Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST ngày 09/05/2025 của TAND huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 46/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST ngày 09/05/2025 của TAND huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Đức (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số hiệu: 46/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà H yêu cầu Toà án giải quyết cho bà H được ly hôn với ông Công Thái S. Về con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU ĐC
TNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án số: 46/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 09-5-2025
V/v “tranh chấp ly hôn, nuôi con chung”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU ĐỨC, TNH BÀ RA VUNG TÀU
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trương Văn Tiến.
Các Hi thm nhân dân:
Bà Trn Th Hnh;
Bà Đỗ Th Ngân.
- Thư phiên tòa: Hoàng Th Nhung - Thư Tòa án nhân dân huyện
Châu Đức, tnh Bà Ra Vũng Tàu.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Châu Đức, tnh Ra Vũng
Tàu tham gia phiên toà:Trnh Th Phương T - Kim sát viên.
Ngày 09 tháng 5 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân huyện Châu Đức tiến
hành xét x thẩm công khai v án th lý s 84/2025/TLST-HNGĐ ngày 12
tháng 3 năm 2025 v “Tranh chấp ly hôn, nuôi con chung” theo Quyết định đưa
v án ra xét x số: 30/2025/QĐXX-HNGĐ ngày 23 tháng 4 năm 2025 gia các
đương sự:
Nguyên đơn: Bà Nguyn Th H, sinh năm 1986 (Vắng mt, có đơn xin xét
xử vắng mặt);
Địa ch: p B, xã X, huyn C, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
B đơn: Ông Công Thái S, sinh năm: 1983 (Vắng mt, có đơn xin xét xử
vắng mặt).
Địa ch: p B, xã X, huyn C, tnh Bà Ra - Vũng Tàu.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin các biên bn làm việc nguyên đơn Nguyn Th H,
trình bày:
Nguyn Th H ông Công Thái S yêu thương nhau rồi đi đến kết hôn
2
với nhau có đăng ký kết hôn vào ngày 25/02/2013 ti UBND xã X, huyn C, tnh
Bà Ra - Vũng Tàu. Sau khi kết hôn, v chng bà H, ông S sng hnh phúc và có
với nhau 02 người con chung. Tuy nhiên, đến năm 2024 bà H ông S phát sinh
nhiu mâu thun, nguyên nhân là do bt đồng quan điểm sng, v chng không
tôn trng nhau, không quan tâm, lo lng cho nhau, ngoài ra còn do ông S thưng
xuyên nhu nht, tha, nhiu lúc nhậu say còn đánh, đui H ra khi nhà.
Nay H cm thy không còn tình cm v chng, mục đích hôn nhân không đt
đưc nên H yêu cu Toà án gii quyết cho H đưc ly hôn vi ông Công
Thái S. V con chung: Nguyn Th H ông Công Thái S 02 ngưi con
chung cháu Công Hoàng T1, sinh ngày 11/01/2013 cháu Công Hoàng T2,
sinh ngày 22/4/2019. Hin nay cháu T2 cháu T1 đang sống chung vi H.
Nếu ly hôn H nguyn vọng được trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
cháu T2 cháu T1. H không yêu cu ông S cấp dưỡng nuôi con chung. V
tài sn chung n chung: Nguyn Th H không yêu cu Tòa án gii quyết.
Theo đơn trình bày ý kiến b đơn ông Công Thái S trình bày: Ông Công Thái S
xác định gia ông S và bà H có mâu thun, ông S đồng ý ly hôn vi bà H; V con
chung, ông S đồng ý giao 02 ngưi con chung cho H trc tiếp nuôi dưỡng
ông S không cấp dưỡng nuôi con chung. V tài sn chung n chung: Không
yêu cu Toà án gii quyết. bn công vic nên ông S xin vng mt ti cái bui
làm vic ti phiên toà, ông S đề ngh Toà án xét x vng mt ông S.Đại din
Vin kim sát nhân dân huyện Châu Đc phát biu ý kiến v vic chp hành
pháp lut ca người tiến hành t tng, tham gia t tụng và quan điểm gii quyết
v án:
V vic chp hành pháp lut ca những ngưi tiến hành t tng: Tòa án
nhân dân huyện Châu Đức th v án đúng theo thm quyền, xác định đúng
quan h pháp lut v ni dung tranh chp, thu thập đầy đ chng c và xác định
đúng tư cách tham gia t tng của các đương sự. Hội đồng xét x thc hiện đúng
nguyên tc xét x trong phiên tòa sơ thẩm.
V vic chp hành pháp lut ca những người tham gia t tng: Nguyên
đơn, bị đơn chấp hành đúng theo quy định ca B lut t tng dân s.
V nội dung: Đ ngh Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu ca
nguyên đơn bà Nguyn Th H.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ vụ án, đã được
thm tra ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Nguyễn Thị H ông Công Thái S đăng kết hôn,
nay H xin ly hôn nên đây là tranh chấp về ly hôn theo quy định tại khoản 1
3
Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Hiện
bị đơn ông Công Thái S có nơi cư trú tại xã X, huyện C, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
căn cứ vào các Điều 28, Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân s2015 vụ án
thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân huyện Châu Đức.
[2] Nguyễn Thị H ông Công Thái S đơn xin xét xử vắng mặt và
giữ nguyên ý kiến yêu cầu của mình trong các biên bản làm việc, bản khai, đơn
trình bày tại Tòa án nên Tòa án nhân dân huyện Châu Đức căn cứ vào Điều 228,
Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự xét xử vắng mặt đối với ông S, bà H.
[3] V quan h hôn nhân: Nguyn Th H ông Công Thái S cùng xác
nhn, gia ông S H mâu thun v chng. Theo H thì nguyên nhân
do bất đồng quan điểm sng, v chng không tôn trng nhau, không quan tâm, lo
lng cho nhau, ngoài ra còn do ông S thưng xuyên nhu nht, tha, nhiu lúc
nhậu say n đánh, đuổi H ra khi nhà. Nay bà H cm thy không còn tình
cm v chng, mục đích hôn nhân không đạt được nên H yêu cu Toà án gii
quyết cho bà H đưc ly hôn vi ông Công Thái S.
Ông S thừa nhận vợ chồng có mâu thuẫn và đồng ý ly hôn. Tuy nhiên ông S
không đến tham gia hòa giải nên không thể ghi nhận sự thuận tình ly hôn giữa
ông S và bà H.
vy, Hội đồng xét x căn cứ vào li trình bày của các đương s, nhn
thấy s xác định mâu thun v chng của nguyên đơn b đơn trầm
trng, c hai đều không tiếng nói chung, đời sng chung không th kéo dài,
mục đích hôn nhân không đạt được nên áp dụng Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình
chp nhn cho bà H đưc ly hôn vi ông S.
[4] V con chung: H ông S 02 ngưi con chung cháu Công
Hoàng T1, sinh ngày 11/01/2013 cháu Công Hoàng T2, sinh ngày 22/4/2019.
H nguyn vng tiếp tục được trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc 02
ngưi con chung cháu Công Hoàng T1 cháu Công Hoàng T2. H không
yêu cu ông S cấp dưỡng nuôi con chung. Ông S đồng ý vi nguyn vng nuôi
con chung ca bà H.
Trong quá trình gii quyết v án Toà án đã tiến hành ly ý kiến, nguyn
vng ca con chung trên 7 tui cháu Công Hoàng T1, ghi nhận được ni dung
là nguyn vng ca cháu T1 đưc sng chung vi bà H.
Căn cứ vào ý kiến, nguyn vng của nguyên đơn, bị đơn người có quyn
và lợi ích đưc bo v và nhn thy bà H có nơi ổn định, để đảm bo quyn li
của con chung chưa thành niên, căn cứ vào Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84
ca Luật Hôn nhân gia đình giao cho H đưc trc tiếp nuôi cháu T2
cháu T1.
4
V cấp dưỡng nuôi con chung: H không yêu cu ông S cấp dưỡng
nuôi con chung, nên Hội đồng xét x nhn thy cn ghi nhn s t nguyn ca bà
H là không yêu cu ông S phi cp dưỡng nuôi con chung.
[5] Về tài sản chung và nợ chung: Nguyễn Thị H ông Công Thái S
không yêu cầu Toà án giải quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét về tài sản
chung và nợ chung.
[6] Về án phí: Nguyễn Thị H phải nộp 300.000đ (ba trăm ngàn đồng)
tiền án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu ly hôn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 39 và Điều 238 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
Căn cứ vào Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân
và gia đình.
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14,
ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án, lệ phí tòa án.
Tuyên xử:
Về hôn nhân: Xử cho bà Nguyễn Thị H được ly hôn với ông Công Thái S.
Về con chung: Nguyễn Thị H được quyền trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục 02 người con chung là cháu Công Hoàng T1, sinh ngày 11/01/2013
cháu Công Hoàng T2, sinh ngày 22/4/2019. Ông Công Thái S không phải cấp
dưỡng nuôi con chung.
Ông Công Thái S được quyền thăm nom, chăm sóc con chung mình
không trực tiếp nuôi dưỡng không ai được quyền ngăn cản.
li ích ca con theo yêu cu ca cha, m hoc nhân t chức quy định
ti khoản 5 Điều 84 luật hôn nhân gia đình năm 2014, Tòa án th quyết định
thay đổi người trc tiếp nuôi dưỡng con.
Về tài sản chung và nợ chung: Nguyễn Thị H và ông Công Thái S không
yêu Toà án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
Về án phí: Bà Nguyễn Thị H phải nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) án phí
đối với yêu cầu ly hôn nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ
(Ba trăm ngàn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000527,
ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Đức, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu. Bà Nguyễn Thị H đã nộp xong án phí sơ thẩm.
Hn kháng cáo 15 ngày k t ngày tuyên án (ngày 09 tháng 5 năm 2025)
5
các đương sự đưc quyn kháng cáo. Do H ông S đu vng mt nên thi
hạn này được tính t ngày nhận được bn án do Tòa án tống đạt hoc niêm yết có
quyn yêu cu Toà án tnh Bà Ra - Vũng Tàu xét xử phúc.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TA Tnh; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Châu Đức;
- THADS huyện Châu Đức;
- UBND xã Xà Bang;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Trương Văn Tiến
Tải về
Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST Bản án số 46/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất