Bản án số 111/2025/HNGĐ-ST ngày 09/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 111/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 111/2025/HNGĐ-ST ngày 09/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 111/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/12/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Về hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 - THANH HOÁ
Số: 111/2025/QĐST-HNGD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
T, ngày 09 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ số:199/2025/TLST-HNGĐ ngày 18/11/2025
về việc “Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn” giữa:
Nguyên đơn: Chị Phạm Thị H, sinh năm 1994
Số CCCD: 038194022910
Cư trú tại: Thôn 14A, xã Đ, tỉnh Q.
Chỗ ở hiện nay: Thôn Mỹ Quan, phường B, tỉnh T
Bị đơn: Anh Bùi Văn H, sinh năm 1988
Số CCCD: 038088036212
Cư trú tại: Thôn Mỹ Quan, phường B, tỉnh T
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, Điều 212, Điều 213, khoản 3 Điều 144 khoản
3 Điều 147 Bộ luật tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84/ Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 6, Điểm a khoản 5, điểm a, b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội 14 tiểu
mục 1.1 mục 1 phần II Danh mục án phí ban hành kèm theo;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn biên bản hòa giải ngày 01
tháng 12 năm 2025;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 01 tháng 12 năm 2025hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi về thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thị Hiền anh Bùi Văn
Huy.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Phạm Thị H anh Bùi n H thống nhất thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Vợ chồng thống nhất 03 con chung Bùi Thị Thanh V
(giới tính: nữ), sinh ngày 29/11/2013; cháu i Thị Thanh T (giới tính: nữ), sinh
ngày 31/8/2017 cháu Bùi Gia B (giới tính: nam), sinh ngày 11/12/2021. Sau khi
ly hôn hai bên thỏa thuận giao cháu B cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm c
giáo dục cháu Bảo cho đến tuổi thành niên và khả năng lao động; giao cháu Vân
và T cho anh H trực tiếp chăm sóc và nuôi dưỡng cho đến tuổi thành niên và có khả
năng lao động. Chị H cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh H mỗi tháng
1.500.000 đồng/ 2 cháu (mỗi cháu 750.000đ), cho đến khi các cháu đến tuổi thành
niên. Thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng 12 năm 2025.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom,
chăm sóc, giáo dục con chung, không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom của người đó.
quyền lợi của con cái, khi cần thiết, các bên đương sự được quyền làm đơn
xin thay đổi việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung của vợ chồng: Vợ chồng không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Án phí ly hôn thẩm: Chị Phạm Thị H nộp 75.000 đồng án phí ly hôn
thẩm 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con chung, anh Bùi Văn H nộp
75.000 đồng án phí ly hôn. Hai bên thỏa thuận chị H nộp thay án phí ly hôn sơ thẩm
cho anh H được trừ vào số tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án p
chị Hiền đã nộp tại phòng Thi hành án dân sự Khu vực 6 - Thanh Hoá theo biên lai
thu số: 0003159 ngày 18/11/2025. Như vậy chị H, anh H đã thi hành xong khoản án
phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,7a 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND khu vực 6 - Thanh Hoá;
- UBND phường Bỉm Sơn, tỉnh Thanh
Hóa (ĐK năm 2012);
- Tòa án tỉnh Thanh Hóa;
- THADS tỉnh Thanh Hoá;
- Lưu hồ sơ vụ án. TỐNG THỊ
Tải về
Bản án số 111/2025/HNGĐ-ST Bản án số 111/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 111/2025/HNGĐ-ST Bản án số 111/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất