Bản án số 754/2025/HNGĐ-ST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 754/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 754/2025/HNGĐ-ST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 754/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Lê Bích Kiều T về việc “Ly hôn” đối với ông Đỗ Thanh Cường. Giao con Đỗ Lê Gia K (nam), sinh ngày 29/4/2020 cho bà Lê Bích Kiều T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 2 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 754/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 29/9/2025
V/v ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 2 - THÀNH PH H CHÍ MINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Trần Ngọc Khánh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Huỳnh Tiến Dũng
2. Bà Nguyễn Thị Lượng
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Bà Võ Thị Thanh Phượng Kiểm sát viên.
Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Hồng Ngự, Thư ký Tòa án nhân dân khu
vực 2 - Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 29 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 2 Thành phố
Hồ Chí Minh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 1342/2025/TLST-HNGĐ
ngày 27/5/2025, về việc "Ly hôn" theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
1169/2025/XXST-HNGĐ ngày 06/8/2025; Quyết định hoãn phiên tòa số
2560/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/9/2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Lê Bích Kiều T, sinh năm: 1995
HKTT: số nhà 88/3A đường PH, Phường X, Quận Y (nay là phường HP),
Thành phHồ Chí Minh.
Địa chỉ: số nhà 12 đường NTH, Phường Y, Quận X (nay là phường BC),
Thành phHồ Chí Minh.
Bị đơn: Ông Đỗ Thanh C, sinh năm: 1985
Địa chỉ: số nhà 274/4 đường K, Khu phố V, phường LX, thành phố TĐ (nay
là phường LX), Thành phố Hồ Chí Minh.
Bà T, ông C có đơn xin giải quyết vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kiện ngày 16 tháng 5 năm 2025 lời trình bày của nguyên
đơn Bích Kiều T:
2
ông Đỗ Thanh C tự nguyện tìm hiểu đăng ký kết n tại Ủy ban
nhân dân Phường X, Quận Y, Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 24/3/2020. Cuộc
sống chung hòa thuận được thời gian ngắn, đến năm 2023 phát sinh mâu thuẫn do
bất đồng quan điểm về nhiều mặt, ông C thiếu quan tâm chăm sóc và con nên
giữa vợ chồng thiếu sự gắn tình cảm, không chia sẻ với nhau về tài chính
trách nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục con chung. đã nhiều lần trao đổi nhưng hai
bên không tự dàn xếp được, đến tháng 12/2024 bà đã mang con nhỏ về nhà cha mẹ
ruột sinh sống, trong thời gian sống riêng ông C vẫn không thiện chí hàn gắn
tình cảm. Đến nay c định khôngn khả năng đoàn tụ, xây dựng hạnh phúc gia
đình với ông Cn u cầu Tòa án giải quyết ly hôn ông Đỗ Thanh C.
Con chung: 01 (một) con chung tên ĐGia K, sinh ngày 29/4/2020.
T yêu cầu được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung, không yêu cầu ông
C thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng.
Tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Nợ chung và nghĩa vụ dân sự chung: Không có.
Sau khi thụ vụ án, Tòa án đã nhiều lần triệu tập hợp lệ ông Đỗ Thanh C
đến trụ sở Tòa án để tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ và hòa giải nhưng bị đơn vắng mặt.
Tại phiên tòa,
Bà ch Kiều T đơn yêu cầu xét xử vắng mặt giữ nguyên yêu cầu
khởi kiện. Ông Đỗ Thanh C đã đưc Tòa án tống đạt hp l quyết định đưa vụ án
ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa và có đơn xin giải quyết vng mặt. Vì vậy Hội
đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử vụ án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Ktừ khi thụ vụ án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử
nghị án, Toà án đã thực hiện các trình tự, thủ tục theo đúng quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015.
Về nội dung: Đnghị Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu của nguyên đơn,
Bích Kiều T được ly hôn ông Đỗ Thanh C. Vcon chung: giao con chung
tên Đỗ Lê Gia K, sinh ngày 29/4/2020 cho bà Lê Bích Kiều T trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc; bà T không yêu cầu ông C thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nên đề nghị
Hội đồng xét xử ghi nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các i liệu, chứng c trong hồ vụ án, được thm tra
tại phn tòa và n cứ kết qutranh tụng tại phiên a. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Xét, quan hệ tranh chấp
giữa các đương s“Ly hôn”. Do bđơn ttại phường LX, thành phố TĐ
3
(nay phường LX), Thành phHồ Chí Minh nên vụ án thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại
Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo
Luật số 85/2025/QH15 ngày 25/6/2025); điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015.
Nguyên đơn bị đơn đều đơn yêu cầu xét xử vắng mặt hợp lệ. vậy
Hội đồng xét xử căn cứ Điều 227 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân snăm 2015
vẫn tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về nội dung: Căn cứ Giấy chứng nhận kết hôn số 33 ngày 24/3/2020
của Ủy ban nhân dân Phường X, Qun Y, Thành phố Hồ Chí Minh thể hiện bà
Bích Kiều T ông Đỗ Thanh C đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân dân Phường X,
Quận Y vào ngày 24/3/2020, sở xác định quan hệ hôn nhân giữa Bích
Kiều T và ông Đỗ Thanh C là hợp pháp.
Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã triu tp ông C tham gia phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải nhưng ông C vắng
mặt Tòa án cũng không nhận được văn bản trình bày ý kiến của ông C đối với
yêu cầu khởi kiện của bà T.
Xét thấy, quan hệ hôn nhân giữa T ông C đã xảy ra những mâu thuẫn
do vợ chồng không m được tiếng nói chung, thiếu sự đồng cảm, chia sẻ trách
nhiệm trong việc xây dựng hạnh phúc gia đình. Đến nay T xác định vợ chồng
không còn tình cảm yêu thương đối với nhau. Quá trình Tòa án giải quyết vụ án
ông C không đến Tòa án tham gia hòa giải, không ý kiến thể hiện mong muốn
đoàn tụ gia đình với T. Xét, quan hệ hôn nhân của T và ông C đã mâu thuẫn
trầm trọng, mục đích của hôn nhân không đạt được nên yêu cầu ly hôn của T
có cơ sở chấp nhận.
Con chung: Căn cứ lời khai của T phù hợp với bản sao giấy khai sinh số
283/TLKS-BS ngày 12/6/2020 của Uỷ ban nhân n Phường X, Quận Y, Thành
phố Hồ Chí Minh cấp, đủ căn cứ xác định T ông C một người con chung
tên Đỗ Lê Gia K (nam), sinh ngày 29/4/2020.
Xét, việc quyết định giao con cho ai nuôi Hội đồng xét xử phải xem xét bảo
đảm quyền lợi mọi mặt của con. Do con Đỗ Gia K đang được T trực tiếp
nuôi dưỡng, ông C T không thoả thuận về việc nuôi con, hơn nửa quá
trình a án giải quyết vụ án ông C luôn vắng mặt, không thể hiện ý kiến về con
chung. Xét thấy T đủ điều kiện tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng con nên cần giao
con chung cho bà T tiếp tục nuôi dưỡng.
Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Bà T không yêu cầu ông C thực hiện nghĩa v
cấp dưỡng nên Hội đồng xét xử ghi nhận.
Tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xét.
Nợ chung và nghĩa vụ dân sự chung: Bà T xác định không có.
[3] Án phí hôn nhân sơ thẩm: Bà T phải chịu theo quy định.
4
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung
một số Điều theo Luật số 85/2025/QH15 ngày 25/6/2025); khoản 1 Điều 28; điểm a
khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều 147; Điều 227; Điều 228; khoản 1, khoản 2 Điều
269; Điều 271 khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụngn sự năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Điều 84
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Lê Bích Kiều T về việc “Ly hôn” đối
với ông Đỗ Thanh C;
1.1. Về quan hệ hôn nhân:
Lê Bích Kiều T được ly hôn ông Đỗ Thanh C.
1.2. Con chung: Giao con Đỗ Gia K (nam), sinh ngày 29/4/2020 cho
Lê Bích Kiều T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
Ghi nhận sự tnguyện của T không yêu cầu ông Đỗ Thanh C thực hiện
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Ông Đỗ Thanh C được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung,
không ai được cản trở.
lợi ích của con, theo yêu cầu của một bên hoặc cả hai bên Tòa án thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng.
1.3. Tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
1.4. Nợ chung và nghĩa vụ dân sự chung: Đương sự xác định không có.
2. Án phí dân sự thẩm: Lê Bích Kiều T phải chịu án phí ly hôn
300.000 (ba trăm nghìn) đồng, được trừ vào tiền tạm ứng án ptheo biên lai thu
số 0000170 ngày 27/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh (đã nộp đủ).
3. Quyền thời hạn kháng cáo: Do các đương sự vắng mặt tại phiên tòa
nên được quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
“Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 7; 7a Điều 9 Luật thi
5
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự (đã sửa đổi, bổ sung năm 2014)”.
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND TP.HCM; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND khu vực 2 – TP. HCM;
- PTHADS khu vực 2 – TP. HCM;
- Đương sự; (Đã ký)
- UBND phường Hưng Phú;
- Lưu: VP, Hồ sơ.
Trần Ngọc Khánh
Tải về
Bản án số 754/2025/HNGĐ-ST Bản án số 754/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 754/2025/HNGĐ-ST Bản án số 754/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất