Bản án số 36/2025/HNGĐ-PT ngày 21/11/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 36/2025/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 36/2025/HNGĐ-PT ngày 21/11/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cần Thơ
Số hiệu: 36/2025/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/11/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Trần Thị Bích Nguyên khởi kiện anh Pham Minh sứ yêu cầu ly hôn và chia tài sản chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH CẦN THƠ
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 36/2025/HNGĐ-PT
Ngày 21 11 2025
V/v Ly hôn, tranh chp chia tài sn khi
ly hôn.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH CẦN THƠ
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Tôn Th Thanh Thúy.
Các Thm phán: Ông Trn Tun Quc.
Ông Nguyn Hoài Bình.
- Thư ký phiên a: Ông Phan Minh Nht - Thư của Tòa án nhân dân thành
ph Cần Thơ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Cần Thơ tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Như Huỳnh - Kim sát viên
Trong ngày 21 tháng 11 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Cn
Thơ, xét x phúc thm công khai v án th s 18/2025/TLPT-HNGĐ ngày 07
tháng 10 năm 2025 về vic “Ly hôn, tranh chấp v chia tài sản chung khi ly hôn”.
Do bản án hôn nhân gia đình sơ thẩm s 15/2025/HNGĐ-ST, ngày 01 tháng 8
năm 2025 của Tòa án nhân dân Khu vc 7 - Cần Thơ, bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 615/2025/QĐ-PT, ngày 15
tháng 10 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Trn Th Bích N, sinh năm 2005. Đa ch: s B, khóm T,
phưng B, th xã N, tỉnh Sóc Trăng (nay là số B, khóm T, phường N, thành ph Cn
Thơ). Nơi hin nay: p L, T, th L, tnh Hu Giang (nay ấp L, phường L,
thành ph Cần Thơ), S căn cước công dân: 093305000768, Cục trưởng cc cnh sát
qun lý hành chính trn t xã hi cp ngày 11/3/2024 (có mt).
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn:
1. Luật H Th T, sinh năm 1987 Công ty Lut TNHH MTV H Triu
thuộc Đoàn luật sư thành phố C. (vng mặt, có đơn xin xét xử vng mt).
2. Luật sư Đặng M L, sinh năm 1998 Công ty Lut TNHH MTV H Triu
thuộc Đoàn luật sư thành phố C (có mt).
- B đơn: Anh Phan Minh S, sinh năm 2001. Địa ch: s B, khóm T, phường B,
th N, tỉnh Sóc Trăng (nay s B, khóm T, phưng N, thành ph Cần Thơ). S
căn cước công dân: 094201000464, Cục trưởng cc cnh sát qun lý hành chính trn
t xã hi cp ngày 04/4/2021 (có mt)
2
- Người kháng cáo: Nguyên đơn chị Trn Th Bích N kháng cáo.
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu, chng c trong h vụ án, ni dung v án được tóm tt
như sau:
Nguyên đơn ch Trn Th Bích N trình bày: Do mai mi nên ch vi anh Phan
Minh S quen biết nhau. Sau đó hai ngưi t chc l i t nguyện đăng kết
hôn với nhau. Đến ngày 04/01/2024 được Ủy ban nhân dân Phường B, th xã N, tnh
Sóc Trăng (nay phường N, thành ph Cần Thơ) cp giy chng nhn kết hôn. Thi
gian đầu hai v chng chung sng vi nhau rt hnh phúc. Tuy nhiên, thi gian v
sau v chồng thường xuyên xy ra mâu thun, do bất đồng quan điểm trong cuc
sống, không còn thương yêu nhau. Hiện hai người đã ly thân với nhau t ngày
25/10/2024 đến nay. Sau khi ly thân thì cuc sng ca ch anh S không ai quan
tâm đến ai, mnh ai ny cuc sng riêng ca mình. Trong qtrình chung sng
vi nhau gia ch vi anh S không có con chung và cũng không có tài sản chung, n
chung. Nay nhn thy không còn tình cm vi anh S nên ch yêu cu Tòa án gii
quyết.
V quan h hôn nhân: Ch yêu cu ly hôn vi anh Phan Minh S.
V con chung: Không có, không yêu cu gii quyết;
V tài sn chung, n chung: Không có nên không yêu cu gii quyết;
V nghĩa vụ cấp dưỡng gia v và chng khi ly hôn: t tha thun, không yêu
cu xem xét gii quyết.
Đối vi yêu cu phn t ca anh S v vic yêu cu chia tài sn chung 12,5
ch vàng 24k (gm: dây chuyn, lc tay nhn) và 02 ch vàng 18k (gm 01 cp
nhẫn cưới và đôi bông tay) chị không đồng ý. Lý do, đối vi vàng 18K ch tha nhn
hiện đang gi 01 chiếc nhẫn cưới, anh S gi 01 chiếc, còn đôi bông tai ch đang giữ
nhưng do hư nên không đeo nữa. Đối vi s vàng 24k ch tha nhận khi cưới bên gia
đình anh S cho tng cng 12,5 ch vàng 24K gm tm lc 03 ch, dây chuyn 04
ch còn li nhẫn trơn 5,5 chỉ. Tuy nhiên, sau khi cưới v 01 tháng thì anh S kêu ch
đưa toàn bộ s vàng này cho anh S đem bán để tr n đi đánh bài. Vic anh S bán
tim vàng nào và tr n cho ai thì ch không biết. Vic ch đưa anh S cũng không có
nói vi ai. Do hin s vàng không còn nên ch không đồng ý chia theo yêu cu ca
anh S. Ch đồng ý giá vàng ti thời đim xét x là 11.460.000 đồng/ch.
B đơn anh Phan Minh S trình bày: Anh thng nht vi li trình bày ca ch N
v quan h hôn nhân. V con chung thì gia anh vi ch N không con chung. V
n chung: Hai v chng không có n chung. V tài sn chung: Khi t chức đám cưới
gia đình của anh có cho v chng tng cng: 12,5 ch vàng n trang 9,999 (gm: dây
chuyn 04 ch, lc tay 03 ch, nhn 5,5 ch) 02 ch vàng 18k (gm 01 cp nhn
ới đôi bông tay), hin nay tt c s vàng trên đều do ch N đang quản lý. Nay
ch N khi kin yêu cu ly hôn vi anh thì anh có ý kiến như sau:
V quan h hôn nhân: Anh đồng ý ly hôn vi ch Trn Th Bích N;
V con chung: Không có, không yêu cu gii quyết;
3
V tài sn chung: Anh yêu cầu chia đôi s vàng 12,5 ch vàng n trang 9,999.
Anh đồng ý giá vàng ti thời điểm xét x 11.460.000 đng/chỉ. Đi vi 02 ch vàng
18K thì anh xin rút li không yêu cu chia.
V n chung và nghĩa v cấp dưỡng gia v chng khi ly hôn: Không yêu
cu xem xét gii quyết.
Ti bn án s 15/2025/HNGĐ-ST ngày 01/8/2025, Tòa án nhân dân Khu vc 7
- Cần Thơ đã quyết định như sau:
Căn c vào khoản 1 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35; đim a, khoản 1 Điu
39, khoản 2 Điều 92, khoản 2 Điều 244 ca B lut t tng dân s; khoản 1 Điều 51,
khoản 1 Điều 56 Điều 59 ca Lut hôn nhân gia đình và đim a, b khoản 5 Điều
27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí và
l phí tòa án, tuyên x:
1. V quan h hôn nhân: Nguyên đơn ch Trn Th Bích N đưc ly hôn vi b
đơn anh Phan Minh S.
2. V con chung: Các đương s tha nhn không có, không yêu cu nên Hi
đồng xét x không đặt ra xem xét.
3. V chia chia tài sản chung: Chia cho nguyên đơn chị Trn Th ch N 06 ch
2,5 phân vàng 9,999 (vàng n trang) tương đương số tiền 71.625.000 đồng (bảy mươi
mt triệu sáu trăm hai mươi lăm nghìn đồng).
Chia cho b đơn anh Phan Minh S 06 ch 2,5 phân vàng 9,999 (vàng n trang)
tương đương số tiền 71.625.000 đồng (bảy mươi mốt triệu sáu trăm hai mươi lăm
nghìn đồng). Buộc nguyên đơn chị Trn Th Bích N hoàn tr cho b đơn anh Phan
Minh S tài sản chung được chia là 06 ch 2,5 phân vàng 9,999 (vàng n trang) tương
đương số tiền 71.625.000 đồng (by mươi mốt triệu sáu trăm hai mươi m nghìn
đồng).
Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết định v án phí, quyền kháng cáo, nghĩa
v chậm thi hành án, hướng dẫn thi hành án theo quy định pháp lut.
Ngày 11/8/2025, nguyên đơn Trn Th Bích N kháng cáo yêu cu cp phúc thm
xem xét gii quyết theo ng không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn Phan
Minh S v vic yêu cu chia tài sn chung, vi do gia ch anh S không có tài
sn chung, s vàng cưới anh S trình bày hin nay không còn na do trong thi
gian chung sng anh S đã lấy bán để tr n nên ch không có gi s vàng trên.
Ti phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn vẫn gi nguyên ni dung yêu cu khi
kin và kháng cáo; b đơn vẫn gi nguyên yêu cu phn tố. Các đương sự không tha
thuận được vi nhau v vic gii quyết v án.
Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn trình bày đ ngh:
Yêu cu Hội đồng xét x xem xét sa bản án sơ thm sa bn án sơ thẩm chp nhn
kháng cáo của nguyên đơn ti t ng trình ngày 16/12/2024 ca b đơn Phan
Minh S cũng đã trình bày “hai vợ chng lên thành ph lên m v làm, làm được na
tháng (15 ngày), sau v chng v nhà m rut, bán hết 2 ch vàng 4 s để chi tiêu,
còn li 10 ch năm phân vàng.” nhưng cấp thẩm xác định tài sn chung ca v
chng và chia là 12,5 ch vàng 9,999 không đúng. Đồng thi, s vàng còn li trong
thi gian chung sng thì v chồng cũng đã bán chi xài hết, ti tòa bn thân ông S cũng
4
không xác đnh s vàng hiện nay còn hay đã hết. Vì vy, nhn thy tòa án nhân dân
Khu vc 7 - Cần Thơ xác định tài sn chung ca v chng 12,5 ch vàng 9,999
chưa có căn cứ.
Ti phiên tòa phúc thẩm đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Cần Thơ
trình bày: V vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa của người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án cp
phúc thm đm bảo đúng quy đnh pháp lut. V vic gii quyết v án, kim sát
viên đề ngh Hi đồng xét x chp nhn mt phn kháng cáo của nguyên đơn áp dụng
khoản 2 Điều 308 ca B lut t tng dân s. Sa bản án thẩm s 15/2025/HNGĐ-
ST ngày 01/8/2025 ca Tòa án nhân dân Khu vc 7 - Cần Thơ.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, được thm tra các chng
c tại phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng, ý kiến phát biểu đề ngh ca Kim sát
viên và những người tham gia t tng, Hội đồng xét x nhn định:
[1] Người kháng cáo, nội dung và hình thức đơn kháng cáo, thời hạn kháng cáo
nguyên đơn nộp ngày 11/8/2025 cho Tòa án nhân dân Khu vực 7 - Cần Thơ đúng
theo quy định tại các Điều 271, 272, 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nên
kháng cáo hợp lệ đúng theo luật định. Hội đồng xét xử chấp nhận xem xét kháng
cáo theo đúng quy định pháp luật.
[2] B đơn yêu cầu chia đôi tài sản chung ca v chng là 12,5 ch vàng 9,999
do cha, m cho trong ngày cưới do nguyên đơn đang quản lý. Nguyên đơn tha nhn
trong ngày cưới cha, m cho 12,5 ch vàng 24K nhưng sau khi i khong 01
tháng thì b đơn đã lấy để bán tr n ca b đơn nên hin nay s tài sn trên nguyên
đơn không còn quản lý. B đơn không tha nhn nhn s tài sn trên t nguyên
đơn và nguyên đơn cũng không cung cấp đưc chng c chng minh s vàng trên
ch đã đưa cho bị đơn nên cấp sơ thẩm đã chấp nhn yêu cu phn t ca b đơn chia
đôi tài sản buc b đơn nghĩa vụ giao cho nguyên đơn 6 ch 2,5 phân vàng 9,999
tương đương số tin 71.625.000 đồng (bảy mươi mốt triệu sáu trăm hai mươi lăm
nghìn đồng). Không đồng ý vi quyết định trên nguyên đơn đã kháng cáo.
[3] Xét kháng cáo của nguyên đơn chị Trn Th Bích N yêu cu cp phúc thm
xem xét gii quyết theo ng không chp nhn toàn b yêu cu phn t ca b đơn
v vic yêu cu chia tài sn chung 12,5 ch vàng 24k, s vàng trên trong thi
gian chung sống đã đưa bị đơn bán để tr n ca b đơn, hiện nay nguyên đơn không
còn gi và cũng không có khả năng chi trả. B đơn không thừa nhn có nhn 12,5 ch
vàng 9,999 để bán tr n s vàng trên nguyên đơn người ct gi. Xét thy,
nguyên đơn thừa nhận trong ngày cưới cha, m cho 12,5 ch vàng 9,999 nhưng sau
khi cưới khong 01 tháng thì s vàng trên đã đưa cho b đơn nhưng bị đơn không thừa
nhận nguyên đơn cũng không cung cấp được tài liu chng c chng minh. Tuy
nhiên, ti bản tường trình ngày 16/12/2024 (BL42) b đơn thừa nhn v chng bán
02 ch vàng 04 s để chi tiêu nhưng tại phiên tòa thẩm vn yêu cu chia 12,5 ch
vàng 9,999 và ti phiên tòa phúc thm li không tha nhn có bán vàng cho thy li
trình bày ca b đơn không đng nht, không trung thực. Đồng thi, ti phiên tòa
phúc thm b đơn cũng tha nhận sau khi cưới khong 03 tháng thì b đơn b Tòa án
kết án 07 tháng tù v tội “đánh bạc”, thi gian b đơn đi chấp hành án thì nguyên đơn
vn sng chung vi m b đơn, chăm sóc gia đình bị đơn và thăm nuôi bị đơn; bị đơn
5
cũng thừa nhn b đơn làm nghề tài xế theo chuyến thu nhp tháng khong 7.000.000
đồng không đủ chi xài và tiền làm được đưa cho m, thnh thong cho v nhưng
không nhiều. Nguyên đơn không có nghề nghip, sống làm dâu trong gia đình chồng
làm ni tr thì không th thu nhập để chi tiêu trong gia đình nhu cu thiết yếu
bn thân trong thi gian chung sng và thi gian b đơn chấp hành án. Mc , s
vàng nguyên đơn trình bày b đơn bán trả n không cung cp chng c chng
minh nhưng như phân ch trên và li tha nhn ca b đơn để đảm bo quyn li mi
mt của các đương s, cần xác định tài sn chung ca v chng 10,5 ch vàng 9,999
và trong quá trình gii quyết v án các đương s thng nht ly giá vàng 11.460.000
đồng nên giá tr tài sản chung tương đương s tiền 120.330.000 đồng. Căn cứ theo
đim a khoản 2 Điều 59 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 chia tài sn cho nguyên
đơn nhiều hơn, cụ th chia cho nguyên đơn 7,5 chỉ vàng 9,999 tương đương số tin
85.950.000 đồng; chia b đơn 03 chỉ vàng 9,999 tương đương số tin 34.380.000
đồng. Do s vàng trên nguyên đơn là ngưi quản nên nghĩa vụ giao li cho b
đơn 03 ch ơng đương số tiền 34.380.000 đồng.
[4] T nhng phân tích trên thy rng kháng cáo của nguyên đơn là căn cứ
chp nhn mt phn. vy, Hội đng xét x chp nhn mt phn kháng cáo ca
nguyên đơn và đề ngh ca luật sư bảo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn
như phân đã tích trên.
[5] V đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Cần Thơ đề ngh Hội đồng xét x
chp nhn mt phn kháng cáo ca nguyên đơn và áp dụng khoản 2 Điều 308 ca B
lut t tng dân s. Sa mt phn bn án Hôn nhân và gia đình thẩm s
15/2024/HNGĐ-ST, ngày 01/8/2025 ca Tòa án nhân dân Khu vc 7 Cần Thơ về
phn chia tài sản chung là có căn cứ nên Hội đồng xét x chp nhn.
[6] V án phí: Do kháng cáo của đương sự đưc chp nhn mt phn. Bn án
Hôn nhân gia đình bị sửa nên án phí thẩm được điều chnh lại nguyên đơn không
phi chu án phí phúc thm theo quy định ti khoản 2 Điều 148 ca B lut t tng
dân s khoản 2 Điều 29 ca Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và s dng án phí và l phí Tòa án.
[7] Các phn khác ca bản án thm không kháng cáo, kháng ngh. Hi
đồng xét x không xem xét và hiu lc k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 2 Điều 308, khoản 2 Điều 148 khoản 6 Điều 313 Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015; khoản 2 Điều 29 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận một phần kháng cáo của nguyên đơn Trần Thị Bích N.
Sửa một phần bản án Hôn nhân gia đình thẩm số 15/2025/HNGĐ-ST, ngày
01/8/2025 của Tòa án nhân dân Khu vực 7 – Cần Thơ, như sau:
6
Căn c vào khoản 2 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35; đim a, khoản 1 Điu
39, khoản 2 Điều 92, khoản 2 Điều 244 ca B lut t tng dân s; khoản 1 Điều 51,
khoản 1 Điều 56 Điều 59 ca Luật hôn nhân gia đình điểm a, b khoản 5 Điều
27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí và
l phí tòa án.
1. V quan h hôn nhân: Nguyên đơn ch Trn Th Bích N đưc ly hôn vi b
đơn anh Phan Minh S.
2. V con chung: Các đương s tha nhn không có, không yêu cu nên Hi
đồng xét x không đặt ra xem xét.
3. V chia tài sn chung:
- Chia cho nguyên đơn chị Trn Th Bích N 07 ch 05 phân vàng 9,999 (vàng
n trang) tương đương s tiền 85.950.000 đng (tám mươi lăm triệu chín trăm năm
mươi nghìn đồng).
- Chia cho b đơn anh Phan Minh S 03 ch vàng 9,999 (vàng n trang) tương
đương số tiền 34.380.000 đng (ba mươi bn triệu ba trăm tám mươi nghìn đng).
Buộc nguyên đơn chị Trn Th Bích N hoàn tr cho b đơn anh Phan Minh S tài sn
chung được chia 03 ch vàng 9,999 (vàng n trang) tương đương s tin 34.380.000
đồng (ba mươi bốn triệu ba trăm tám mươi nghìn đồng).
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án đi vi
khon tin phi tr cho người đưc thi hành án cho đến khi thi hành xong, hàng tháng
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo
mc lãi suất qui định ti khoản 2 Điu 468 B lut Dân s tương ng vi thi gian
chưa thi hành án
4. Đình chỉ mt phn yêu cu phn t ca b đơn anh Phan Minh S v vic yêu
cu chia tài sn chung là 02 ch vàng 18K.
5. V n chung và nghĩa vụ cấp dưỡng v chồng khi ly hôn: Các đương s
không yêu cu nên Hội đồng xét x không đặt ra xem xét.
6. V án phí:
+ Nguyên đơn ch Trn Th Bích N phi chu án phí dân s thm trong v
án ly hôn 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) án phí chia tài sn chung
4.297.500 đồng (bn triệu hai trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng) nhưng được
khu tr vào s tin tm ng án phí ch N đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
theo biên lai thu tm ng án phí, l phí tòa án s 0007296, ngày 29/11/2024 ca Chi
cc thi hành án dân s th Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng (nay phòng Thi hành án
dân s Khu vc 7 - Cần Thơ). Chị N còn phi np thêm s tin án phí là 4.297.500
đồng (bn triệu hai trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng).
+ B đơn anh Phan Minh S phi chu án phí chia tài sn chung là 1.719.000
đồng (mt triu bảy trăm mười chín nghìn đồng) nhưng đưc khu tr vào s tin
tm ng án phí anh S đã nộp 1.421.000 đồng (mt triu bn trăm hai mươi mt nghìn
đồng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí tòa án s 0009761, ngày 10/01/2025
ca Chi cc thi hành án dân s th Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng (nay phòng Thi
hành án dân s Khu vc 7 - Cần Thơ). Anh S còn phi np thêm s tin án phí
298.000 đồng (hai trăm chín mươi tám nghìn đồng).
7
6. Án phí dân s phúc thm: Ch Trn Th ch N không phi chịu, được nhn
li s tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo
biên lai thu tin tm ng án phí s 0001997 ngày 11/8/2025 ca Thi hành án dân s
thành ph Cần Thơ.
7. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án, người
phải thi hành án quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm
2014).
8. Bn án này có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND thành ph Cần Thơ;
- TAND Khu vc 7 Cần Thơ;
- VKSND Khu vc 7 Cần Thơ;
- THADS thành ph Cần Thơ;
- Các đương sự;
- Lưu TDS, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Tôn Th Thanh Thúy
Tải về
Bản án số 36/2025/HNGĐ-PT Bản án số 36/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 36/2025/HNGĐ-PT Bản án số 36/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất