Bản án số 143/2023/DS-ST ngày 25/09/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 143/2023/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 143/2023/DS-ST ngày 25/09/2023 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 143/2023/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2023
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN C
TNH TÂY NINH
Bn án s: 143/2023/DS-ST
Ngày 25/9/2023
V vic “Tranh chp hợp đồng dch v
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN C, TNH TÂY NINH
Vi thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
- Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Trn Song T Như
- Các Hi thm nhân dân:
+ Ông Mai Văn Tự;
+ Ông Phm H Phúc Nguyên.
- Thư phiên tòa: Ông Hoàng Liêm Thư Tòa án, Tòa án nhân n
Huyn C, tnh Tây Ninh
- Đại din Vin kim sát nhân dân Huyn C, tnh Tây Ninh tham gia phiên tòa:
Bà Lâm Phượng Kim sát viên
Ngày 25 tháng 9 năm 2023, tại tr s Tòa án nhân dân Huyn C, tnh Tây Ninh
xét x sơ thẩm công khai v án dân s th lý s: 265/2023/TLST-DS ngày 22 tháng
5 năm 2023 v việc “Tranh chp hợp đồng dch vụ” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét x s: 148/2023/QĐXXST-DS ngày 16 tháng 8 năm 2023 Quyết định hoãn
phiên tòa s: 83/2023/QĐST-DS ngày 06 tháng 9 năm 2023, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty L; địa ch: s 214, đường H, khu ph B, th trn D,
huyn D, tỉnh Bình Dương; Người đại din theo pháp lut: ông S chc v: Giám
đốc; (có mt)
- B đơn: Anh Văn H, sinh năm 1994; địa ch: p B, P, Huyn C, tnh
Tây Ninh (vng mt)
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kiện đề ngày 19/5/2023 bn t khai, người đại din pháp lut
ca nguyên đơn ông S trình bày:
Khong tháng 02/2023, anh H liên h Công ty L để thuê dch v thi công
bng hiu cửa hàng đin thoi tên T ti s 439, đường C, khu ph X, Phường Y,
thành ph T. Vic anh H thuê Công ty thi công bng hiệu hai bên trao đổi qua tin
nhn Zalo, không lập văn bản. Ngày 21/2/2023, Công ty bắt đầu thi công bng hiu
2
đến ngày 04/3/2023 thì hoàn thin. Ngày 07/3/2023, Công ty gửi hóa đơn cho
anh H thông qua tin nhắn zalo đ anh H thanh toán chi phí thi công cho Công ty s
tiền 31.250.000 (ba mươi mốt triệu hai trăm năm mươi nghìn) đồng. Tuy nhiên, anh
H nhiu ln ha hn mà không thanh toán s tin này cho Công ty L.
Ngày 15/4/2023, người đại din theo pháp lut ca Công ty có tìm gp anh H
để yêu cu anh H thc hin việc thanh toán nhưng anh H ch giy cam kết s
thanh toán cho Công ty L s tiền trên vào ngày 20/4/2023. Tuy nhiên, đến nay, anh
H vẫn chưa trả đưc s tin nào nên Công ty L khi kin anh H, yêu cu anh H
nghĩa v tr li cho Công ty L s tiền 31.250.000 (ba mươi mt triệu hai trăm năm
mươi nghìn) đồng, không yêu cu tính lãi.
Tại phiên tòa, người đi din theo pháp lut ca Công ty L xác định anh H đã
đặt cc s tin 2.000.000 (hai triệu) đồng nên đồng ý khu tr s tin 2.000.000 (hai
triệu) đồng, ch yêu cu anh H có nghĩa vụ tr li cho Công ty L s tin 29.250.000
(hai mươi chín triệu hai trăm năm mươi nghìn) đồng, không yêu cu tính lãi.
B đơn anh H đăng hộ khẩu thường trú sinh sng ti p B, P,
Huyn C, tnh Tây Ninh. Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án đã tống đạt đầy
đủ và hp l các văn bn t tụng theo quy định nhưng anh H không đến Tòa án làm
vic, không tham gia t tng và không có văn bn trình bày ý kiến để bo v quyn,
li ích hp pháp ca mình.
Đại din Vin kim sát nhân dân Huyn C, tnh Tây Ninh phát biu ý kiến:
V th tc t tng: Quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, Thm phán đã
ban hành các quyết định, cp tống đạt các văn bản t tụng cho các đương sự đúng
quy định. Thành phn Hội đng xét x đảm bảo theo đúng quy định ca pháp lut,
Thẩm phán đã giải thích đầy đủ quyền nghĩa v của đương s. Các đương sự
chp hành quyền và nghĩa v theo quy đnh ca B lut t tng dân s
V nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn, buc anh H trách nhim tr cho Công ty L s tin 29.250.000 (hai mươi chín
triệu hai trăm năm mươi nghìn) đồng, ghi nhn Công ty L không yêu cu tính lãi.
Đề ngh Hội đồng xét x gii quyết án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các chng c, tài liu có trong h sơ vụ án đưc thm tra
tại phiên tòa, căn cứ kết qu tranh lun ti phiên tòa, ý kiến của các đương sự,
kim sát viên, Hội đồng xét x thy rng:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn Công ty L
khởi kiện anh H về tranh chấp hợp đồng dịch vụ là hợp đồng dân sự, tranh chấp dân
sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 3 Điều 26 B
3
luật tố tụng dân sự. Bị đơn anh H nơi cư trú tại P, Huyện C, tỉnh Tây Ninh. Do
đó, vụ án thuc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Huyện C theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật T tụng dân sự.
[1.2] V s vng mt ca đương s: B đơn là anh H đã được Tòa án triu tp
hp l ln th hai nhưng vng mt không s kin bt kh kháng hoc tr ngi
khách quan. Người đại din theo pháp lut ca Công ty L là anh S có mt ti phiên
tòa. n cứ Điu 227, Điu 228 ca B lut T tng dân s, Tòa án tiến hành xét x
v án theo quy định ca pháp lut
[2] Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ do các đương sự cung cấp có trong hồ sơ vụ
án và xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đồng xét xử nhận thấy:
[2.1] Nguyên đơn Công ty L khi kin anh H, yêu cu anh H tr li cho Công
ty s tin thc hin dch v thi công bng hiu 29.250.000 (hai ơi chín triu
hai trăm năm mươi nghìn) đồng, không yêu cu tính lãi. Chng c nguyên đơn cung
cp bn gc t cam kết đề ngày 15/4/2023 do anh H t viết và tên cùng các
hình nh tin nhn qua ng dng Zalo v vic anh H thuê Công ty thi công bng
hiu. Ni dung t cam kết th hin anh H cam kết vào ngày 20/4/2023 s thanh toán
đầy đủ s tin thi công bng quảng cáo cho đơn vị thi công là Công ty L.
Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án đã tống đạt hp l c văn bản t tng
cho b đơn nhưng bị đơn không nộp văn bản trình bày ý kiến đối vi yêu cu khi
kin tài liu chng c do nguyên đơn giao np, không tham gia t tng. Theo quy
định tại các Điều 70, 91 Bộ luật Tố tụng dân sự, các bên đương sự có nghĩa vụ cung
cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình.
Việc bị đơn cố tình vắng mặt, không trình bày ý kiến, không cung cấp tài liệu, chứng
cứ được coi là từ bỏ việc chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
trước yêu cầu của nguyên đơn nên Hội đồng xét x căn cứ tài liu chng c đương
s đã giao nộp và tài liu chng c Toà án đã thu thập theo khoản 1 Điều 96 ca B
lut T tng dân s có trong h để gii quyết v án. Như vậy, da trên t cam kết
đề ngày 15/4/2023 các hình nh tin nhn qua ng dng Zalo v vic anh H
thuê Công ty L thi công bng hiu, có đủ căn cứ xác định gia Công ty L và anh H
có xác lp hợp đồng dch v v vic thuê thc hin dch v thi công bng hiu.
[2.2] Quá trình thực hiện hợp đồng, Công ty L đã thực hiện thi công bảng hiu
cho ca hàng T ti s 439, đường C, khu ph X, Phường Y, thành ph T từ ngày
21/02/2023 đến ngày 04/3/2023 thì hoàn thiện. Ngày 07/3/2023, Công ty gi hóa
đơn cho anh H thông qua tin nhắn zalo đ anh H thanh toán chi pthi công cho
Công ty s tiền 31.250.000 (ba mươi mốt triệu hai trăm năm mươi nghìn) đng. Tuy
nhiên, anh H nhiu ln ha hẹn mà không thanh toán đúng s tin này cho Công ty
L. Ngày 15/4/2023, anh H đã lập t cam kết s thanh toán cho Công ty vào ngày
20/4/2023 nhưng đến nay vn không thc hin vic thanh toán.
4
Tại phiên tòa, người đi din theo pháp lut ca Công ty L xác định anh H đã
đặt cc số tiền 2.000.000 (hai triệu) đồng n đồng ý khấu trừ tiền đã đặt cọc, chỉ
yêu cầu anh H nghĩa vụ thanh toán số tiền còn lại 29.250.000 (hai mươi chín
triệu hai trăm năm mươi nghìn) đồng.
Xét thấy anh H đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán làm ảnh hưởng đến quyền
lợi ích hợp pháp của Công ty L nên căn cứ các Điu 513, 515, 519 ca B lut Dân
s năm 2015, Hội đng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn, buộc
anh H có nghĩa vụ tr li cho Công ty L số tiền 29.250.000 (hai mươi chín triu hai
trăm năm mươi nghìn) đồng, ghi nhn Công ty không yêu cu tính lãi.
[3] Đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Huyện C, tỉnh Tây Ninh p
hợp quy định pháp luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Do yêu cu khi kin ca nguyên đơn đưc chp
nhn nên anh H phi chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định ti Điều 147 B lut
T tng dân sự; Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 v
án phí, l phí.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào các Điều 513, 515, 519 ca B lut Dân s năm 2015; các Điu
147, 227, 228, 271, 273 ca B lut T tng dân s; Điu 26 ca Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường v Quc hi
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty L đối vi anh H v việc Tranh
chp hợp đồng dch v
Buc anh H trách nhim tr cho Công ty L s tin 29.250.000 (hai mươi chín
triệu hai trăm năm mươi nghìn) đồng, ghi nhn Công ty không yêu cu tính lãi.
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi
khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên
phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo
mc lãi suất quy đnh tại Điều 357 và Điều 468 ca B lut Dân s.
2. V án phí: Anh H phi chu 1.462.500 (mt triu bn trăm sáu mươi hai
nghìn năm trăm) đồng án phí dân s sơ thẩm.
Công ty L không phi chu án phí dân s thẩm. Hoàn li Công ty L s tin
781.250 (bảy trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi) đồng tm ng án p
dân s sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu s 0013469 ngày 22 tháng 5 năm 2023 của
Chi cc Thi hành án dân s Huyn C.
3. Đương s có mt tại phiên tòa được quyn kháng cáo bản án sơ thẩm trong
hn 15 (mười lăm) ngày k t ngày tuyên án Các đương sự vng mt quyn kháng
5
cáo bn án trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày k t ngày nhận được bn án hoc
bn án đưc niêm yết.
4. Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s (sửa đổi, b sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phi
thi hành án n s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án dân s hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều
6,7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân s (sửa đổi, b sung năm 2014); thi hiu thi
hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh Tây Ninh;
- VKSND huyn C
- Chi cc THADS huyn C
- Các đương sự;
- Lưu h sơ vụ án;
- Lưu: VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Trn Song T Như
Tải về
Bản án số 143/2023/DS-ST Bản án số 143/2023/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất