Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội, TP. Hà Nội
Số hiệu: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: anh Q, chị X yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9 - HÀ NỘI
Số: 01/2025/QĐST- VHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 m 2025
QUYT ĐỊNH
SƠ THẨM GII QUYT VIC DÂN S
V/v: Hủy kết hôn trái pháp luật
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 9 - HÀ NỘI
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thm phán - Chủ tọa phiên họp: Đỗ Th Minh Loan
Thư phiên họp: Bà Ngô Thị Thư Tòa án nhân dân khu vực 9 -
Hà Nội
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Nội tham gia phiên họp:
Ông Nguyễn Thái Bình - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 9 Hà Nội
mở phiên họp thẩm công khai giải quyết việc hôn nhân gia đình thụ số:
72/2025/TLST-VHNGĐ ngày 06 tháng 8 năm 2025 vyêu cầu hủy kết hôn trái
pháp luật theo Quyết định mở phiên họp số: 18/2025/QĐST- VHNGĐ ngày 08
tháng 8 năm 2025, gm những người tham gia t tng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
- Anh Nguyễn Đình Q, sinh năm 1992
- Chị Kiều Thị X, sinh năm 1993
Địa chỉ: Đều ở thôn B, xã P, TP Hà Nội
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Anh Nguyễn Đình Q chị Kiều Thị X kết hôn do tự nguyện tìm hiểu. Anh
chị làm thủ tục đăng kết hôn tại UBND L, huyện P, TP Nội (cũ) vào
ngày 28/9/2011. Anh chị đã được UBND L (cũ) cấp Giấy chứng nhận đăng
kết hôn số 085/2011 ngày 28/9/2011. Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn thì cán bộ
không yêu cầu anh chị xuất trình Giấy khai sinh. Khi đó anh Q chưa đủ tuổi
kết hôn nên đã khai sinh ngày 08/01/1992 để được cấp giấy chứng nhận kết
hôn. Song thực tế theo Giấy khai sinh và Căn cước công dân của anh Q thì anh Q
sinh ngày 31/8/1992, như vậy Giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp cho anh Q
khi anh Q chưa đ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
2
Quá trình vợ chồng chung sống, anh chị có 03 con chung là: Cháu Nguyễn
Châu A, sinh ngày 05/7/2012, cháu Nguyễn Việt C, sinh ngày 24/6/2015 và cháu
Nguyễn Tùng D, sinh ngày 08/10/2018.
Gần đây, khi anh chị đi làm một số thủ tục hành chính thì các cơ quan Nhà
nước phát hiện ra ngày tháng năm sinh của anh Q ghi trong Căn cước công dân,
trong sổ hộ khẩu không trùng khớp với trong Giấy chứng nhận kết hôn. Do vậy,
anh chị gặp vướng mắc trong khi làm các thủ tục hành chính và đã bị thu lại bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn.
vậy, anh chị yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật đanh chị
làm thủ tục đăng kết hôn lại đề nghị Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân
hợp pháp của anh chị ktừ khi đủ tuổi kết hôn vợ chồng anh chị vẫn sống hnh
phúc bình thường.
Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm t nhân dân khu vực 9 – Nội phát biểu
ý kiến về việc giải quyết việc dân sự: Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hà Nội thụ lý
giải quyết việc dân sự này đúng thẩm quyền; Việc cấp, tống đạt văn bản tố tụng
và các thời hạn bảo đảm đúng quy định của pháp luật. Về nội dung: Đề nghị Tòa
án áp dụng khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình năm 2000; Điều 10, Điều
11 Luật Hôn nhân và gia đìnhm 2014, khoản 1 Điều 29, 149, 370, 371, 372 B
luật tố tụng dân sự; Điều 48 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí, lphí Tòa án: Chấp nhận yêu
cầu của anh Nguyễn Đình Q về việc hủy kết hôn trái pháp luật, hủy bỏ Giấy
chứng nhận kết hôn ngày 28/9/2011, do UBND L cấp cho anh Nguyễn Đình Q
chị Kiều Thị X, ng nhận quan hệ hôn nhân của anh Q và chị X hợp pháp
kể từ ngày 01/9/2012.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc hôn nhân gia
đình được thẩm tra tại phiên họp, ý kiến của các đương sđại din Vin kim
sát tại phiên hp, Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hà Nội nhận định:
[1] Anh Nguyễn Đình Q chị Kiều Thị X kết hôn do t nguyn. Anh ch
làm th tc đăng ký kết hôn tại UBND L, huyện P, TP Nội (cũ) vào
ngày 28/9/2011. Anh chị đã được cấp Giấy chng nhn kết n số 085/2011, ngày
28/9/2011.
Khi anh ch đến UBND xã L làm th tc đăng ký kết hôn, cán b thực hiện
th tc đăng ký kết hôn không yêu cầu anh ch xuất trình Giấy khai sinh. Biết do
chưa đtuổi kết hôn nên anh Q đã khai tăng tuổi lên để được đăng kết hôn.
Theo Giấy khai sinh thì anh Q sinh ngày 31/8/1992 nhưng khi đăng kết hôn,
anh Q kê khai sinh ngày 08/01/1992. Do không kiểm tra xác minh nên UBND xã
L đã cấp Giấy chứng nhận kết hôn ngày 28/9/2011 cho anh Q, chị X. Như vậy,
thực tế, tính đến thời điểm đăng ký kết hôn thì anh Q chưa đủ 20 tuổi. Đối chiếu
3
với quy định tại khoản 1 Điều 9 của Lut Hôn nhân gia đình năm 2000 thì tại
thời điểm đăng ký kết hôn, anh Q ca đủ tuổi kết hôn.
Do vy, anh Q, chị X đã yêu cầu Tòa án hủy vic kết hôn trái pháp luật giữa
anh chyêu cầu công nhn quan h hôn nhân giữa anh ch vì anh Q đã đủ tuổi
kết hôn k t ngày 01/9/2012.
[2] Xét thấy: Yêu cầu của anh Q, chị X là t nguyn, phù hợp với quy định
tại Điều 10, 11 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, do vy, yêu cầu của
anh Q, chị X là có cơ s để chp nhn.
[3] Anh Q, chX phải chịu lệ phí giải quyết việc n sự theo quy định của pháp
luật.
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ: Khoản 1 Điều 9 Lut Hôn nhân gia đình năm 2000; Điều 10,
Điều 11 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, khoản 1 Điều 29, 149, 370, 371,
372 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 48 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy
định v mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, l phí Tòa án:
- Chp nhn yêu cầu của anh Nguyễn Đình Q chị Kiều Thị X về việc hủy
vic kết hôn trái pháp luật: Hủy b Giấy chng nhn kết hôn ngày 28/9/2011 của
UBND L, huyện P, Thành ph Nội (). Công nhn quan h hôn nhân giữa
anh Nguyễn Đình Q và chị Kiều Thị X là quan h hôn nhân hợp pháp k t ngày
01/9/2012.
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự phải nộp: Anh Nguyễn Đình Q
chị Kiều Thị X phải chu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) l phí giải quyết vic
dân sự, được tr vào s tiền đã nộp tm ứng l phí giải quyết vic dân sự
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai s 003366 ngày 05/8/2025 của Cục
thi hành án dân sự Tnh phố Nội.
- Quyền kháng cáo, kháng nghị: Các đương scó quyền kháng o quyết
định này trong thời hn 10 ngày k t ngày Tòa án ra quyết định. Vin kiểm t
cùng cấp, Vin kim sát cp trên trc tiếp quyền kháng ngh quyết định này
theo quy định tại Điều 371 Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Người u cầu;
- TANDTP Hà Nội;
- VKSND khu vực 9 Hà Ni;
- Png THADS khu vực 9 Hà Nội,
- UBND xã P;
- Lưu HS, VP.
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN HP
Đỗ Thị Minh Loan
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất