Hà Nội;
- VKSND khu vực 9 – Hà Nội;
- Phòng THADS khu vực 9 – Hà Nội,
- UBND xã P;
- Lưu HS, VP.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Đỗ Thị Minh Loan
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm