Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST ngày 12/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 81/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST ngày 12/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 81/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ N
TỈNH KHÁNH HÒA
Bản án số: 81/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 12-6-2025
V/v “TrAh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
NHÂN DAH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ N, TỈNH KHÁNH HÒA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hướng
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Lê Thị Hoa
Bà Trần Thị Cúc
- Thư ký phiên tòa: Ông Trương Công Bình - Thư ký Tòa án nhân dân thị xã N,
tỉnh Khánh Hòa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị N, tỉnh Khánh Hòa tham gia phiên
tòa: Bà Cao Thị Hải - Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thị N xét xử thẩm
công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số 69/2025/TLST-HN ngày
21/02/2025 về việc “TrAh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
56/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 18/4/2025 Quyết định hoãn phiên tòa số
54/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/5/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Thị Mỹ D, sinh năm 1998
Địa chỉ: Thôn X 2, xã P, thị xã N, tỉnh Khánh Hòa. Vắng mặt và có đơn yêu cầu
xét xử vắng mặt.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Ngọc A, sinh năm 1995
Địa chỉ: Thôn X 2, xã P, thị xã N, thị xã N, tỉnh Khánh Hòa. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Theo đơn khởi kiện, các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn bà Lê Thị Mỹ D trình bày:
ông Nguyễn Ngọc A kết hôn năm 2018 tại UBND S, huyện H, tỉnh
Phú Yên. Sau khi kết hôn, ông chung sống tại nhà của cha mẹ bà thôn X, xã P,
thị N. Thời gian chung sống ông nhiều mâu thuẫn cãi do không tiếng
nói chung nên không còn hạnh phúc. Bà đã nhiều lần bỏ qua nhưng vẫn không thể hàn
gắn được. Bà không còn tình cảm với ông A nữa nên yêu cầu ly hôn.
Con chung: ông Nguyễn Ngọc A 1 con chung là Nguyễn Ngọc Uyển
N, sinh ngày 25/5/2018, yêu cầu trực tiếp nuôi dưỡng, không yêu cầu ông A cấp
dưỡng nuôi con.
Tài sản chung: Bà không yêu cầu giải quyết.
2. Bị đơn ông Nguyễn Ngọc A vắng mặt nên không có lời khai.
2
3. Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thị N, tỉnh Khánh Hòa tham gia phiên
tòa phát biểu ý kiến:
+ Về thủ tục tố tụng: Trong quá trình tố tụng, Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
Thư Tòa án, người tham gia tố tụng đã tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự.
+ Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự thẩm theo quy định của
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cứu các i liệu có trong hồ vụ án đưc thm tra ng khai tại
phn tòa n c o kết quả trAh luận tại phn tòa, Hi đồng t x nhận định:
[1]. Về thủ tục tố tụng: Tại phiên tòa, nguyên đơn vắng mặt yêu cầu xét
xử vắng mặt, bị đơn đã được triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không do. Căn cứ
Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử theo quy
định.
[2]. Về quA hệ tranh chấp thẩm quyền: Nguyên đơn Thị Mỹ D khởi
kiện yêu cầu ly hôn ông Nguyễn Ngọc A, địa chỉ: Thôn Thôn X 2, xã P, thị xã N, tỉnh
Khánh Hòa. Hội đồng xét xử xác định đây quan hệ pháp luật “Tranh chấp ly hôn”
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thị xã N theo quy định tại khoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3]. Về nội dung ván:
[3.1]. VquA hn nhân:
Thị Mỹ D ông Nguyễn Ngọc A kết hôn năm 2018, được UBND xã S,
huyện H, tỉnh Phú Yên cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 03 ngày 15/01/2018. Hội
đồng xét xử xác định đây là hôn nhân hợp pháp.
D yêu cầu ly hôn vợ chồng nhiều mâu thuẫn không thể hàn gắn
hiện tại không còn tình cảm. Tòa án đã triệu tập nhưng ông A vắng mặt không
do, chứng tỏ ông A không thiện chí hàn gắn mối quan hệ hôn nhân với D. Xét
thấy yêu cầu của nguyên đơn sở và đnghị của đại diện Viện kiểm sát phù hợp
nên chấp nhận yêu cầu ly hôn của nguyên đơn.
[3.2]. Về con chung:
Thị Mỹ D ông Nguyễn Ngọc A 01 con chung Nguyễn Ngọc
Uyển N, sinh ngày 25/5/2018. D yêu cầu trực tiếp nuôi dưỡng không yêu cầu
ông A cấp dưỡng nuôi con. Xét thấy cháu Nhi đang với mnguyện vọng
với mẹ nên giao cho bà D trực tiếp nuôi dưỡng để đảm bảo quyền lợi cho cháu Nhi.
[3.3]. Về tài sản chung:Lê Thị Mỹ D không yêu cầu giải quyết.
[4]. Về án phí: Thị Mỹ D phải chịu 300.000 đồng án phí dân s thẩm
nhưng được tro 300.000 đồng tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0006690
ngày 18/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sthị xã N. D đã nộp đủ án phí.
Vì các ltrên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 266 và
Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự,
3
- Căn cứ Điều 56, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH2014 ngày 30/12/2016 của
Uỷ bA thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Toà án,
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Lê Thị M D.
- Về hôn nhân: Lê Thị Mỹ D được ly hôn ông Nguyễn Ngọc A.
- Về con chung: Lê Thị Mỹ D trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục cháu Nguyễn Ngọc Uyển n, sinh ngày 25/5/2018 đến tuổi trưởng thành. D
không yêu cầu ông A cấp dưỡng nuôi con.
Ông Nguyễn Ngọc A quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được
cản trở. lợi ích của con chung, khi cần thiết, cha, mquyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Lê Thị Mỹ D không yêu cầu giải quyết.
2. Ván phí: Thị Mỹ D phải chịu 300.000 đồng án phí n sự thẩm
nhưng được tro 300.000 đồng tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0006690
ngày 18/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sthị xã N. D đã nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn bị đơn vắng mặt quyền kháng cáo
trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc b
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- TAD tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND thị xã N;
- Chi cục THADS thị xã N;
- UBND xã s
(GCNKH 03/2018)
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Hướng
Tải về
Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST Bản án số 81/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất