Quyết định số 01/2023/KDTM ngày 09/08/2023 của TAND TX. Bình Long, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2023/KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2023/KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2023/KDTM ngày 09/08/2023 của TAND TX. Bình Long, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Bình Long (TAND tỉnh Bình Phước) |
Số hiệu: | 01/2023/KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/08/2023 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thoả thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ BÌNH LONG
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Số: 01/2023/QĐCNHGT-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Long, ngày 09 tháng 8 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa
án;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành của Đại diện Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Bình Long – Tây Bình Phước.
Sau khi nghiên cứu:
- Hồ sơ vụ việc thụ lý số 01/TB-TA ngày 30/6/2023.
- Đơn khởi kiện đề ngày 30 tháng 6 năm 2023 về việc tranh chấp hợp đồng tín
dụng của Đại diện Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Bình
Long – Tây Bình Phước.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 24 tháng 7 năm 2023 về việc thỏa
thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây:
- Người khởi kiện: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam. Địa Chỉ: Số 2- Láng Hạ -Ba Đình- Hà Nội.
Người đại điện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn Vượng
Chức vụ: Tổng Giám Đốc Agribank Việt Nam
Đại diện Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Bình Long –
Tây Bình Phước.
Địa chỉ: Số 73, đường Nguyễn Huệ, khu phố Phú Trung, phường Hưng
Chiến, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
Người đại diện ủy quyền: Ông Đinh Hồng Lương, sinh năm1980
Chức vụ: Giám Đốc
Người nhận ủy quyền lại: Ông Nguyễn Cao Nguyên, sinh năm1979
Chức vụ: Phó Giám Đốc
- Người bị kiện: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Long Hải Nhật Tr
Địa chỉ: Ấp TH, xã APh, huyện HQu, tỉnh Bình phước
Người đại diện theo pháp luật: Bà Lương Thị Hải – Tổng Giám Đốc
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Trần Đ, sinh năm 1964
Địa chỉ: Tổ 12, khu phố Phn, phường AL, thị xã BL, tỉnh Bình phước
2. Ông Trần C, sinh năm 1966
Địa chỉ: Khu phố BT, phường HCh, thị xã BL, tỉnh Bình phước
3. Ông Trương Anh Ph, sinh năm 1978
Địa chỉ: ẤP V K, xã XH, huyện XL, tỉnh Đồng Nai
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên
chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại
khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày 24 tháng 7 năm 2023 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa
giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải ngày 24 tháng 7 năm 2023, cụ thể như sau:
1.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn Long Hải Nhật Tr có nghĩa vụ trả nợ cho
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT thị xã Bình Long – Tây Bình Phước tổng số tiền
là 107.989.795.590đ (Một trăm lẻ bảy tỷ chín trăm tám mươi chín triệu bảy trăm
chín mươi lăm nghìn năm trăm chín mươi đồng). Trong đó tiền nợ gốc
94.664.000.000 đồng (Chín mươi bốn tỷ sáu trăm sáu mươi bốn triệu đồng) và tiền
nợ lãi tính đến ngày 26/06/2023 là 13.212.803.523đ (Mười ba tỷ hai trăm mười hai
triệu tám trăm lẻ ba nghìn năm trăm hai mươi ba đồng). Thời gian trả nợ chậm
nhất là vào ngày 24/12/2023.
1.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn Long Hải Nhật Tr có nghĩa vụ tiếp tục trả
lãi phát sinh cho Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT thị xã Bình Long – Tây Bình
Phước theo hợp đồng tín dụng Số HĐ: 5603-LAV-2021308258 ký ngày
31/12/2013; Số HĐ: 5603-LAV-2021205024 ký ngày 11/07/2012 và Số HĐ:
5603-LAV-202004483 ký ngày 25/08/2020, thời gian trả lãi tiếp theo tính từ ngày
27/06/2023.
2. Trường hợp phải xử lý, phát mãi tài sản của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Long Hải Nhật Tr thế chấp để thu hồi tiền nợ thì Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
thị xã Bình Long – Tây Bình Phước được ưu tiên thanh toán, tài sản gồm:
2.1. Tài sản thứ 1: Thành quả lao động trên các hợp đồng giao khoán (công khai
phá, cây cao su, điều, công trình, nhà cửa, ao, hồ và các tài sản khác trên đất), trên các
hợp đồng giao khoán cụ thể sau:
2.1.1 Hợp đồng khoán số 561/04/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp cho
ông TRẦN ĐIỆP ngày 04/08/2004, diện tích 25 ha, thuộc khoảnh 4, tiểu khu 273,
thời hạn sử dụng đến năm 2044. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài
ngày (cao su trồng năm 2010). Địa chỉ tài sản: Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long,
tỉnh Bình Phước.
2.1.2 Hợp đồng khoán số 02/2001/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp
cho ông TRẦN ĐIỆP ngày 09/03/2001, diện tích 9 ha, thuộc tiểu khu 274, thời hạn
sử dụng đến năm 2051. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài ngày (cao su
trồng năm 2003).
2.1.3 Hợp đồng khoán số 05/2001/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp
cho ông TRẦN ĐIỆP ngày 09/03/2001, diện tích 9 ha, thuộc tiểu khu 362, thời hạn
sử dụng đến năm 2051. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài ngày (cao su
trồng năm 2003).
3
2.1.4 Hợp đồng khoán số 08/2001/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp
cho ông TRẦN ĐIỆP ngày 09/03/2001, diện tích 9 ha, thuộc tiểu khu 362, thời hạn
sử dụng đến năm 2051. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài ngày (cao su
trồng năm 2003).
2.1.5 Hợp đồng khoán số 07/2001/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp
cho ông TRẦN ĐIỆP ngày 09/03/2001, diện tích 9 ha, thuộc tiểu khu 362, thời hạn
sử dụng đến năm 2051. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài ngày (Cao su
trồng năm 2003).
2.1.6 Hợp đồng khoán số 205/06/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp cho
ông TRẦN CƯỜNG ngày 10/08/2006, diện tích 29.8 ha, thuộc khoảnh 3, tiểu khu
274, thời hạn sử dụng đến năm 2045. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài
ngày (bao gồm 15 ha cao su trồng năm 2003, 14,8ha còn lại bao gồm: 1 nhà ở, 1
văn phòng, 8 nhà công nhân và trồng điều).
2.1.7 Hợp đồng khoán số 08/95/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp cho
ông TRẦN ĐIỆP ngày 03/07/1995, diện tích 45,6 ha, thuộc tiểu khu 362, thời hạn
sử dụng đến năm 2045. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài ngày, trong
đó giao lại theo hợp đồng cho Lâm Trường Minh Đức 2,3 ha (diện tích còn lại 43,3
ha, trong đó có 33 ha cao su đã thanh lý, 10,3 ha bao gồm: ao hồ). Địa chỉ tài sản:
Xã An Phú, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
3.2 Tài sản thứ 2: Thành quả lao động trên các hợp đồng giao khoán (công khai
phá, cây cao su, điều, công trình, nhà cửa, ao, hồ và các tài sản khác trên đất). Trên các
hợp đồng giao khoán cụ thể như sau:
3.2.1 Hợp đồng khoán số 560/04/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp cho
bà LƯƠNG THỊ HẢI ngày 04/08/2004, diện tích 20 ha, thuộc khoảnh 4, tiểu khu
273, thời hạn sử dụng đến năm 2044. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài
ngày (cao su trồng năm 2010).
3.2.2 Hợp đồng khoán số 108/95/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp cho
bà LƯƠNG THỊ HẢI cấp này 20/11/1995, diện tích 27,5 ha, thuộc tiểu khu 361,
thời hạn sử dụng đến năm 2045. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài
ngày (cao su đã thanh lý). Địa chỉ tài sản: xã Thanh Lương, thị xã Bình Long, tỉnh
Bình Phước
3.2.3 Hợp đồng khoán số 06/2001/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp
cho bà LƯƠNG THỊ HẢI ngày 09/03/2001, diện tích 9 ha, thuộc tiểu khu 362,
thời hạn sử dụng đến năm 2051. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài
ngày (cao su trồng năm 2003).
3.2.4 Hợp đồng khoán số 04/2001/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp
cho bà LƯƠNG THỊ HẢI ngày 09/03/2001, diện tích 9 ha, thuộc tiểu khu 362,
thời hạn sử dụng đến năm 2045. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài
ngày (trong đó có 4 ha cao su trồng năm 2003, 5 ha giao lại đất cho Cty TNHH
Long Hải Nhật Trường).
3.2.5 Hợp đồng khoán số 03/2001/HĐK do UBND huyện Bình Long cấp
cho bà LƯƠNG THỊ HẢI ngày 09/03/2001, diện tích 6 ha, thuộc tiểu khu 362,
thời hạn sử dụng đến năm 2051. Mục đích sử dụng: trồng cây công nghiệp dài
4
ngày (cao su trồng năm 2003). Địa chỉ tài sản: Xã An Phú, huyện Hớn Quản, tỉnh
Bình Phước.
3.3 Tài sản thứ 3:
3.3.1 Dây chuyền máy móc, thiết bị sản xuất chế biến mũ 3L công suất
3tấn/h nhập khẩu từ Công ty SPHERE CORPORATION SDN BHD Malaysia.
3.3.2 Hệ thống xử lý nước thải, công suất 800m
3
/ngày được cung cấp bởi
Công ty TNHH Môi trường và Xây dựng Kỷ Nguyên Xanh.
3.3.3 Công trình điện 22KV và trạm biến áp III-750KVA được cung cấp bởi
Công ty Điện lực Bình Phước.
Địa chỉ tài sản: Xã An Phú, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
3.4 Tài sản thứ 4: Hệ thống đường giao thông nội bộ, máy móc, thiết bị và
tất cả các hạng mục được xây dựng trên quyền sử dụng đất số BG 216194 diện tích
49.251,3m2 do UBND tỉnh Bình Phước cấp ngày 14/05/2012, theo giấy phép xây
dựng số 53/2013/GPXD do sở xây dựng tỉnh Bình Phước cấp ngày 14/05/2013
Địa chỉ tài sản: Ấp Tằng hách, xã An Phú, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
Phước.
3.5 Tài sản thứ 5: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất: Số seri DB 878172 do UBNDH. Hớn Quản cấp
ngày 27 tháng 04 năm 2021; Số vào sổ: CH06185; Thửa đất số: 90; Tờ bản đồ số:
TĐ 4374-2020; Diện tích: 295.443,6 m
2
(Bằng chữ: Hai trăm chín mươi lăm nghìn
bốn trăm bốn mươi ba phẩy sáu mét vuông); Địa chỉ: Ấp Tằng Hách, xã An Phú,
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
4. Về lệ phí: Căn cứ Điều 6 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, các đương
sự không phải chịu lệ phí.
5. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
6. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND thị xã Bình Long;
- Chi cục THADS thị xã Bình Long;
- Đương sự;
- Lưu HS vụ việc.
Lê Đình Tùng
Tải về
Quyết định số 01/2023/KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm