Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Q xin ly hôn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 PT
Bản án số: 03/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 24 - 7 - 2025
V/v: Tranh chấp hôn nhân và gia đình”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - PT
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Bình Luyến.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Nguyễn Thị Hoa;
2. Ông Phm Mạnh Cường.
- Thư ghi biên bản phiên tòa: Ông Nguyn Hải P - Thư ký Tòa án
nhân dân khu vực 3 - PT;
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - PT, tham gia phiên toà:
Bà Hoàng Thị Thu Hà - Kiểm sát viên.
Trong ngày 24 tháng 7 năm 2025, tại Hội trường xét xử Tòa án nhân dân
khu vực 3 - PT, xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 78/2025/TLST-
HNGĐ ngày 30 tháng 5 năm 2025 về: Tranh chấp Hôn nhân gia đình”, theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 27/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 19 tháng 6
năm 2025; Quyết định hoãn phiên a ngày 30 tháng 6 m 2025 Thông báo
mở lại phiên toà ngày 07 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Anh Bùi n Q, sinh năm 1994; Địa chỉ: Thôn n Phong,
YS, thành phố , tỉnh NB. Nay là Thônn Phong, phường YS, tỉnh NB.
* Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Q T, sinh năm 1996; Địa chỉ: Khu 14, HC,
huyện TB, tỉnh PT. Nay là HC, tỉnh PT.
(Anh Q, chị T vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện, lời khai trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, nguyên đơn
anh Bùi Văn Q trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Anh Q chị Nguyễn Thị Q T tự nguyện tìm hiểu
kết hôn với nhau ngày 27 tháng 7 năm 2017 tại Ủy ban nhân dân YS, thành
phố , tỉnh NB. Nay phường YS, tỉnh NB. Sau khi kết hôn, vợ chồng sinh
sống tại phường YS, tỉnh NB. Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến m 2018
thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là không hợp nhau và không con chung
nên thường xuyên cãi và nhau. Vợ chồng đã sống ly thân từ tháng 8/2018 đến
nay không ai n quan m đến ai nữa. Mặc anh Q đã liên hệ với chị T nhiều
ln để làm thủ tục ly hôn nhưng chị T không hợp tác. Nay anh Q xác định tình
2
cảm vchng không n đề nghị Toà án gii quyết cho anh Q được ly hôn với
chị Nguyễn Thị Q T.
Về con chung: Anh Q và chị T không có con chung.
Về tài sản chung, nợ chung các vấn đề khác: Anh Q không đề nghị Tòa
án giải quyết.
* Quá trình giải quyết v án, Tòa án đã tiến hành tống đạt hợp lệ nhiều lần
các văn bản tố tụng cho chị T nhưng chị T không đến Toà án để giải quyết,
không có bản trình bày ý kiến, vắng mặt tại tất cả các phiên họp công khai
chứng cứ và hòa giải, vắng mặt tại phiên tòa không có lý do.
* Toà án đã tiến hành xác minh tại chính quyền địa phương đã xác định:
Chị Nguyễn Thị Q T, sinh năm 1996 đăng hộ khẩu thường trú tại khu 14,
HC, huyn TB, tỉnh PT. Nay HC, tỉnh PT. m 2017 chị T anh Q
được gia đình tổ chức lễ cưới theo phong tục tại địa pơng nhưng không đăng
kết hôn tại UBND HC. Sau khi tổ chức lễ cưới tchị T, anh Q đi làm tại
Nội, thỉnh thoảng chị T về thăm nhà (thăm mẹ T1). Việc vợ chồng
mâu thuẫn tchính quyền địa phương không nắm được do chị T, anh Q không
sinh sống tại địa phương. Nay anh Q yêu cầu xin ly hôn chị T thì đề nghị giải
quyết theo quy định của pháp luật.
* Toà án đã tiến làm việc với Nguyễn Thị T1 mẹ đẻ của chị T đã xác
định: Anh Q chị Nguyễn Thị Q T tnguyện tìm hiểu kết hôn với nhau
ngày 27 tháng 7 năm 2017 tại y ban nhân dân xã YS, thành phố , tỉnh NB.
Nay phường YS, tỉnh NB. Sau khi kết hôn anh Q, chị T sinh sống tại phường
YS, tỉnh NB được một thời gian tchuyển về Nội sinh sống. Đến giữa m
2018 t chị T có nói chuyện với bà T1 là vợ chồng phát sinh mâu thun, nguyên
nhân không hợp nhau không con chung. Vợ chồng đã sống ly thân từ
tháng 8/2018 đến nay kng ai còn quan tâm đến ai nữa. Nay anh Q xin ly hôn
thì quan điểm của gia đình đồng ý cho anh Q chị T ly hôn. Hin chị T đang
làm tại Nội, thnh thoảng về thăm nhà và bà T1 nhận thay c văn bản tố
tụng của Toà án sẽ thông báo lại ngay cho chị T.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - PT, tham gia phiên toà,
phát biểu ý kiến: Qtrình giải quyết vụ án cho đến khi Hi đồng xét xvào
nghị án, Tòa án đã thực hiện đúng các quy định ca Bộ luật Tố tụng n sự;
Nguyên đơn đã chấp hành đúng các quy định ca Bộ luật Tố tụng n sự; Bị
đơn không chấp hành đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự là vắng
mặt không do; Căn cứ vào các i liệu chứng cứ, tình tiết của vụ án, các
quy định của pháp luật đề nghị Hội đồng xét xử:
Xử chấp nhn yêu cầu khởi kiện của anh Bùi Văn Q;
[1]. V quan hệ hôn nhân: Xử cho anh Bùi n Q được ly hôn với ch
Nguyễn Thị Q T.
[2]. Về con chung: Không có nên không gii quyết.
[3]. Về tài sản chung, vay nợ chung và các vấn đề khác: Anh Q không u
cầu quyết nên không xem xét.
3
[4]. Ván phí: Anh Bùi n Q phải chịu án phí ly hôn thẩm theo quy
định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. V tố tụng: Tranh chấp ly hôn giữa anh Bùi n Q và chị Nguyễn Th
Q T tranh chấp thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án. Bị đơn chị T
đăng hộ khẩu thường trú tại 14, HC, huyện TB, tỉnh PT. Nay HC,
tỉnh PT. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1
Điều 39 Bộ luật Tố tụng n sự, khoản 1 Điu 4 Nghị quyết s
81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân n huyn TB, tỉnh PT (cũ). Nay
Tòa án nhânn khu vực 3 - PT.
Trong giai đoạn chuẩn bị xét x, a án đã tống đạt hp lcác Văn bản tố
tụng của Toà án nhưng chị T đều vắng mặt không do, anh Q đề nghị Toà án
không tiến hành hoà giải nên vụ án không tiến hành hoà gii được theo quy định tại
khoản 1, khoản 4 Điều 207 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Anh Q có đơn xin xét xử vắng mặt; chị Nguyễn Thị Q T đã được triệu tập
hợp l nhiều lần nhưng vắng mặt không do. n cứ vào khoản 1, 3 Điều
228; điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 238 của Bộ luật Tố tụng n sự, Toà án
tiến hành xét xử vắng mt anh Q, chị T là đúng quy định ca pháp luật.
[2]. Về quan hệ hôn nhân: Anh Bùi Văn Q và chị Nguyn Thị Q T kết hôn
với nhau trên sở tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật và đăng
kết n nhau ngày 27/7/2017 tại Ủy ban nhân n YS, thành ph, tỉnh
NB. Nay phường YS, tỉnh NB, do vậy hôn nhân giữa anh Q chị T n
nhân hợp pháp.
Hội đồng xét xử, xét thấy: Cuộc sống n nhân giữa anh Q chị T hạnh
phúc được một thi gian ngắn t xảy ra mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng
quan điểm sống không có con chung. Vợ chồng đã sống ly thân từ tháng
8/2018 cho đến nay kng ai n quan m đến nhau nữa; kng n thực hin
nghĩa vụ thương yêu, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chia sẻ, thực
hin các ng việc trong gia đình làm cho hôn nhân m vào tình trạng trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo i, mục đích của hôn nhân không đạt
được. Xét thấy, yêu cầu xin ly hôn của anh Q căn cứ. vậy, cần xử cho
anh Q được ly hôn với chị T phù hợp vi quy định tại khoản 1 Điều 51
khoản 1 Điu 56 của Luật hôn nhân và gia đình.
[3]. V con chung: Anh Q và chị T không con chung nên không xem
xét, giải quyết.
[4]. Về tài sản chung, nợ chung, công sức đóng góp cho gia đình, các vấn
đề khác: Anh Q không yêu cầu giải quyết, nên không xem xét.
4
[5]. Về án phí: Anh Q phải chịu án phí ly hôn thẩm theo quy định của
pháp luật.
[6]. Xét đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên toà là phù hợp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Căn cứ vào: Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản
1 Điều 39, khoản 4 Điều 147, khoản 1, khoản 4 Điu 207, điểm b khoản 2 Điều
227, khoản 1 khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 271, khoản 1 Điều 273 của Bộ
luật Ttụng dân sự; khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 của Luật hôn nhân
gia đình; Khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025
của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Đim a khoản 5 Điều 27 ca Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
[2]. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho anh Bùi n Q được ly hôn với ch
Nguyễn Thị Q T.
[3]. Về con chung: Anh Q, chị T không con chung nên không đặt ra giải
quyết.
[4]. Về tài sản chung, vay nợ chung và các vấn đề khác: Anh Q không yêu
cầu giải quyết nên không đặt ra giải quyết.
[5]. Về án phí: Anh Bùi n Q phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí ly hôn sơ thm, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án p đã
nộp là 300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tin tạm ứng án phí,
lp Toà án s: 0001076 ngày 30/5/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
TB, tỉnh PT (nay là Thi hành án dân sự tỉnh PT).
Các đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được bản án hoặc bn án được niêm yết theo quy định của pháp lut.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tỉnh PT;
- VKSND tỉnh PT;
- VKSND khu vực 3 - PT;
- THADS tỉnh PT;
- Các đương sự;
- UBND HC, tỉnh PT;
- Lưu hồ sơ, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Bình Luyến
5
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất