Thông tư 35/2015/TT-NHNN báo cáo thống kê với tổ chức tín dụng nước ngoài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 35/2015/TT-NHNN

Thông tư 35/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:35/2015/TT-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành:31/12/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định về thời hạn gửi báo cáo thống kê

Ngày 31/12/2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 35/2015/TT-NHNN quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Theo đó, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi báo cáo thống kê ngày, 10 ngày, 15 ngày, báo cáo tháng, quý, báo cáo 06 tháng và báo cáo năm đến các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định. Trong đó, thời hạn gửi báo cáo ngày chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo; với báo cáo 10 ngày, 15 ngày chậm nhất 02 ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày cuối cùng của kỳ báo cáo; với báo cáo tháng, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo; thời hạn gửi báo cáo quý chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo… Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị báo cáo phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn vị báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định.
Về phương thức báo cáo, bao gồm báo cáo điện tử và báo cáo bằng văn bản. Trong đó, báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định; áp dụng bắt buộc với các báo cáo như: Báo cáo dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế; Báo cáo dư nợ tín dụng theo loại hình tổ chức và cá nhân; Báo cáo dư nợ tín dụng theo phương thức bảo đảm…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.

Xem chi tiết Thông tư 35/2015/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

Số: 35/2015/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này thuộc loại Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành theo quy định của Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23/11/2015.
Báo cáo thống kê quy định trong Thông tư này là hình thức thu thập thông tin thống kê từ các đơn vị báo cáo để đáp ứng việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng ngân hàng trung ương của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị báo cáo thực hiện theo các quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Đơn vị báo cáo
Tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
Điều 3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
Điều 4. Mẫu biểu báo cáo thống kê
1. Các mẫu biểu báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là mẫu biểu báo cáo) định kỳ: định kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị báo cáo, nội dung và hướng dẫn báo cáo các mẫu biểu báo cáo định kỳ được quy định tại Điều 11 Thông tư này và các Phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm Thông tư này.
2. Trong trường hợp cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu các đơn vị báo cáo theo các mẫu biểu báo cáo không được quy định tại Thông tư này; Các đơn vị báo cáo có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo tại các mẫu biểu báo cáo này.
Điều 5. Mã số thống kê và các hướng dẫn phân tổ, phân loại
1. Các quy định cụ thể về mã số thống kê áp dụng trong công tác thống kê ngân hàng được quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
2. Hướng dẫn về phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tổ Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này; Phân loại hình tổ chức và cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tổ các ngành kinh tế cấp 1 theo 3 khu vực kinh tế được quy định tại Phụ lục 4 đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Phương thức báo cáo
1. Báo cáo điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Báo cáo điện tử áp dụng bắt buộc đối với các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8).
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.
Điều 7. Nối mạng và quy trình báo cáo điện tử
1. Trụ sở chính các tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Cục Công nghệ tin học nối mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để khai thác báo cáo của tổ chức tín dụng từ kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) nơi đặt trụ sở. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu báo cáo của từng Quỹ tín dụng nhân dân để gửi về Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
4. Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) gửi cho Cục Công nghệ tin học;
b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi cho Cục Công nghệ tin học thông qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
Điều 8. Gửi báo cáo bằng văn bản
Việc gửi báo cáo bằng văn bản có thể được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Các mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này trong trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học.
Điều 9. Bảo mật thông tin báo cáo
Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải được quản lý, sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều 10. Chất lượng số liệu báo cáo thống kê
Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng điện tử hoặc văn bản cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 11. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo
1. Định kỳ báo cáo:
a) Kỳ báo cáo ngày được xác định theo ngày làm việc;
b) Kỳ báo cáo 10 ngày (hay 3 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng báo cáo; kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
c) Kỳ báo cáo 15 ngày (hay 2 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
d) Các kỳ báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm được xác định theo lịch dương.
2. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo ngày: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo;
b) Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15 ngày (2 kỳ/tháng): các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất 02 ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày cuối cùng của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
d) Báo cáo quý: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo 6 tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
e) Báo cáo năm: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
g) Trường hợp thời hạn gửi báo cáo khác với các quy định nêu trên thì các đơn vị báo cáo thực hiện theo quy định cụ thể trên mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
3. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
4. Trường hợp báo cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ tin học.
5. Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị báo cáo phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn vị báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và Điều 8 Thông tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày fax báo cáo.
Điều 12. Quy trình tra soát, xử lý, kiểm duyệt đối với mẫu biểu báo cáo điện tử
1. Tại Cục Công nghệ tin học:
a) Ngay sau khi nhận các mẫu biểu báo cáo điện tử theo thời hạn gửi báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ tin học kiểm tra tên, cấu trúc file dữ liệu, kiểm tra tính đầy đủ của các mẫu biểu báo cáo điện tử do trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền qua hệ thống báo cáo. Nếu phát hiện trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền sai tên, cấu trúc file dữ liệu, không truyền hoặc truyền thiếu mẫu biểu báo cáo điện tử hoặc truyền thiếu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống, Cục Công nghệ tin học phải thông báo qua hệ thống báo cáo cho trụ sở chính tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (đối với trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học) để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Ngay sau khi nhận được kết quả tra soát của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học thông báo kịp thời qua hệ thống báo cáo cho trụ sở chính tổ chức tín dụng để xử lý, truyền lại số liệu đúng cho Cục Công nghệ tin học;
c) Ngay sau khi nhận được các mẫu biểu báo cáo điện tử do trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền lại cho Cục Công nghệ tin học, Cục Công nghệ tin học thông báo qua hệ thống báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo để kịp thời cập nhật số liệu;
d) Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ tin học khóa tự động hệ thống báo cáo.
2. Tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Cục Công nghệ tin học):
a) Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo kiểm tra tính hợp lý của số liệu báo cáo thuộc trách nhiệm theo dõi, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp. Nếu phát hiện sai sót, các đơn vị nhận báo cáo gửi kết quả tra soát số liệu báo cáo qua hệ thống báo cáo cho đơn vị gửi báo cáo để thông báo cho đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng;
b) Trong 12 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo xử lý, kiểm duyệt toàn bộ các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách để cập nhật vào kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước;
c) Sau 02 ngày làm việc kể từ ngày Cục Công nghệ tin học khóa tự động hệ thống báo cáo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét và thực hiện việc mở hệ thống báo cáo để các tổ chức tín dụng gửi lại báo cáo đúng;
d) Trường hợp thời hạn tra soát, kiểm duyệt khác với quy định nêu trên thì các đơn vị thực hiện theo quy định cụ thể trên mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
3. Tại tổ chức tín dụng:
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử, trụ sở chính tổ chức tín dụng phải truyền lại đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu báo cáo kèm thuyết minh giải trình về số liệu báo cáo đã truyền cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
Điều 13. Quy trình tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản
1. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của các báo cáo bằng văn bản; Nếu phát hiện đơn vị báo cáo không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo qua điện thoại hoặc fax cho đơn vị báo cáo gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng;
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, đơn vị báo cáo phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo qua điện thoại hoặc fax cho Quỹ tín dụng nhân dân gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng;
b) Ngay sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua hệ thống báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
3. Tại Quỹ tín dụng nhân dân:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 14. Mẫu biểu báo cáo không phát sinh
Đối với mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này không phát sinh, các đơn vị báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 15. Trách nhiệm của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Xây dựng các mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng phải xây dựng các mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê. Căn cứ tính cần thiết, khả thi của các mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới và tình hình tra soát, kiểm duyệt, khai thác các mẫu biểu báo cáo của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Dự báo, thống kê trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành sau khi phối hợp với Cục Công nghệ tin học.
3. Theo dõi, đôn đốc, tra soát và kiểm duyệt các số liệu báo cáo toàn hệ thống của từng tổ chức tín dụng.
4. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn lập các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình xây dựng.
5. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị báo cáo về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao hướng dẫn hoặc trả lời cho đơn vị báo cáo đối với vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn, quản lý của mình thì phải đồng gửi Vụ Dự báo, thống kê văn bản hướng dẫn hoặc trả lời của đơn vị mình.
6. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các mẫu biểu báo cáo; Khi phát hiện mẫu biểu báo cáo có sai sót, phải kịp thời yêu cầu đơn vị gửi báo cáo chỉnh sửa và gửi lại số liệu đúng; Phối hợp với Cục Công nghệ tin học tra soát việc gửi báo cáo điện tử của đơn vị báo cáo qua hệ thống báo cáo.
7. Thống kê các tổ chức tín dụng chưa gửi báo cáo, gửi sai báo cáo nhưng chưa gửi lại khi hết thời hạn tra soát, gửi lại báo cáo quy định tại Điều 12 Thông tư này để đánh giá việc chấp hành các quy định chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
8. Tổ chức lưu giữ và quản lý các báo cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình trực tiếp nhận từ các đơn vị báo cáo theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân hàng.
9. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Vụ Kiểm toán nội bộ trong việc thanh tra, kiểm tra các tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê có trách nhiệm sau:
1. Là đơn vị đầu mối tại Ngân hàng Nhà nước trong việc xây dựng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng.
2. Cập nhật và thông báo bộ phận đầu mối phụ trách báo cáo thống kê tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước để các tổ chức tín dụng liên hệ, trao đổi khi phát sinh vướng mắc.
3. Tổng hợp và tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác; Bổ sung, thay đổi quyền khai thác mẫu biểu báo cáo đã kiểm duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư này, phối hợp với các đơn vị liên quan để trả lời cho đơn vị có ý kiến; Theo dõi việc xử lý kiến nghị của các đơn vị liên quan.
5. Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này; Định kỳ quý, tổng hợp nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi các đơn vị liên quan để biết và thực hiện.
6. Định kỳ quý, tổng hợp danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
7. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, bảo quản, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 17. Trách nhiệm của Cục Công nghệ tin học
1. Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp nhận và cập nhật đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo điện tử vào hệ thống báo cáo do các đơn vị báo cáo truyền qua mạng hoặc gửi qua vật mang tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file dữ liệu, các tiêu chí kiểm tra kỹ thuật và thiếu mẫu biểu báo cáo, phải yêu cầu đơn vị gửi báo cáo chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; Phản hồi kịp thời về tình trạng file dữ liệu cho đơn vị gửi báo cáo. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
2. Xây dựng và tổ chức quản lý kho dữ liệu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước; Đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Hướng dẫn kết nối và duy trì mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Chủ trì xây dựng, hướng dẫn cài đặt, đào tạo vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để truyền, nhận, theo dõi, tra soát, khai thác, tổng hợp mẫu biểu báo cáo qua mạng máy tính.
5. Chủ trì và phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê nghiên cứu, xây dựng các chương trình tin học ứng dụng trong công tác báo cáo thống kê, triển khai quy trình truyền, nhận, tra soát báo cáo điện tử qua hệ thống báo cáo và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này.
6. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng xử lý vướng mắc liên quan, đến chương trình tin học báo cáo thống kê trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
7. Hướng dẫn việc cấp phát, quản lý mã khóa, chương trình ký điện tử dùng trong hệ thống báo cáo cho các đơn vị gửi báo cáo.
8. Chủ trì xây dựng, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê và các đơn vị liên quan hướng dẫn các quy định về tên, cấu trúc file dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi mẫu biểu báo cáo điện tử để thực hiện Thông tư này.
9. Xây dựng và hướng dẫn quy trình gửi file báo cáo điện tử đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp hệ thống truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước có sự cố.
10. Trường hợp các đơn vị gửi báo cáo thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn vị nhận báo cáo vẫn chưa nhận được các mẫu biểu báo cáo qua hệ thống báo cáo, sau khi nhận được phản ánh của các đơn vị, Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc truyền file dữ liệu báo cáo của đơn vị gửi báo cáo và thông báo kết quả cho đơn vị nhận báo cáo để phối hợp xử lý kịp thời.
11. Cập nhật đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo đã chỉnh sửa theo yêu cầu tra soát của Ngân hàng Nhà nước.
12. Ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, gửi thông báo nhật ký tiếp nhận, tra soát các mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước qua hệ thống báo cáo để đánh giá, nhận xét và thông báo tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo cáo.
13. Định kỳ tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng tiếp theo, tổng hợp, thông báo qua hệ thống báo cáo kết quả tra soát, kiểm duyệt và khai thác các mẫu biểu báo cáo trong tháng trước liền kề của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và gửi Vụ Dự báo, thống kê để theo dõi chung.
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
1. Thanh tra, giám sát các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc chấp hành Thông tư này và xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Kịp thời xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật sau khi nhận được danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm của Vụ Dự báo, thống kê gửi theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Thông tư này và thông báo cho Vụ Dự báo, thống kê kết quả xử lý vi phạm.
Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Đôn đốc Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo; Kiểm tra tính hợp lý của số liệu báo cáo của Quỹ tín dụng nhân dân có trụ sở đóng trên địa bàn.
2. Theo dõi, tra soát và kiểm duyệt các mẫu biểu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng có trụ sở đóng trên địa bàn.
3. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê) chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
4. Liên hệ trực tiếp với các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng phụ trách xây dựng, theo dõi, tổng hợp các mẫu biểu báo cáo hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê) khi có vướng mắc trong quá trình thực hiện.
5. Thực hiện thanh tra hoặc kiểm tra việc chấp hành các quy định tại Thông tư này đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng
Điều 21. Khai thác mẫu biểu báo cáo
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phép khai thác mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình chịu trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu khai thác mẫu biểu báo cáo do đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp thì phải đăng ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
3. Các đơn vị, cá nhân được phép khai thác mẫu biểu báo cáo chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê đúng mục đích và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Thi đua, khen thưởng
Tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt quy định tại Thông tư này là một trong các điều kiện để Ngân hàng Nhà nước xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 23. Xử lý vi phạm
Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013 quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 24;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, PC, DBTK.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

PHỤ LỤC 1

CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015)

PHN 1

DANH SÁCH CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO

STT

TÊN BÁO CÁO

KÝ HIỆU

ĐỊNH KỲ BC

THỜI HẠN GỬI BC

TRANG

A

ĐU TƯ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ

 

 

 

 

A.1

Tín dụng

 

 

 

 

1

Báo cáo dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế (theo ngành kinh doanh chính của khách hàng)

001-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

47

2

Báo cáo dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế (theo mục đích sử dụng vốn vay đối với từng khoản vay)

002-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

49

3

Báo cáo dư nợ tín dụng theo loại hình tổ chức và cá nhân

003-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

51

4

Báo cáo dư nợ tín dụng theo phương thức bảo đảm

004-CSTT

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

53

5

Báo cáo doanh số cấp tín dụng, doanh số thu nợ tín dụng

005-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

56

6

Báo cáo dư nợ tín dụng; đầu tư trái phiếu doanh nghiệp; cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác và lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực hỗ trợ ưu tiên phát triển

006-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

57

7

Báo cáo dư nợ tín dụng đối với các tổ chức không phải tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam

007-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

60

8

Báo cáo tình hình tín dụng đối với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước

008-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

61

9

Báo cáo tình hình cấp tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

009-TD

Tháng

12 hàng tháng

64

10

Báo cáo tình hình cấp tín dụng đối với lĩnh vực thương mại, dịch vụ

010-TD

Tháng

12 hàng tháng

70

11

Báo cáo tình hình cấp tín dụng đối với lĩnh vực công nghiệp và xây dựng

011-TD

Tháng

12 hàng tháng

76

12

Báo cáo cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

012-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

81

13

Báo cáo cho vay xuất, nhập khẩu

013-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

83

14

Báo cáo dư nợ tín dụng phục vụ đời sống

014-CSTT

Tháng

12 hàng tháng

85

15

Báo cáo dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản

015-CSTT

Tháng

12 hàng tháng

87

16

Báo cáo dư nợ theo số ngày quá hạn

016-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

89

17

Báo cáo cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác phi theo ngành kinh tế

017-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

90

18

Báo cáo cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác phân theo loại hình tổ chức và cá nhân

018-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

92

19

Báo cáo tình hình cấp tín dụng hợp vốn

019-TD

Q

18 của tháng đầu quý tiếp theo

94

20

Báo cáo số dư bảo lãnh và thư tín dụng theo ngành kinh tế

020-TD

Tháng

12 hàng tháng

95

21

Báo cáo số dư bảo lãnh và thư tín dụng theo thành phần kinh tế

021-TD

Tháng

12 hàng tháng

97

22

Báo cáo tình hình phát hành thư tín dụng (L/C)

022.1-TD

Tháng

12 hàng tháng

99

23

Báo cáo tình hình phát hành bảo lãnh

022.2-TD

Tháng

12 hàng tháng

101

24

Báo cáo hoạt động ủy thác

023-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

103

25

Báo cáo cam kết cho vay không hủy ngang

024-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

106

A.2

Phân loại nợ và xử lý nợ xu

 

 

 

 

1

Báo cáo dư nợ xấu theo ngành kinh tế

025.1-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

107

2

Báo cáo dư nợ xấu theo loại hình tổ chức, cá nhân

025.2-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

108

3

Báo cáo phân loại nợ

026-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

109

4

Báo cáo phân loại tài sản có và các cam kết ngoại bảng

027-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

115

5

Báo cáo nợ xấu được xử lý trong kỳ báo cáo theo loại hình tổ chức, cá nhân

028-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

117

6

Báo cáo nợ xấu và tình hình xử lý nợ xấu

029.1-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

118

7

Báo cáo nợ xấu và tình hình xử lý nợ xấu

029.2-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

120

8

Báo cáo nợ xu và tình hình xử lý nợ xấu của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

030.1-TTGS

Tháng

16 hàng tháng

123

9

Báo cáo nợ xấu và tình hình xử lý nợ xấu ca Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

030.2-TTGS

Tháng

16 hàng tháng

127

10

Báo cáo phân loại nợ và tình hình xử lý nợ xu của Quỹ tín dụng nhân dân

031-TTGS

Quý

16 của tháng đầu quý tiếp theo

132

11

Báo cáo tình hình nợ xấu của các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước

032-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

134

12

Báo cáo trích lập dự phòng để xử lý rủi ro

033-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

138

A.3

Đầu tư khác

 

 

 

 

1

Báo cáo tình hình đầu tư chứng khoán nợ theo ch thể phát hành và theo loại hình chứng khoán

034-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

140

2

Báo cáo đầu tư trái phiếu doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế

035-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

143

3

Báo cáo đầu tư trái phiếu doanh nghiệp phân theo loại hình tổ chức

036-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

144

4

Báo cáo đầu tư trái phiếu tổ chức kinh tế

037.1-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

145

5

Báo cáo đầu tư trái phiếu tổ chức kinh tế phân theo mục đích sử dụng và theo tài sản bảo đảm

037.2-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

148

6

Báo cáo tình hình mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường sơ cấp của tổ chức tín dụng

038-CSTT

Tháng

12 hàng tháng

151

7

Báo cáo về tình hình mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp của tổ chức tín dụng

039-CSTT

Tháng

12 hàng tháng

153

8

Báo cáo tình hình mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ

040-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

155

B

HUY ĐỘNG VỐN

 

 

 

 

1

Báo cáo huy động vốn từ khách hàng theo ngành kinh tế

041-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

157

2

Báo cáo huy động vn từ khách hàng theo loại hình sản phẩm

042-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

159

3

Báo cáo dự kiến vốn khả dụng bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng

043-CSTT

3 kỳ/tháng

Tại báo cáo

164

4

Báo cáo thông tin về huy động tiền gửi của tổ chức, cá nhân

044-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

167

5

Báo cáo tình hình nhận ủy thác từ các tổ chức, cá nhân

045-TTGS

Quý

15 của tháng đầu quý tiếp theo

168

C

LÃI SUẤT

 

 

 

 

1

Báo cáo lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân

046-CSTT

Tháng

12 hàng tháng

170

2

Báo cáo lãi suất đối với nền kinh tế

047-CSTT

Tháng

12 hàng tháng

171

3

Báo cáo tình hình thực hiện giao dịch đối ứng

048-CSTT

Tháng

12 hàng tháng

173

4

Báo cáo tình hình kinh doanh, cung ứng và s dụng sn phẩm phái sinh lãi suất

049-CSTT

Tháng

12 hàng tháng

175

D

THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ

 

 

 

 

D.1

Thanh toán

 

 

 

 

D.1.1

Thanh toán phân theo hệ thống thanh toán

 

 

 

 

1

Báo cáo giao dịch thanh toán nội địa phân theo hệ thống thanh toán

050-TT

Tháng

12 hàng tháng

180

2

Báo cáo giao dịch thanh toán điện tử qua tổ chức tín dụng khác trong nước

051-TT

Tháng

12 hàng tháng

183

3

Báo cáo giao dịch chuyển tiền qua SWIFT

052-TT

Tháng

12 hàng tháng

184

D.1.2

Thanh toán phân theo loại phương tiện, kênh/dịch vụ thanh toán

 

 

 

 

1

Báo cáo giao dịch thanh toán nội địa phân theo phương tiện thanh toán, phương thức xử lý và các kênh giao dịch thanh toán

053-TT

Tháng

12 hàng tháng

185

2

Báo cáo giao dịch thanh toán/chuyển tiền quốc tế

054-TT

Tháng

12 hàng tháng

188

3

Báo cáo giao dịch thẻ theo thiết bị và giao dịch rút tiền mặt theo phương tiện thanh toán

055-TT

Tháng

12 hàng tháng

190

4

Báo cáo doanh số chi tiêu qua thẻ thanh toán quốc tế của Người cư trú của Việt Nam tại nước ngoài

056-DBTK

Tháng

12 hàng tháng

193

D.1.3

Tài khoản thanh toán và các báo cáo thanh toán khác

 

 

 

 

1

Báo cáo tài khoản đảm bảo thanh toán

057-TT

Tháng

12 hàng tháng

194

2

Báo cáo tài khoản thanh toán phân theo đối tượng

058-TT

Tháng

12 hàng tháng

196

3

Báo cáo số lượng thẻ đang lưu hành

059-TT

Tháng

12 hàng tháng

198

4

Báo cáo thẻ bị giả mạo

060-TT

Tháng

12 hàng tháng

200

5

Báo cáo số lượng máy ATM/POS/EFTPOS/EDC và các đơn vị chấp nhận thẻ

061-TT

Tháng

12 hàng tháng

201

6

Báo cáo thông tin về ATM

062-TT

Tháng

12 hàng tháng

202

7

Báo cáo danh sách ATM ngừng hoạt động quá 24h

063-TT

Ngày

Tại báo cáo

204

8

Báo cáo số liệu giao dịch thanh toán có tra soát, khiếu nại

064-TT

Tháng

12 hàng tháng

206

D.2

Ngân quỹ

 

 

 

 

1

Báo cáo thu, chi các loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ

065-PHKQ

Tháng

12 hàng tháng

207

2

Báo cáo thu giữ tiền giả

066-PHKQ

Tháng

12 hàng tháng

212

E

HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI

 

 

 

 

E.1

Vay và cho vay nước ngoài

 

 

 

 

1

Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài ngắn hạn

067-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

215

2

Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài trung, dài hạn

068-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

217

3

Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài trung, dài hạn theo loại đồng tiền vay

069-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

219

4

Báo cáo tình hình cho vay và thu hồi nợ nước ngoài ngắn hạn

070-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

221

5

Báo cáo tình hình cho vay và thu hồi nợ nước ngoài trung, dài hạn

071-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

223

E.2

Cung ứng dịch vụ và sử dụng ngoại hối

 

 

 

 

1

Báo cáo doanh số thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ phân theo các loại ngoại tệ

072-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

225

2

Báo cáo doanh số thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ với các nước có chung biên giới

073-QLNH

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

226

3

Báo cáo chuyển tiền t nước ngoài cho các cá nhân Người cư trú của Việt Nam

074-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

228

4

Báo cáo chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của Người cư trú là người Việt Nam

075-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

230

5

Báo cáo doanh số xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các tổ chức tín dụng được phép

076-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

231

6

Báo cáo doanh số mua bán ngoại tệ với VND giữa tổ chức tín dụng và khách hàng

077-CSTT

Ngày

14 giờ hàng ngày

232

7

Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ với VND giữa tổ chức tín dụng và khách hàng (quy USD)

078-CSTT

Ngày

14 giờ hàng ngày

234

8

Báo cáo doanh s mua, bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân

079-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

235

9

Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ với VND của toàn hệ thống và nhà đầu tư gián tiếp

080-CSTT

Ngày

14 giờ hàng ngày

236

10

Báo cáo đầu tư tiền gửi tại các ngân hàng nước ngoài

081-SGD

Quý

5 của tháng đầu quý tiếp theo

237

11

Báo cáo về tình hình tiền gửi ở nước ngoài của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối

082-QLNH

Tháng

12 hàng tháng

239

E.3

T giá

 

 

 

 

1

Báo cáo trạng thái ngoại tệ

083-CSTT

Ngày

14 giờ hàng ngày

240

E.4

Hoạt động kinh doanh vàng

 

 

 

 

1

Báo cáo kinh doanh mua, bán vàng miếng hàng ngày

084-QLNH

Ngày

14 giờ hàng ngày

243

F

THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

 

 

 

 

1

Báo cáo giao dịch trên thị trường liên ngân hàng

085-SGD

Ngày

14 giờ hàng ngày

245

2

Báo cáo dư nợ cho vay, gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng

086-SGD

3 kỳ/tháng

2 ngày sau kỳ báo cáo

247

3

Báo cáo giao dch quá hạn trên thị trường liên ngân hàng

087-SGD

Ngày

14 giờ hàng ngày

249

4

Báo cáo tổng hợp các giao dịch gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ

088-SGD

Ngày

14 giờ hàng ngày

251

5

Báo cáo tổng hợp phân bổ hạn mức cho vay, gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng

089-SGD

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

253

6

Báo cáo dư nợ cho vay các tổ chc tín dụng khác

090-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

254

7

Báo cáo tình hình mua nợ

091-TD

Quý

18 của tháng đầu q tiếp theo

255

8

Báo cáo tình hình bán nợ

092-TD

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

257

9

Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ với VND trên thị trường liên ngân hàng (theo nguyên tệ)

093-CSTT

Ngày

14 giờ hàng ngày

259

10

Báo cáo doanh số mua, bán ngoại tệ với VND trên thị trường liên ngân hàng (quy USD)

094-CSTT

Ngày

14 giờ hàng ngày

261

11

Báo cáo lãi suất chào trên thị trường liên ngân hàng

095-SGD

Ngày

10 giờ hàng ngày

262

12

Báo cáo tổng hợp giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng nắm giữ

096-SGD

Tháng

12 hàng tháng

263

G

GIÁM SÁT, BẢO ĐẢM AN TOÀN HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

 

 

 

G.1

Góp vốn, mua c phần

 

 

 

 

1

Báo cáo góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng vào các doanh nghiệp

097-TTGS

Q

18 của tháng đầu quý tiếp theo

265

2

Báo cáo góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng và công ty con, công ty liên kết vào một doanh nghiệp

098-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

267

3

Báo cáo các khoản đầu tư góp vốn dài hạn của công ty con

099-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

269

4

Báo cáo tình hình s hữu cổ phần của các tổ chức tín dụng “khác” và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo

100.1-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

271

5

Báo cáo tình hình sở hữu cổ phần của các tổ chức tín dụng “khác” và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo

100.2-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

274

6

Báo cáo tình hình cổ phần của nhóm những người có liên quan với nhau

101-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

277

7

Báo cáo tình hình sở hữu cổ phần của cổ đông là người có liên quan đến Ban lãnh đạo tổ chức tín dụng

102-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

280

8

Báo cáo tình hình sở hữu cổ phần lẫn nhau giữa tổ chc tín dụng và cổ đông là doanh nghiệp khác và người có liên quan

103-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

283

9

Báo cáo tình hình cổ đông là tổ chức

104-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

286

10

Báo cáo tình hình cổ đông là cá nhân trong nước

105-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

289

11

Báo cáo tình hình cổ đông là cá nhân nước ngoài

106-TTGS

Quý

25 của tháng đầu quý tiếp theo

291

12

Báo cáo chính sách cổ tức

107-TTGS

Năm

Tại báo cáo

293

13

Báo cáo vốn góp tham gia Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

108-TTGS

Năm

Tại báo cáo

294

G.2

Giám sát an toàn hoạt động của t chức tín dụng

 

 

 

 

1

Báo cáo các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ khả năng chi trả

109-TTGS

Ngày

14 giờ hàng ngày

295

2

o cáo tài sản có tính thanh khoản cao

110-TTGS

Ngày

14 giờ hàng ngày

297

3

Báo cáo thanh khoản theo thời gian đến hạn

111-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

298

4

Báo cáo dòng tiền ra

112-TTGS

Ngày

14 giờ hàng ngày

299

5

Báo cáo dòng tiền vào

113-TTGS

Ngày

14 giờ hàng ngày

301

6

Báo cáo việc duy trì khả năng chi trả của Quỹ tín dụng nhân dân

114-TTGS

3 kỳ/tháng

Tại báo cáo

303

7

Báo cáo các chỉ tiêu liên quan đến dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

115-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

305

8

Báo cáo các ch tiêu xác định tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

116-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

306

9

Báo cáo tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung, dài hạn

117-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

307

10

Báo cáo tình hình thực hiện tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

118-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

308

11

Báo cáo tài sản có rủi ro riêng lẻ

119.1-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

309

12

Báo cáo tài sản có rủi ro hợp nhất

119.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

313

13

Báo cáo vốn tự có riêng lẻ

120.1-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

317

14

Báo cáo vốn tự có hợp nhất

120.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

321

15

Báo cáo vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài

120.3-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

325

16

Báo cáo giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp

121-TTGS

6 Tháng

Tại báo cáo

328

17

Báo cáo về cấp tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan

122-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

329

18

Báo cáo dư nợ cho vay một khách hàng và người có liên quan

123-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

334

19

Báo cáo về cấp tín dụng đối với các đối tượng thuộc Điều 126 và Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010

124-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

336

20

Báo cáo cấp tín dụng cho các đối tượng thuộc Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010

125-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

339

21

Báo cáo dư nợ và số dư tiền gửi của các khách hàng lớn nhất

126-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

340

22

Báo cáo dư nợ và số dư tiền gửi của 30 khách hàng lớn nhất của Quỹ tín dụng nhân dân

127-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

343

23

Báo cáo thông tin về khách hàng

128.1-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

345

24

Báo cáo thông tin về khoản cấp tín dụng

128.2-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

347

25

Báo cáo tình hình xử lý tài sản bảo đảm

128.3-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

349

26

Báo cáo thông tin về bảo lãnh

128.4-TTGS

Tháng

25 hàng tháng

351

27

Báo cáo số tiền phải trả và phải thu từ các bên liên quan

129-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

352

28

Báo cáo số dư tài khoản các khoản phải thu của các tổ chức tín dụng

130-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

355

29

Báo cáo rủi ro tiền tệ

131-TTGS

Quý, Năm

Tại báo cáo

358

30

Báo cáo rủi ro thanh khoản

132-TTGS

Quý, Năm

Tại báo cáo

360

31

Báo cáo rủi ro lãi suất

133-TTGS

Quý, Năm

Tại báo cáo

362

32

Báo cáo giao dịch tín dụng với tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài

134-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

364

33

Báo cáo giao dịch thanh toán trên tài khoản thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân hàng

135-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

367

34

Báo cáo tình hình cho vay các Quỹ tín dụng nhân dân thành viên của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

136.1-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

369

35

Báo cáo tình hình nộp quỹ bảo toàn và cho vay từ quỹ bảo toàn

136.2-TTGS

6 tháng, Năm

Tại báo cáo

370

36

Báo cáo thành viên của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

137-TTGS

Quý

15 của tháng đầu quý tiếp theo

372

37

Báo cáo tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam của Quỹ tín dụng nhân dân

138.1-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

373

38

Báo cáo tiền vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam của Quỹ tín dụng nhân dân

138.2-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

374

39

Báo cáo tình hình cấp tín dụng cho khách hàng là thành viên và khách hàng không phải thành viên Quỹ tín dụng nhân dân

139-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

375

40

Báo cáo cho vay thành viên là pháp nhân và cho vay tổ chức, cá nhân không phải là thành viên Quỹ tín dụng nhân dân

140-TTGS

Quý

16 của tháng đầu quý tiếp theo

377

41

Báo cáo thông tin Quỹ tín dụng nhân dân cho vay thành viên Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát, Ban tín dụng, cán bộ, nhân viên của Quỹ tín dụng nhân dân

141-TTGS

Quý

16 của tháng đầu quý tiếp theo

380

42

Báo cáo thông tin Quỹ tín dụng nhân dân huy động vốn và gửi tiền tại các tổ chức khác (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam)

142-TTGS

Quý

15 của tháng đầu quý tiếp theo

382

43

Báo cáo tình hình xử lý tài sản bảo đảm của Quỹ tín dụng nhân dân

143-TTGS

Quý

15 của tháng đầu quý tiếp theo

383

G.3

Thông tin quản lý, giám sát

 

 

 

 

G.3.1

Tổ chức tín dụng có chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

 

 

 

 

1

Báo cáo thông tin về chi nhánh, công ty con, công ty liên kết hoạt động trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng

144-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

384

2

Báo cáo giao dịch vốn giữa ngân hàng mẹ và từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài

145-TTGS

Tháng

15 hàng tháng

386

3

Báo cáo quan hệ tài chính giữa tổ chức tín dụng và từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài

146.1-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

388

4

Báo cáo quan hệ tài chính giữa tổ chức tín dụng và từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài

146.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

391

5

Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) ở nước ngoài của tổ chức tín dụng Việt Nam

147.1-TTGS

Quý

18 của tháng đầu q tiếp theo

393

6

Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) ở nước ngoài của tổ chức tín dụng Việt Nam

147.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

395

7

Báo cáo một số chỉ tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) ở nước ngoài của tổ chức tín dụng Việt Nam

147.3-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

397

8

Báo cáo phân loại nợ của các chi nhánh, công ty con, công ty liên kết (là tổ chức tín dụng) hoạt động ở nước ngoài của các tổ chức tín dng Việt Nam

148-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

399

9

Báo cáo cho vay, đầu tư, góp vốn đối với khách hàng lớn của chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài

149-TTGS

Tháng

12 hàng tháng

403

10

Báo cáo quan hệ tài chính giữa tổ chức tín dụng và từng công ty con, công ty liên kết trong nước

150.1-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

405

11

Báo cáo quan hệ tài chính giữa tổ chức tín dụng và từng công ty con, công ty liên kết trong nước

150.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

407

12

Báo cáo một s chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty bảo hiểm) trong nước của tổ chức tín dụng

151.1-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

409

13

Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty bảo hiểm) trong nước của tổ chức tín dụng

151.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

411

14

Báo cáo một số chỉ tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty bảo hiểm) trong nước của tổ chức tín dụng

151.3-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

413

15

Báo cáo một s ch tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty bảo hiểm) trong nước của tổ chức tín dụng

151.4-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

415

16

Báo cáo một s chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty chứng khoán

152.1-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

417

17

Báo cáo một số ch tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty chứng khoán

152.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

419

18

Báo cáo một số ch tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty chứng khoán

152.3-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

421

19

Báo cáo một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty chứng khoán

152.4-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

423

20

Báo cáo một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty chứng khoán

152.5-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

425

21

Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ

153.1-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

427

22

Báo cáo một số chỉ tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ

153.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu q tiếp theo

429

23

Báo cáo một số ch tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ

153.3-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

431

24

Báo cáo một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ

153.4-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

433

25

Báo cáo một số ch tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm

154.1-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

435

26

Báo cáo một số ch tiêu nguồn vốn của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm

154.2-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

437

27

Báo cáo một số ch tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm

154.3-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

439

28

Báo cáo một số chỉ tiêu tài sản của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm

154.4-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

441

29

Báo cáo một s chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm

154.5-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

443

30

Báo cáo thu nhập và chi phí phát sinh từ giao dịch với các bên liên quan

155-TTGS

Quý

18 của tháng đầu quý tiếp theo

445

G.3.2

Quỹ tín dụng nhân dân

 

 

 

 

1

Báo cáo về thành viên tham gia Quỹ tín dụng nhân dân

156-TTGS

Quý

15 của tháng đầu quý tiếp theo

447

2

Báo cáo thông tin cơ bản về Quỹ tín dụng nhân dân

157-TTGS

Năm

Tại báo cáo

448

3

Báo cáo thông tin về nhân sự của Quỹ tín dụng nhân dân

158-TTGS

Năm

Tại báo cáo

449

4

Báo cáo thông tin về vốn góp của thành viên Quỹ tín dụng nhân dân

159-TTGS

Năm

Tại báo cáo

451

H

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

 

 

 

1

Bảng cân đối tài khoản kế toán

160-TTGS

Tháng

Tại báo cáo

454

2

Bảng cân đối tài khoản kế toán của Quỹ tín dụng nhân dân

161-TTGS

Tháng

05 hàng tháng

456

3

Bảng cân đối kế toán (Hợp nhất, Riêng lẻ)

162-TTGS

Quý, Bán niên, Năm

Tại báo cáo

488

4

Bảng cân đi kế toán của Quỹ tín dụng nhân dân

163-TTGS

Năm

Tại báo cáo

498

5

Bảng cân đối kế toán giữa niên độ của Quỹ tín dụng nhân dân

164-TTGS

Quý

15 của tháng đầu quý tiếp theo

501

6

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Hợp nhất, Riêng lẻ)

165-TTGS

Quý, Bán niên, Năm

Tại báo cáo

502

7

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp ngân sách nhà nước của Quỹ tín dụng nhân dân

166-TTGS

Năm

Tại báo cáo

506

8

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp ngân sách nhà nước

167-TTGS

Quý

15 của tháng đầu quý tiếp theo

508

9

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Hợp nhất, Riêng lẻ)

168-TTGS

Quý, Bán niên, Năm

Tại báo cáo

509

10

Báo cáo lợi thế thương mại

169-TTGS

Quý, Bán niên, Năm

Tại báo cáo

512

11

Báo cáo chi phí hoạt động

170-TTGS

Quý, Bán niên, Năm

Tại báo cáo

513

 

PHẦN 2

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO

STT

KÝ HIỆU

Ngân hàng 100% vốn nhà nước

Ngân hàng thương mại cphần

Ngân hàng liên doanh

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Công ty tài chính

Công ty cho thuê tài chính

Ngân hàng Chính sách xãhội

Ngân hàng Hợp tác xãViệt Nam

Quỹ tín dụng nhân dân

Báo cáo toàn hệ thống

Báo cáo từng chinhánh

Báo cáo toàn hệ thống

Báo cáo từng chi nhánh

Báo cáo toàn hệ thống

Báo cáo từng chi nhánh

Báo cáo toàn hệ thống

Báo cáo từng chi nhánh

Báo cáo toàn hệ thống

Báo cáo từng chinhánh

Báo cáo toàn hệ thống

Báo cáo từng chi nhánh

Báo cáo toàn hệ thống

Báo cáo từng chi nhánh

Báo cáo toàn hthống

Báo cáo từng chi nhánh

Báo cáo toàn hệ thống

Báo cáo từng chi nhánh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

A

Đầu tư đối với nền kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.1

Tín dụng

1

001-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

002-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

003-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

4

004-CSTT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

5

005-DBTK

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

6

006-DBTK

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

7

007-DBTK

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

8

008-DBTK

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

9

009-TD

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

10

010-TD

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

x

x

 

11

011-TD

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

12

012-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

13

013-DBTK

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

14

014-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

15

015-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

16

016-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

17

017-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

18

018-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

19

019-TD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

20

020-TD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

21

021-TD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

22

022.1-TD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

23

022.2-TD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

24

023-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

25

024-DBTK

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

A.2

Phân loại nợ và xử lý nợ xu

1

025.1-TTGS

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

2

025.2-TTGS

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

3

026-TTGS

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

 

4

027-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

 

5

028-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

6

029.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

7

029.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

8

030.1-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

9

030.2-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

10

031-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

11

032-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

12

033-TTGS

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

A.3

Đầu tư khác

1

034-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

2

035-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

3

036-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

4

037.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

5

037.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

6

038-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

x

 

x

7

039-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

x

 

x

8

040-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

B

Huy động vốn

1

041-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

042-DBTK

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

3

043-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

4

044-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

5

045-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

C

Lãi suất

1

046-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

2

047-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

3

048-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

049-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

D

Thanh toán và ngân quỹ

D.1

Thanh toán

D.1.1

Thanh toán phân theo hệ thống thanh toán

1

050-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

2

051-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

3

052-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

D.1.2

Thanh toán phân theo loại phương tiện, kênh/dịch vụ thanh toán

1

053-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

2

054-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

3

055-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

4

056-DBTK

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

D.1.3

Tài khoản thanh toán và các báo cáo thanh toán khác

1

057-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

2

058-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

3

059-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

4

060-TT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

5

061-TT

A

 

A

 

A

 

A

 

A

 

 

 

 

 

A

 

A

 

 

6

062-TT

A

 

A

 

A

 

A

 

A

 

 

 

 

 

A

 

A

 

 

7

063-TT

A

 

A

 

A

 

A

 

A

 

 

 

 

 

A

 

A

 

 

8

064-TT

A

 

A

 

A

 

A

 

A

 

 

 

 

 

A

 

A

 

 

D.2

Ngân quỹ

1

065-PHKQ

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

x

2

066-PHKQ

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

x

E

Hoạt động ngoại hối

E.1

Vay và cho vay nước ngoài

1

067-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

068-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

069-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

070-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

071-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E.2

Cung ứng dịch vụ và sử dụng ngoại hối

1

072-QLNH

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

073-QLNH

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

074-QLNH

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

075-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

076-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

077-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

7

078-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

8

079-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

080-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

10

081-SGD

T

 

T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

082-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E.3

Tỷ giá

1

083-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

E.4

Hoạt động kinh doanh vàng

1

084-QLNH

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

F.

Thị trường tiền tệ

1

085-SGD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

2

086-SGD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

3

087-SGD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

4

088-SGD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

5

089-SGD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

6

090-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

7

091-TD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

8

092-TD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

9

093-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

10

094-CSTT

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

11

095-SGD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

096-SGD

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

G

Giám sát, bảo đảm an toàn hoạt động tổ chức tín dụng

G.1

Góp vốn, mua cổ phần

1

097-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

2

098-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

3

099-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

4

100.1-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

5

100.2-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

6

101-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

7

102-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

8

103-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

9

104-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

10

105-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

11

106-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

12

107-TTGS

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

13

108-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

G.2

Giám sát an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng

1

109-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

2

110-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

3

111-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

4

112-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

5

113-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

6

114-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

7

115-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

8

116-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

9

117-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

10

118-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

11

119.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

12

119.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

13

120.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

14

120.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

15

120.3-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

121-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

17

122-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

18

123-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

19

124-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

20

125-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

21

126-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

22

127-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

23

128.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

24

128.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

25

128.3-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

26

128.4-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

27

129-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

28

130-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

29

131-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

30

132-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

31

133-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

32

134-TTGS

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

135-TTGS

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

136.1-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

35

136.2-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

36

137-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

37

138.1-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

38

138.2-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

39

139-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

40

140-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

41

141-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

42

142-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

43

143-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

G.3

Thông tin quản lý, giám sát

G.3.1

Tổ chức tín dụng có chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

1

144-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

2

145-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

3

146.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

4

146.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

5

147.1-TTGS

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

6

147.2-TTGS

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

7

147.3-TTGS

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

8

148-TTGS

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

9

149-TTGS

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

10

150.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

11

150.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

12

151.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

13

151.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

14

151.3-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

15

151.4-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

16

152.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

17

152.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

18

152.3-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

19

152.4-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

20

152.5-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

21

153.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

22

153.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

23

153.3-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

24

153.4-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

25

154.1-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

26

154.2-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

27

154.3-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

28

154.4-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

29

154.5-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

30

155-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

G.3.2

Quỹ tín dụng nhân dân

1

156-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

2

157-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

3

158-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

4

159-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

H

Báo cáo tài chính

1

160-TTGS

x

x*

x

x*

x

x*

x

x*

x

 

x

x*

x

x

x

x

x

x

 

2

161-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

3

162-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

4

163-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

5

164-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

6

165-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

7

166-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

8

167-TTGS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

9

168-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

10

169-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

11

170-TTGS

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

Ghi chú:

1. Ký hiệu x: Các tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo.

2. Ký hiệu x*: Các tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống; số liệu chi nhánh, công ty con (là tổ chức tín dụng) của tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động tại nước ngoài.

3. Ký hiệu T: 04 ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, NHTMCP Công thương Việt Nam, NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam thực hiện báo cáo.

4. Ký hiệu A: Các tổ chức tín dụng có trang bị ATM/POS/EFTPOS/EDC thực hiện báo cáo.

PHẦN 3

CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO

A. ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 001-DBTK

 

BÁO CÁO DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO NGÀNH KINH TẾ
(theo ngành kinh doanh chính của khách hàng)
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Dư nợ tín dụng

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Tổng cộng

Lãi dự thu

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

S liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình, không bao gồm dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đi với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và các tổ chức tín dụng khác. Các tổ chức không phải tổ chức tín dụng được quy định tại khoản 11 Phần 2 Phụ lục 2 Thông tư này.

Việc phân loại tín dụng theo ngành kinh tế được căn cứ vào ngành kinh doanh chính của khách hàng. Ngành kinh doanh chính của khách hàng căn cứ theo Giy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường hợp trên Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp không có ngành kinh doanh chính thì căn cứ vào ngành có doanh thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động của năm tài chính gần nhất.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột “Tên ngành kinh tế”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên ngành kinh tế theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2) đến cột (5): Thống kê dư nợ tín dụng ngắn hạn của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã ngành kinh tế.

Cột (6) đến cột (9): Thống kê dư nợ tín dụng trung và dài hạn của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã ngành kinh tế.

- Cột (10) = Tổng các cột từ (2) đến (9).

Cột (11): Thống kê s dư lãi dự thu của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức từ thời điểm giải ngân đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã ngành kinh tế được lấy từ hệ thống quản trị nội bộ của tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 002-DBTK

 

BÁO CÁO DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO NGÀNH KINH TẾ
(theo mục đích sử dụng vn vay đối với từng khoản vay)
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Dư nợ tín dụng

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Tổng cộng

Lãi dự thu

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thống kê dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình, không bao gồm dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đi với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và các tổ chức tín dụng khác. Các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được quy định tại khoản 11 Phần 2 Phụ lục 2 Thông tư này.

Việc phân loại tín dụng theo ngành kinh tế được căn cứ vào mục đích sử dụng khoản vay của khách hàng vay vốn.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột “Tên ngành kinh tế”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên ngành kinh tế theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2) đến cột (5): Thống kê dư nợ tín dụng ngắn hạn của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã ngành kinh tế.

Cột (6) đến cột (9): Thống kê dư nợ tín dụng trung và dài hạn của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã ngành kinh tế.

- Cột (10) = Tổng các cột từ (2) đến (9).

Cột (11): Thống kê số dư lãi dự thu của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức từ thời điểm giải ngân đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã ngành kinh tế được lấy từ hệ thống quản trị nội bộ của tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 003-DBTK

 

BÁO CÁO DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên loại hình t chức và cá nhân

Mã loại hình tổ chức và cá nhân

Dư nợ tín dụng

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Tổng cộng

Lãi dự thu

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại t khác

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực th chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình, không bao gồm dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đi với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và các tổ chức tín dụng khác. Các tổ chức không phải tổ chức tín dụng được quy định tại khoản 11 Phần 2 Phụ lục 2 Thông tư này.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột “Tên loại hình tổ chức và cá nhân”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên loại hình tổ chức và cá nhân theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2) đến cột (5): Thống kê dư nợ tín dụng ngắn hạn của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, t chức tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân.

Cột (6) đến cột (9): Thống kê dư nợ tín dụng trung và dài hạn của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân.

Cột (10) = Tổng các cột từ (2) đến (9).

Cột (11): Thống kê số dư lãi dự thu của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức từ thời điểm giải ngân đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân được lấy từ hệ thống quản trị nội bộ của tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 004-CSTT

 

BÁO CÁO DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO PHƯƠNG THỨC BẢO ĐẢM
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Dư nợ

1

Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên vay

 

2

Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh

 

3

Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai (trừ quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai)

 

4

Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng cầm c giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, kim loại quý, đá quý

 

5

Dư nợ tín dụng có bảo đảm bng vàng

 

6

Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác

 

7

Dư nợ tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản

 

8

Tổng cộng

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

S liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các dòng từ (1) đến (7) được thống kê độc lập, không trùng lắp. Dòng tổng cộng (dòng 8) được tổng hợp từ các dòng từ (1) đến (7) phải bằng với tổng dư nợ tín dụng được tổng hợp từ Biểu số 001-DBTK (hoặc Biểu s 002-DBTK).

Dòng (1): Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên vay tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Dòng (2): Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Dòng (3): Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai (trừ quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Dòng (4): Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng cầm c giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, kim loại quý, đá quý tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Giấy tờ có giá bao gồm trái phiếu Chính phủ, các giấy tờ có giá khác theo quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 và các văn bản pháp lý khác có liên quan.

Dòng (5): Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng vàng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Dòng (6): Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản khác, gồm: máy móc, thiết b, các khoản cấp tín dụng được bảo lãnh của Chính phủ... (không bao gồm các khoản cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản đã được thống kê tại dòng (1), dòng (2), dòng (3), dòng (4) và dòng (5) của nhóm này) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Dòng (7): Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với tổ chức và cá nhân không bảo đảm bằng tài sản tại cui ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Đối với trường hợp cấp tín dụng theo hạn mức tín dụng và được bảo đảm bằng danh mục tài sản bảo đảm, thì các tổ chức tín dụng xác định giá trị tài sản bảo đm trên cơ sở nội dung thỏa thuận về các tài sản bảo đảm cho từng khoản cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, được ghi cụ thể trong hợp đồng bảo đảm và hợp đồng cấp tín dụng cụ thể trong hạn mức tín dụng (hoặc giấy nhận nợ từng lần); trường hợp tài sản bảo đảm chung cho nghĩa vụ trả nợ của tổng dư nợ cấp tín dụng theo hạn mức tín dụng thì có thể xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở tỷ trọng của khoản tín dụng đó so với tổng hạn mức tín dụng.

Ví dụ 1: Một khách hàng có hạn mức tín dụng là 1 tỷ đồng, được bảo đảm bằng danh mục tài sản có giá trị 1,5 tỷ đồng, gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 0,75 tỷ đồng, tài sản khác (máy móc, thiết bị...) với giá trị 0,75 tỷ đồng. Thực tế dư nợ vay của khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo 0,5 tỷ đồng. Tổ chức tín dụng và khách hàng vay có thỏa thuận về tài sản bảo đảm đối với khoản vay thứ nht có dư nợ 0,3 t đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, khoản vay thứ hai có dư nợ là 0,1 tỷ đồng được bảo đảm bằng tài sản khác, khoản vay thứ ba có dư nợ là 0,1 tỷ đng được bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Theo đó, tổ chức tín dụng xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở nội dung thỏa thuận về các tài sản bảo đảm cho từng khoản cấp tín dụng như sau:

+ Thống kê báo cáo vào dòng dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 0,3 tỷ đồng.

+ Thống kê báo cáo vào dòng dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác là 0,1 tỷ đồng.

+ Thống kê báo cáo vào dòng dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay là 0,1 tỷ đồng.

Ví dụ 2: Một khách hàng có hạn mức tín dụng là 1 tỷ đồng, được bảo đảm bằng danh mục tài sản có giá trị 1,5 tỷ đồng, gồm quyền sử dụng đt và tài sản gắn liền với đất là 1 tỷ đồng, tài sn khác (máy móc, thiết bị...) là 0,5 tỷ đồng. Thực tế dư nợ vay của khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo là 1 tỷ đồng; tổ chức tín dụng và khách hàng vay thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm là tổng giá trị tài sản bảo đảm 1,5 t đồng được bảo đảm chung cho nghĩa vụ trả nợ của tổng dư nợ thực tế trong hạn mức tín dụng. Theo đó, tổ chức tín dụng có thể xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở tỷ trọng của khoản tín dụng đó so với tổng hạn mức tín dụng như sau:

+ Thống kê báo cáo vào dòng dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất là 0,667 tỷ đng = 1 tỷ đồng x 1 tỷ đồng/1,5 tỷ đồng.

+ Thống kê báo cáo vào dòng dư nợ cấp tín dụng có bo đảm bằng tài sản khác là 0,333 tỷ đồng = 1 tỷ đồng x 0,5 tỷ đồng/1,5 tỷ đồng.

 

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 005-DBTK

 

BÁO CÁO DOANH SỐ CẤP TÍN DỤNG, DOANH SỐ THU NỢ TÍN DỤNG
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Doanh s cấp tín dụng

Doanh số thu nợ tín dụng

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bng ngoại tệ khác

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bng ngoại tệ khác

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trung và dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tổng cộng (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thng kê.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Doanh số cấp tín dụng, doanh số thu nợ tín dụng: Thống kê tổng giá trị các khoản cấp tín dụng/thu nợ tín dụng đối với cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam (không bao gồm tổ chức tín dụng) theo loại tiền thực tế phát sinh trong kỳ báo cáo dưới các hình thức sau đây:

+ Cho vay;

+ Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;

+ Cho thuê tài chính;

+ Bao thanh toán;

+ Các khoản trả thay cá nhân, tổ chức trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán;

+ Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

Cột (1) đến cột (4): Thống kê doanh số cấp tín dụng trong kỳ báo cáo đối với các cá nhân, tổ chức trong nước của tổ chức tín dụng.

Cột (5) đến cột (8): Thống kê doanh số thu nợ tín dụng trong kỳ báo cáo đối với các cá nhân, tổ chức trong nước của tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 006-DBTK

 

BÁO CÁO DƯ NỢ TÍN DỤNG; ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP; CHO VAY, ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG NHẬN ỦY THÁC VÀ LÃI SUẤT CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên lĩnh vực ưu tiên

S dư

Lãi suất

Tín dụng

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp

Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác

Tổng s

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Tổng s

Ngn hạn

Trung và dài hạn

Tổng số

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Tổng số

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Lĩnh vực xut khẩu (=1.1+1.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Bằng ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lĩnh vực doanh nghiệp nhỏ và vừa (=2.1+2.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Bằng ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn (=3.1+3.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Bằng ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Lĩnh vực công nghiệp hỗ tr ưu tiên phát triển (=4.1+4.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Bằng ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lĩnh vực doanh nghiệp ứng dng công ngh cao (=5.1+5.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Bằng ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo dư nợ tín dụng đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo quy định hiện hành của Chính phủ và các hướng dẫn  liên quan của Ngân hàng Nhà nước.

Báo cáo này thống kê s dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo và lãi suất cho vay trong kỳ báo cáo.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (2), cột (3): Thống kê dư nợ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng lĩnh vực hỗ trợ ưu tiên phát triển.

Cột (4) = cột (2) + cột (3).

Cột (5): Thống kê các khoản đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp là Người cư trú của Việt Nam phát hành. Việc phân loại doanh nghiệp theo lĩnh vực hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo hồ sơ doanh nghiệp của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

Cột (6), cột (7): Thống kê các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác (trong đó tổ chức tín dụng nhận ủy thác không chịu rủi ro) đối với tổ chức kinh tế và cá nhân là Người cư trú của Việt Nam (không bao gồm tổ chức tín dụng) theo hợp đồng nhận ủy thác từ tổ chức kinh tế và cá nhân (không bao gồm tổ chức tín dụng).

Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác ngắn hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn đến 12 tháng.

Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác trung và dài hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn trên 12 tháng.

Cột (8) = cột (6) + cột (7).

Cột (9) = cột (2) + cột (6).

Cột (10) = cột (3) + cột (5) + cột (7).

- Cột (11) = cột (4) + cột (5) + cột (8).

Cột (12), cột (13): Thống kê mức lãi suất cho vay phổ biến ngắn hạn, trung và dài hạn theo từng lĩnh vực hỗ trợ ưu tiên phát triển theo 02 loại tin là: VND và USD.

Chỉ tiêu 1 “Lĩnh vực xuất khẩu”: Thng kê dư nợ tín dụng đối vi các cá nhân, tổ chức trong nước nhằm đáp ứng nhu cầu vốn trực tiếp cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu (không bao gồm dư nợ tín dụng để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, máy móc, thiết bị, dịch vụ... phục vụ nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu).

Chỉ tiêu 2 “Lĩnh vực doanh nghiệp nhỏ và vừa”: Tiêu chí để thống kê đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tại Phần 2 Ph lục 2 và Phụ lục 4 Thông tư này.

Chỉ tiêu 3 “Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn”: Tiêu chí để thống kê đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Chỉ tiêu 4 “Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển”: Được thống kê theo Ngành công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được quy định tại Phụ lục Danh mục sản phm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ.

Ch tiêu 5 “Lĩnh vực doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao”: Được thống kê theo Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 17/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 007-DBTK

 

BÁO CÁO DƯ NỢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI TỔ CHỨC TÍN DỤNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Dư nợ tín dụng

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bng ngoại tệ khác

Tổng cộng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1.1

- Công ty chứng khoán

 

 

 

 

 

1.2

- Công ty bảo hiểm

 

 

 

 

 

2

Trung và dài hạn

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

2.1

- Công ty chứng khoán

 

 

 

 

 

2.2

- Công ty bảo hiểm

 

 

 

 

 

3

Tổng cộng (=1+2)

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

3.1

- Công ty chứng khoán

 

 

 

 

 

3.2

- Công ty bảo hiểm

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo này thống kê số  tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được quy định tại khoản 11 Phần 2 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (1) đến cột (4): Thống kê dư nợ tín dụng của tổ chức tín dụng đối với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

Cột (5) = cột (1) + cột (2) + cột (3) + cột (4).

Ghi chú

Số liệu tại dòng 1 >= dòng (1.1+1.2).

Số liệu tại dòng 2 >= dòng (2.1+2.2).

Số liệu tại dòng 3 >= dòng (3.1+3.2).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 008-DBTK

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Mã sốthuế

Tên doanh nghip

Dư nợ tín dụng

Cho vay, đầu tư theo hp đng nhận ủy thác đầu tư

Bo lãnh

Thư tín dụng

Đầu tưtráiphiếu do khách hàng phát hành

Ngắn hn

Trung, dài hn

Tổng dưnợ

Trong đó: Cho vay bng nguồn nhận ủythác

Tổng dư nợ

Trong đó: Cho vay bng nguồn nhận ủy thác

Ngn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ

VND

Ngoạitệ

Dư nợ

Nợ xấu

Dư nợ

Nợ xu

VND

Ngoạitệ

VND

Ngoạitệ

VND

Ngoạitệ

VND

Ngoạitệ

VND

Ngoạitệ

VND

Ngoạitệ

VND

Ngoạitệ

VND

Ngoạitệ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

A

 

Tập đoàn kinh tế Nhà nước (Bao gồm c Tập đoàn mẹ và đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Tập đoàn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Tập đoàn mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Các đơn vị thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

Đơn v thành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Đơn v thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Tập đoàn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Tập đoàn mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Các đơn vị thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

Đơn vị thành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Đơn vị thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

... … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

Tập đoàn ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Tổng công ty Nhà nước (Bao gồm cCông ty mẹ và các đơn v thành viên thuộc tng công ty; không bao gồm các tng công ty thuộc các Tập đoàn kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Tng công ty ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Tổng công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Các đơn v thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

Đơn vị thành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Đơn v thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Tổng công ty …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Tổng công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Các đơn v thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

Đơn vị thành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Đơn vị thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

... … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

Tổng công ty …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước được xác định theo hướng dẫn về "Danh sách tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước" của NHNN.

Cột (2): Tổ chức tín dụng ghi đầy đủ mã số thuế của từng đơn vị thành viên hoặc công ty con thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng.

Cột (4) đến cột (15): Thống kê dư nợ tín dụng đối với đơn vị thành viên hoặc công ty con thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Trong đó:

+ Cột (6), (7), (12), (13): Thống kê số dư các khoản cho vay đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư mà tổ chức tín dụng phải chịu rủi ro được hạch toán nội bảng cân đối tài khoản kế toán.

+ Cột (8), (9), (14), (15): Thống kê số dư các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo quy định hiện hành của NHNN về các khoản cho vay đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư được hạch toán nội bảng cân đi tài khoản kế toán.

Cột (16) đến cột (19): Thống kê số dư cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác đu tư của tổ chức khác không phải tổ chức tín dụng (tổ chức tín dụng nhận ủy thác đầu tư không chịu rủi ro).

Cột (20) đến cột (23): Thống kê số dư các khoản cam kết bảo lãnh, thư tín dụng chưa phát sinh trả thay, hiện đang được tổ chức tín dụng theo dõi ngoại bảng.

Cột (24): Thống kê số dư đầu tư vào trái phiếu do tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước phát hành.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 009-TD

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, Lượt khách hàng

STT

Tên chỉ tiêu

Doanh s phát sinh tăng trong kỳ

Số dư cấp tín dụng cuối kỳ

S lượt khách hàng được cấp tín dụng trong kỳ

Tổng số

Phân theo loại hình

Phân theo thời hạn

Phân theo đi tượng khách hàng

Nợ xấu

Cho vay

Bảo lãnh

Cấp tín dụng khác

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh

Chủ trang trại

Doanh nghiệp

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

I

Phân theo mục đích vay vốn (= 1+2+...15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi phí trồng trọt (không bao gồm chi phí tại mục 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cây lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Cây khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Máy móc phục vụ trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi phí chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khai thác, nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Khai thác thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1

Đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu phục vụ khai thác và dịch vụ hậu cần khai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2

Chi phí phục vụ khai thác (không bao gồm chi phí tại mục 4.1.1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Nuôi trồng thủy sản biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2

Nuôi trồng thủy sản nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản, thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.1

Lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.2

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Thủy sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ muối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Trồng, chăm sóc bảo vệ rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Khai thác lâm sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.3

Thu mua, chế biến, bảo quản lâm sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.4

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sản xuất, nhập khẩu phân bón

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Công nghiệp, thương mại và cung ứng dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Tiêu dùng trên địa bàn nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Giải quyết việc làm trên địa bàn nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Học sinh sinh viên trên địa bàn nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Xuất khẩu lao động trên địa bàn nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Phân theo tiêu chí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp tín dụng không có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cấp tín dụng đối với các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng (nông, lâm trường quốc doanh trước đây)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Công ty nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Công ty lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Ban quản lý rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cấp tín dụng phân theo địa bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tại địa bàn nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Tại địa bàn xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Ngoài địa bàn nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cấp tín dụng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Sản xut nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Sản xut nông nghiệp theo mô hình liên kết và ứng dụng công nghệ cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Khái niệm “nông nghiệp” được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Khái niệm “nông thôn” được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ v chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Theo đó, các tổ chức tín dụng thống kê khoản vay thuộc địa bàn nông thôn gm địa bàn xã, thị trn.

Số liệu cấp tín dụng phân theo địa bàn tại Mục 3 Phần II được xác định theo địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ đăng ký kinh doanh của khách hàng vay.

Cấp tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và ứng dụng công nghệ cao được tham chiếu theo khoản 6, 7, 8 Điều 3 Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, ng thôn.

“Bảo lãnh” tại cột (6) là số dư các cam kết bảo lãnh. Trường hợp tổ chức tín dụng trả thay khách hàng thì báo cáo vào cột 5 - “Cho vay”.

Cột (16): “S lượt khách hàng được cấp tín dụng” được xác định theo hợp đồng tín dụng phát sinh trong kỳ báo cáo. Trường hợp 1 khách hàng ký nhiều hợp đồng tín dụng tại nhiều chi nhánh của tổ chức tín dụng hoặc nhiu tổ chức tín dụng thì thng kê tương ứng với s hợp đng tín dụng. Trường hợp 1 hợp đồng tín dụng được giải ngân theo nhiều mục đích vay vốn khác nhau thì thng kê căn cứ vào mục đích vay.

“Cấp tín dụng không có tài sản bảo đảm” căn cứ vào khoản vay không có tài sản bảo đảm.

Dòng 3.2 Mục II: Trường hợp khách hàng có địa chỉ thường trú/địa ch đăng ký kinh doanh tại địa bàn nông thôn nhưng sau này được chuyển thành tỉnh/thành phố, không thuộc địa bàn nông thôn nữa nhưng vẫn vay kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thì được thống kê ở mục “Ngoài địa bàn nông thôn”.

Các chỉ tiêu tại Mục I sau đây được tham chiếu theo mã ngành tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:

+ Chỉ tiêu tại dòng 1 tham chiếu theo mã ngành 011, 012; bao gồm tất cả các chi phí phục vụ trồng trọt;

+ Chỉ tiêu tại dòng 1.1 tham chiếu theo mã ngành 01110, 01120, 01130;

+ Chỉ tiêu tại dòng 3 tham chiếu theo mã ngành 014, bao gồm tất cả các chi phí phục vụ chăn nuôi;

+ Chỉ tiêu tại dòng 4 tham chiếu theo mã ngành 03;

+ Ch tiêu tại dòng 4.1 tham chiếu theo mã ngành 031;

+ Chỉ tiêu tại dòng 4.2 tham chiếu theo mã ngành 032;

+ Chỉ tiêu tại dòng 4,2.1 tham chiếu theo mã ngành 0321;

+ Chỉ tiêu tại dòng 4.2.2 tham chiếu theo mã ngành 0322;

+ Chỉ tiêu tại dòng 7 tham chiếu theo mã ngành 02;

+ Chỉ tiêu tại dòng 7.1 tham chiếu theo mã ngành 021;

+ Chỉ tiêu tại đòng 7.2 tham chiếu theo mã ngành 022;

+ Chỉ tiêu tại dòng 7.4 tham chiếu theo mã ngành 023, 024;

Đi với những chỉ tiêu không nằm trong mã ngành thuộc Quyết định 10/2007/QĐ-TTg, các TCTD báo cáo số liệu theo phân ngành do tổ chức tín dụng theo dõi.

Ghi chú: Công thức tính số liệu tổng:

Tại Mục I:

+ Dòng 1 = 1.1 + 1.2;

+ Dòng 4 = 4.1 + 4.2;

+ Dòng 4.1 = 4.1.1 + 4.1.2;

+ Dòng 4.2 = 4.2.1 + 4.2.2;

+ Dòng 5 = 5.1 + 5.2;

+ Dòng 5.1 = 5.1.1 + 5.1.2;

+ Dòng 7 7.1 + 7.2 + 7.3 + 7.4.

Tại Mục II:

+ Dòng 2 = 2.1 + 2.2 + 2.3;

+ Dòng 3 = 3.1 + 3.2;

+ Dòng 4 = 4.1 + 4.2 + 4.3.

Cột (4) = Cột (5) + cột (6) + cột (7) = Cột (8) + cột (9) = Cột (10) + cột (11) + cột (12) + cột (13) + cột (14).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 010-TD

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Doanh số phát sinh tăng trong kỳ báo cáo

S dư cấp tín dụng cuối kỳ

Tng số

Phân theo loại hình

Phân theo thời hạn

N xấu

Cho vay

Bảo lãnh

Cấp tín dụng khác

Ngn hn

Trung, dài hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Bán buôn, bán lẻ phân theo phương thc bán hàng; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bán buôn

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Bán lẻ trong siêu thị, trung tâm thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Bán lẻ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bán buôn, bán lẻ phân theo loại hàng hóa; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bán buôn, bán lẻ lương thực, thực phẩm, đ uống, thuốc lá, thuốc lào

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Bán buôn, bán lẻ đồ dùng gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Bán buôn, bán lẻ nông, lâm sn nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa), động vật sống, máy móc, thiết bị, phụ tùng nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Bán buôn, bán lẻ nguyên liệu, nhiên liệu, máy móc thiết bị dùng trong công nghiệp, xây dựng, công nghthông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Bán buôn, bán lẻ hàng hóa khác; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Vận tải kho bãi

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Vận tải đường thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Vận tải hàng không

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận ti; Bưu chính và chuyển phát

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Dịch vụ lưu trú

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Dịch vụ ăn uống

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thông tin và truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Hoạt động xuất bản, điện ảnh, phát thanh truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Viễn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Hoạt động bảo hiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Hoạt động tài chính, ngân hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Kinh doanh bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Nghiên cứu khoa học và phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

8.2

Quảng cáo và nghiên cứu thị trường

 

 

 

 

 

 

 

 

8.3

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ tr

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tour du lịch và dịch vụ hỗ trợ tour du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

9.2

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hoạt động của Đng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Giáo dục văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

11.2

Giáo dục nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

11.3

Giáo dục khác

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Hoạt động y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

12.2

Hoạt động trợ giúp xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hoạt động dịch vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hoạt động làm thuê trong hộ gia đình, sản xuất sản phm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

- Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê doanh số phát sinh tăng, dư nợ cấp tín dụng mà tổ chức tín dụng cấp cho khách hàng phân theo lĩnh vực thương mại, dịch vụ căn cứ vào mục đích sử dụng khoản cấp tín dụng của khách hàng.

- Cột (4) = Cột (5) + cột (6) + cột (7) = Cột (8) + cột (9).

Đối với khoản vay có nhiều mục đích vay khác nhau, việc xác định mục đích của khoản vay căn cứ vào mục đích vay có giá trị lớn nhất.

Khoản cấp tín dụng cho khách hàng để mua bán hàng hóa với đối tác là cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp để sản xuất hoặc kinh doanh được xếp vào cấp tín dụng bán buôn.

Khoản cấp tín dụng cho khách hàng để mua bán hàng hóa với đối tác là cá nhân hoặc tổ chức để tiêu dùng (người tiêu dùng cuối cùng trong kênh phân phối) được xếp vào cấp tín dụng bán lẻ.

Tổ chức tín dụng căn cứ vào hợp đồng thương mại, hóa đơn bán hàng để xác định loại hàng hóa và mục đích kinh doanh của khách hàng.

Ví d:

+ Khoản vay/bảo lãnh để kinh doanh siêu thị bán lẻ thì thống kê vào ngành bán lẻ.

+ Khoản vay để kinh doanh siêu thị bán buôn thì thống kê vào ngành bán buôn.

+ Khoản vay để mua nguyên phụ liệu may mặc thì thống kê vào ngành bán buôn.

Các chỉ tiêu tại Biểu được tham chiếu theo các mã ngành tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:

Dòng 1, 2 tham chiếu theo mã ngành G:

+ Dòng 1.1 tham chiếu theo mã ngành 45 (không gồm 4512, 452, 45302, 45412, 4542, 45432), 46;

+ Dòng 1.2 tham chiếu theo mã ngành 47191;

+ Dòng 1.3 tham chiếu theo mã ngành 4512, 45302, 45412, 45432, 47 (không gồm 47191);

+ Dòng 1.4 tham chiếu theo mã ngành 452, 4542;

+ Dòng 2.1 tham chiếu theo mã ngành 463, 4711, 472, 4781;

+ Dòng 2.2 tham chiếu theo mã ngành 464, 475 (không gồm 4752), 476, 477, 4782, 4789 (không gồm 47899);

+ Dòng 2.3 tham chiếu theo mã ngành 462, 4653, 46691;

+ Dòng 2.4 tham chiếu theo mã ngành 465 (không gồm 4653, 46595, 46599), 466 (không gồm 46691, 46699), 473, 474, 4752;

+ Dòng 2.5 tham chiếu theo mã ngành 45, 461, 46595, 46599, 46699, 469, 4719, 47899, 479;

Dòng 3 tham chiếu theo mã ngành H:

+ Dòng 3.1 tham chiếu theo mã ngành 49;

+ Dòng 3.2 tham chiếu theo mã ngành 50;

+ Dòng 3.3 tham chiếu theo mã ngành 51;

+ Dòng 3.4 tham chiếu theo mã ngành 52, 53;

Dòng 4 tham chiếu theo mã ngành I:

+ Dòng 4.1 tham chiếu theo mã ngành 55;

+ Dòng 4.2 tham chiếu theo mã ngành 56;

Dòng 5 tham chiếu theo mã ngành J:

+ Dòng 5.1 tham chiếu theo mã ngành 58, 59, 60;

+ Dòng 5.2 tham chiếu theo mã ngành 61;

+ Dòng 5.3 tham chiếu theo mã ngành 62, 63;

Dòng 6 tham chiếu theo mã ngành K:

+ Dòng 6.1 tham chiếu theo mã ngành 65;

+ Dòng 6.2 tham chiếu theo mã ngành 64, 66;

Dòng 7 tham chiếu theo mã ngành L:

Dòng 8 tham chiếu theo mã ngành M:

+ Dòng 8.1 tham chiếu theo mã ngành 72;

+ Dòng 8.2 tham chiếu theo mã ngành 73;

+ Dòng 8.3 tham chiếu theo mã ngành 69, 70, 71, 74, 75;

Dòng 9 tham chiếu theo mã ngành N:

+ Dòng 9.1 tham chiếu theo mã ngành 79;

+ Dòng 9.2 tham chiếu theo mã ngành 77, 78, 80, 81, 82;

Dòng 10 tham chiếu theo mã ngành O.

Dòng 11 tham chiếu theo mã ngành P:

+ Dòng 11.1 tham chiếu theo mã ngành 851, 852, 853 (không gồm 8532), 854;

+ Dòng 11.2 tham chiếu theo mã ngành 8532;

+ Dòng 11.3 tham chiếu theo mã ngành 855, 856;

Dòng 12 tham chiếu theo mã ngành Q:

+ Dòng 12.1 tham chiếu theo mã ngành 86, 87;

+ Dòng 12.2 tham chiếu theo mã ngành 88;

Dòng 13 tham chiếu theo mã ngành R.

Dòng 14 tham chiếu theo mã ngành S.

Dòng 15 tham chiếu theo mã ngành T.

Dòng 16 tham chiếu theo mã ngành U.

Ghi chú: Công thức tính số liệu tổng:

Dòng 1 = 1.1 + 1.2 + 1.3 + 1.4;

Dòng 2 = 2.1 + 2.2 + 2.3 + 2.4 + 2.5;

Dòng 1 = Dòng 2;

Dòng 3 3.1 + 3.2 + 3.3 + 3.4;

Dòng 4 = 4.1 + 4.2;

Dòng 5 = 5.1 + 5.2 + 5.3;

Dòng 6 = 6.1 + 6.2;

Dòng 8 = 8.1 + 8.2 + 8.3;

Dòng 9 = 9.1 + 9.2;

Dòng 11 = 11.1 + 11.2 + 11.3;

Dòng 12 = 12.1 + 12.2.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 011-TD

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Doanh số cấp tín dụng phát sinh tăng trong kỳ báo cáo

S dư cấp tín dụng cui kỳ

Tổng số

Phân theo loại hình

Phân theo thời hạn

Nợ xấu

Cho vay

Bảo lãnh

Cấp tín dụng khác

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Khai khoáng

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Khai thác than

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Khai thác dầu thô, khí đt tự nhiên và các hoạt động dịch vụ hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Khai thác quặng kim loại

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Khai khoáng khác và các hoạt động dịch vụ hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công nghiệp chế biến, chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chế biến thủy, hải sản

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Sản xuất thức ăn chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Sản xuất chế biến thực phẩm (trừ thủy sn, thức ăn chăn nuôi) và đồ uống

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Sn xuất thuốc lá

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Dệt và sợi

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Sản xuất trang phục, may mặc

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Sản xuất da, giầy

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Khai thác, chế biến gỗ và sản xuất các sn phẩm từ gỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Sản xuất than cốc

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Sn xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Sản xuất phân bón, hóa chất và sản phẩm từ hóa chất

 

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Sản xuất thuốc, hóa dược, dược liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

2.,14

Sản xuất các sn phẩm từ cao su và plastic

 

 

 

 

 

 

 

 

2.15

Sn xuất xi măng, clinker

 

 

 

 

 

 

 

 

2.16

Sản xuất phi kim (trừ xi măng)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.17

Sản xuất và đúc sắt, thép

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Sn xuất thiết b điện tử, máy vi tính, sn phẩm quang học, thiết bị y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

2.19

Sản xuất thiết b điện

 

 

 

 

 

 

 

 

2.20

Sản xuất máy móc thiết b

 

 

 

 

 

 

 

 

2.21

Sản xuất ô tô, xe máy

 

 

 

 

 

 

 

 

2.22

Đóng tàu, thuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

2.23

Sản xuất xe có động cơ và phương tiện vận tải khác (trừ đóng tàu và thuyền, ô tô xe máy)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.24

Công nghiệp chế biến, chế tạo khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sản xut và phân phối điện, khí đốt, hơinước và điều hòa không khí

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Sản xuất, phân phối khí đốt bằng đường ống

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điu hòa không khí và sản xuất nước đá

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cung cấp nước, hoạt động qun lý và xử lý rác thải, nước thi

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Khai thác, xử lý và cung cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Xây dựng nhà các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Xây dựng công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Xây dựng công trình đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Xây dựng công trình công ích

 

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Xây dựng, thi công lắp đặt khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế; NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dn lập báo cáo:

Báo cáo này thng kê tình hình cấp tín dụng của các TCTD đối với khách hàng thuộc lĩnh vực công nghiệp và xây dựng (theo quy định tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và được căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay chính của từng khoản vay).

Đối với khoản vay có nhiều mục đích vay khác nhau, việc xác định mục đích chính của khoản vay căn cứ vào mục đích vay có giá trị lớn nht.

Cột (6): Chỉ tiêu “bảo lãnh” được hiểu là số dư các cam kết bảo lãnh. Trường hợp TCTD trả thay khách hàng thì báo cáo phần trả thay vào cột (5).

Các chỉ tiêu tại Biểu được tham chiếu theo mã ngành tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đu tư như sau:

+ Dòng 1.1 tham chiếu mã ngành số 05;

+ Dòng 1.2 tham chiếu mã ngành số 06 và 091;

+ Dòng 1.3 tham chiếu mã ngành số 07;

+ Dòng 1.4 tham chiếu mã ngành số 08 và 099;

+ Dòng 2.1 tham chiếu mã ngành số 102;

+ Dòng 2.2 tham chiếu mã ngành số 108;

+ Dòng 2.3 tham chiếu mã ngành số 10 và 11 (không bao gồm mã ngành số 102 và 108);

+ Dòng 2.4 tham chiếu mã ngành số 12;

+ Dòng 2.5 tham chiếu mã ngành số 13;

+ Dòng 2.6 tham chiếu mã ngành số 14;

+ Dòng 2.7 tham chiếu mã ngành số 15;

+ Dòng 2.8 tham chiếu mã ngành số 16 và 31001;

+ Dòng 2.9 tham chiếu mã ngành số 17;

+ Dòng 2.10 tham chiếu mã ngành số 191;

+ Dòng 2.11 tham chiếu mã ngành số 192;

+ Dòng 2.12 tham chiếu mã ngành số 20;

+ Dòng 2.13 tham chiếu mã ngành số 21;

+ Dòng 2.14 tham chiếu mã ngành số 22;

+ Dòng 2.15 tham chiếu mã ngành s 23941;

+ Dòng 2.16 tham chiếu mã ngành số 23 (không bao gồm mã ngành số 23941);

+ Dòng 2.17 tham chiếu mã ngành số 241 và 2431;

+ Dòng 2.18 tham chiếu mã ngành s 26;

+ Dòng 2.19 tham chiếu mã ngành số 27;

+ Dòng 2.20 tham chiếu mã ngành số 28;

+ Dòng 2.21 tham chiếu mã ngành số 3091;

+ Dòng 2.22 tham chiếu mã ngành số 301;

+ Dòng 2.23 tham chiếu mã ngành số 29 và 30 (không bao gồm mã ngành số 301 và 3091);

+ Dòng 2.24 tham chiếu mã ngành số 18, 242, 2432, 25, 31009, 32 và 33;

+ Dòng 3.1 tham chiếu mã ngành số 351;

+ Dòng 3.2 tham chiếu mã ngành số 352;

+ Dòng 3.3 tham chiếu mã ngành số 353;

+ Dòng 4.1 tham chiếu mã ngành số 36;

+ Dòng 4.2 tham chiếu mã ngành số 37, 38 và 39;

+ Dòng 5.1 tham chiếu mã ngành số 41;

+ Dòng 5.2 tham chiếu mã ngành số 42102;

+ Dòng 5.3 tham chiếu mã ngành số 42101;

+ Dòng 5.4 tham chiếu mã ngành số 422;

+ Dòng 5.5 tham chiếu mã ngành số 429 và 43;

Ghi chú: Công thức tính số liệu tổng:

+ Cột (4) = Cột (5) + cột (6) + cột (7) = Cột (8) + cột (9);

+ Dòng 1 = 1.1 + 1.2 + 1.3 + 1.4;

+ Dòng 2 = 2.1 + 2.2 + 2.3 + ... + 2.24;

+ Dòng 3 = 3.1 + 3.2 + 3.3;

+ Dòng 4 = 4.1 + 4.2;

+ Dòng 5 = 5.1 + 5.2 + 5.3 + 5.4 + 5.5.

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp): …. triệu VND

Biểu số 012-TTGS

 

BÁO CÁO CẤP TÍN DỤNG ĐỂ ĐẦU TƯ, KINH DOANH CỔ PHIẾU
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên khách hàng

CMND/ Mã số thuế

Cấp tín dụng

Phân loại nợ

Dự phòng rủi ro đã trích lập

Dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cphiếu/vốn điều lệ, vốn được cấp

Tổng dư n cấp tín dụng

Trong đó

Cấp tín dụng đ đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

Cấp tín dụng khác

Dư nợ cp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

Hạn mức

Giá trị tài sản bảo đảm

Số dư

Hạn mức

Giá trị tài sản đảm bảo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

T chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên tổ chức 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên tổ chức 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên cá nhân 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên cá nhân 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (2): Ghi tên khách hàng được cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu.

Cột (3): Ghi số CMND đối với khách hàng là cá nhân, mã số thuế đối với khách hàng là tổ chức.

Cột (4) = cột (5) + cột (8).

Cột (5): Ghi dư nợ cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

- Cột (6): Ghi hạn mức cấp tín dụng đơn vị báo cáo đã cấp cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (7): Ghi giá trị tài sản bảo đảm được định giá tại thời điểm gần nhất dùng để đảm bảo cho khoản cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu.

Cột (8): Ghi dư nợ cấp tín dụng khác (dư nợ cấp tín dụng không bao gồm dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu) đối với khách hàng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (9): Ghi hạn mức cấp tín dụng khác (hạn mức cấp tín dụng không bao gồm hạn mức cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu) đơn vị báo cáo đã cấp cho khách hàng đến cuối ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo.

Cột (10): Ghi giá trị tài sản bảo đảm được định giá tại thời điểm gần nhất dùng để đảm bo cho khoản cấp tín dụng khác (cấp tín dụng không bao gồm cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu).

Cột (11): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).

Cột (12): Ghi số dư dự phòng thực tế đã trích lập đối với từng khách hàng.

Cột (13) = Cột (5) *100/Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp). (Phần thập phân: lấy 02 s sau dấu phẩy, chỉ ghi giá trị, không ghi ký tự %. Ví dụ: 50% ghi là 50, 0.5% ghi là 0.5).

Ghi chú:

“Nợ”, “Khon nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN;

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 013-DBTK

 

BÁO CÁO CHO VAY XUẤT, NHẬP KHẨU 
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Doanh số cho vay

Doanh số thu nợ

Dư nợ

(1)

(2)

(3)

1

Cho vay xuất khu (=1.1+1.2)

 

 

 

1.1

Ngắn hạn (=1.1.1+1.1.2)

 

 

 

1.1.1

- Bằng VND

 

 

 

1.1.2

- Bằng ngoại tệ

 

 

 

1.2

Trung và dài hạn (=1.2.1+1.2.2)

 

 

 

1.2.1

- Bằng VND

 

 

 

1.2.2

- Bằng ngoại tệ

 

 

 

2

Cho vay nhập khẩu (=2.1+2.2)

 

 

 

2.1

Ngắn hạn (=2.1.1+2.1.2)

 

 

 

2.1.1

- Bằng VND

 

 

 

2.1.2

- Bằng ngoại tệ

 

 

 

2.2

Trung và dài hạn (=2.2.1+2.2.2)

 

 

 

2.2.1

- Bằng VND

 

 

 

2.2.2

- Bằng ngoại tệ

 

 

 

3

Dư nợ xấu đối với cho vay xuất, nhập khẩu (=3.1+3.2)

 

 

 

3.1

- Bằng VND

 

 

 

3.2

- Bằng ngoại tệ

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hp tác xã Vit Nam, Quỹ tín dng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn ti Phn 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cho vay xuất khẩu: Thống kê toàn bộ các khoản doanh số cho vay, doanh s thu nợ, dư nợ cho các cá nhân, tổ chức trong nước vay đáp ứng nhu cầu vốn trc tiếp cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu (không bao gồm phần cho vay để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, máy móc, thiết bị, dch v... phc v nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu).

Cho vay nhập khẩu: Thống kê toàn bộ các khoản doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho các cá nhân, tổ chức trong nước vay để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa (kể cả hàng tạm nhập tái xuất), dịch vụ phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh trong nước.

Cột (1): Thống kê doanh số cho vay trong kỳ báo cáo đối với các tổ chức, cá nhân trong nước của tổ chức tín dụng.

Cột (2): Thống kê doanh s thu nợ trong kỳ báo cáo đối với các cá nhân, tổ chức trong nước của tổ chức tín dụng.

Cột (3): Thống kê dư nợ cho vay đối với các cá nhân, tổ chức trong nước vay của tổ chức tín dụng tại ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 014-CSTT

 

BÁO CÁO DƯ NỢ TÍN DỤNG PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: T VND

STT

Tên chỉ tiêu

Cho vay đối với các nhu cầu vay vn

 

 

 

Mua nhà ở; thuê, thuê mua nhà ở; xây dựng, sửa chữa nhà ở; nhận chuyển nhượng chuyển sử dụng đt để xây nhà ở

Mua, thuê, thuê mua phương tiện đi lại

Chi phí học tập, chữa bệnh, du lịch, văn hóa, thể dục, thể thao

Mua đồ dùng, trang thiết bgia đình

Chi phí khác cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt trong cuộc sống hàng ngày của cá nhân, hộ gia đình

Theo phương thức thấu chi trên tài khoản thanh toán của cá nhân (loại trừ số dư cho vay theo phương thức thấu chi trên tài khoản thanh toán của cá nhân để đáp ứng các nhu cầu vốn tại các cột (1) đến (5))

Dư nphát hành thẻ tín dụng

Tổng cộng

Dư n xấu tín dụng phục vụ đi sống

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trung và dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tổng dư nợ cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn v nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (1): Là dư nợ cuối kỳ ngắn hạn, trung và dài hạn, tổng cộng dư nợ cho vay để mua nhà ở; thuê, thuê mua nhà ở; xây dựng, sửa chữa nhà ở; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây nhà .

Cột (2): Là dư nợ cui kỳ ngắn hạn, trung và dài hạn, tổng cộng dư nợ cho vay để mua, thuê, thuê mua phương tiện đi lại.

Cột (3): Là dư nợ cuối kỳ ngắn hạn, trung và dài hạn, tổng cộng dư nợ cho vay để chi phí học tập, chữa bệnh, du lịch, văn hóa, thể dục, thể thao.

Cột (4): Là dư nợ cuối kỳ ngắn hạn, trung và dài hn, tổng cộng dư nợ cho vay để mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình.

Cột (5): Là dư nợ cuối kỳ ngắn hạn, trung và dài hạn, tổng cộng dư nợ cho vay để chi phí khác cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt trong cuộc sống hàng ngày của cá nhân, hộ gia đình.

Cột (6): Là dư nợ cuối kỳ ngắn hạn, trung và dài hạn, tổng cộng dư nợ cho vay theo phương thức thấu chi trên tài khoản thanh toán của cá nhân (loại trừ số dư cho vay theo phương thức thấu chi trên tài khoản thanh toán của cá nhân để đáp ứng các nhu cầu vốn tại cột (1) đến (5)).

Cột (7): Là dư nợ cuối kỳ ngắn hạn, trung và dài hạn, tổng cộng dư nợ phát hành th tín dụng.

Cột (8): Là tổng của cột (1) đến cột (7).

Cột (9): Là tổng dư nợ xấu tín dụng phục vụ đời sống.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 015-CSTT

 

BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Tỷ VND

 

Tên chtu

Dư nợ cho vay đối với Iĩnh vực đầu tư kinh doanh bt động sản

Phân theo thời hn vay

Phân theo nhu cầu vốn vay

Phân theo đa bàn nơi có bt động sản

Dư nợ xấu cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bt động sản

T ln xu cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sn so vớitổng dư ncho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sn (%)

Ngn hn

Trung, dài hạn

Xây dựng khu công nghiệp, khu chếxuất

Xây dựng khu đô th, bao gồm:

Trong đó:

Xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê

Xây dựng, sửa chữa, và mua nhà để ở, nhà để ở kết hợp với cho thuê mà các khoản cho vay này khách hàng trả nợ bằng các nguồn thu nhập không phải là tiền lương, tiền công của khách hàng vay

Xây dựng, sa chữa và mua nhà để bán, cho thuê

Mua quyền sử dụng đất

Đầu tư, kinh doanh bất động sản khác (xây dựng khách sạn, nhà hàng để bán, cho thuê nhưng không bao gồm các nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tng phục vụ sản xuất, kinh doanh)...

HàNội

Hài Phòng

Đà Nng

Hồ ChíMinh

Cần Thơ

Các địa phương khác

Xây dựng các công trình, dự án phát triển nhà ở trong khu đô thị

Xây dựng khác trong khu đô th

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11))

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

Dư nợ khách hàng cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cu s liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Báo cáo dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản của tổ chức tín dụng tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo thời hạn vay (ngắn hạn; trung, dài hạn), theo nhu cầu vốn vay (xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất; xây dựng khu đô thị; xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê; xây dựng, sửa chữa và mua nhà để ở, nhà để ở kết hợp với cho thuê mà các khoản cho vay này khách hàng trả nợ bằng các nguồn thu nhập không phải là tin lương, tiền công của khách hàng vay; mua quyền sử dụng đất; đầu tư kinh doanh bt động sản khác (xây dựng khách sạn, nhà hàng đ bán hoặc cho thuê không bao gồm vốn vay xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh) và theo địa bàn nơi có bất động sản (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ và các địa phương khác).

Cột (1): Là dư nợ cho vay cuối kỳ đối với lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản.

Cột (2), Cột (3): Là dư nợ cho vay cuối kỳ phân theo thời hạn vay, bao gồm: ngắn hạn (cột (2)), trung, dài hạn (cột (3)).

Từ cột (4) đến cột (12): Là dư nợ cho vay cuối kỳ phân theo nhu cầu vốn vay, bao gồm:

+ Cột (4): Là dư nợ cho vay cuối kỳ cho mục đích xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất;

+ Cột (5): Là dư nợ cho vay cuối kỳ cho mục đích xây dựng khu đô thị, bao gồm: xây dựng các công trình, dự án phát trin nhà ở trong khu đô thị (chỉ tiêu (6)) và xây dựng khác trong khu đô thị (chỉ tiêu (7));

+ Cột (8): Là dư nợ cho vay cuối kỳ cho mục đích xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê;

+ Cột (9): Là dư nợ cho vay cuối kỳ cho mục đích xây dựng, sửa chữa, mua nhà để ở, nhà để ở kết hợp với cho thuê mà các khoản cho vay này khách hàng tr nợ bằng các nguồn thu nhập không phải là tiền lương, tiền công của khách hàng vay;

+ Cột (10): Là dư nợ cho vay cuối kỳ cho mục đích xây dựng, sửa chữa, mua nhà để bán, cho thuê;

+ Cột (11): Là dư nợ cho vay cuối kỳ cho mục đích mua quyền sử dụng đất;

+ Cột (12): Là dư nợ cho vay cuối kỳ cho mục đích đầu tư, kinh doanh bất động sản khác (xây dựng khách sạn, nhà hàng để bán, cho thuê nhưng không bao gồm các nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh).

Từ cột (13) đến cột (18): Là dư nợ cho vay cuối kỳ phân theo địa bàn nơi có bất động sản bao gồm: Hà Nội (cột (13)), Hải Phòng (cột (14)), Đà Nng (cột (15)), Hồ Chí Minh (cột (16)), Cần Thơ (cột (17)) và các địa phương khác (cột (18)).

Cột (19): Là dư nợ xấu cho vay cuối kỳ đối với lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản.

Cột (1) = cột (2) + cột (3) = cột (4) + cột (5) + cột (8) + cột (9) + cột (10) + cột (11) + cột (12) = cột (13) + cột (14) + cột (15) + cột (16) + cột (17) + cột (18).

Cột (5) = cột (6) + cột (7).

Cột (20) (đơn vị là %) = Cột (19)/cột (1) * 100% (để sau du phẩy 2 chữ số thập phân và ghi % bên cạnh).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 016-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ THEO S NGÀY QUÁ HẠN
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Dư nợ tín dụng

Nợ trong hạn/quá hạn (chưa được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần nào)

Nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Tổng dư nợ tín dụng

(1)

(2)

(3)

1

Trong hạn hoặc quá hạn dưới 10 ngày

 

 

 

2

Quá hạn t 10 đến 90 ngày

 

 

 

5

Quá hạn từ 91 đến 180 ngày

 

 

 

4

Quá hạn từ 181 đến 360 ngày

 

 

 

5

Quá hạn trên 360 ngày

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (1): Là tổng số dư VND và ngoại tệ được quy đổi ra VND của các Khoản nợ trong hạn hoặc quá hạn (nhưng chưa được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần nào) của tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng) và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo s ngàquá hạn thanh toán.

Cột (2): Là tổng s dư VND và ngoại tệ được quy đổi ra VND của các Khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ của tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng) và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo số ngày quá hạn thanh toán.

Cột (3): Là tổng số dư VND và ngoại tệ được quy đổi ra VND của các Khoản nợ tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo số ngày quá hạn thanh toán

Ghi chú: “Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 017-DBTK

 

BÁO CÁO CHO VAY, ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG NHẬN ỦY THÁC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhn ủy thác

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Tổng số

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bng ngoại tệ khác

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bng ngoại tệ khác

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thng (nếu có).

3. Đơn v nhn và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo này thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Việc phân loại cho vay, đầu tư theo ngành kinh tế được căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của các cá nhân, tổ chức đi vay, được đu tư theo hợp đồng nhận ủy thác.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột “Tên ngành kinh tế”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên ngành kinh tế theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2) đến cột (9): Thống kê các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác (trong đó tổ chức tín dụng nhận ủy thác không chịu rủi ro) đối với tổ chức kinh tế và cá nhân là Người cư trú của Việt Nam (không bao gồm tổ chức tín dụng) theo hợp đồng nhận ủy thác từ tổ chức kinh tế và cá nhân (không bao gồm tổ chức tín dụng).

Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác ngắn hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn đến 12 tháng.

Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác trung và dài hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn trên 12 tháng.

- Cột (10) = cột (2) + cột (6).

- Cột (11) = ct (3) + cột (7).

- Cột (12) = cột (4) + cột (8).

- Cột (13) = cột (5) + cột (9).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 018-DBTK

 

BÁO CÁO CHO VAY, ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG NHẬN ỦY THÁC PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên loại hình tổ chức và cá nhân

Mã loại hình tổ chức và cá nhân

Cho vay, đầu tư theo hp đồng nhận ủy thác

Nghạn

Trung và dài hạn

Tổng số

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bằng ngoại tệ khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo này thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Việc phân loại cho vay, đầu tư theo loại hình tổ chức và cá nhân được xác định theo hồ sơ của khách hàng đi vay, được đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột “Tên loại hình tổ chức và cá nhân”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên loại hình tổ chức và cá nhân theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2) đến cột (9): Thống kê các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác (trong đó tổ chức tín dụng nhận ủy thác không chịu rủi ro) đối với tổ chức kinh tế và cá nhân là Người cư trú của Việt Nam (không bao gồm tổ chức tín dụng) theo hợp đồng nhận ủy thác từ tổ chức kinh tế và cá nhân (không bao gồm tổ chức tín dụng).

Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác ngắn hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn đến 12 tháng.

Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác trung và dài hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn trên 12 tháng.

- Cột (10) = cột (2) + cột (6).

- Cột (11) = cột (3) + cột (7).

Cột (12) = cột (4) + cột (8).

- Cột (13) = cột (5) + cột (9).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 019-TD

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG HỢP VỐN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

S tiền cam kết cấp cho khách hàng của TCTD

Doanh số phát sinh tăng

Doanh s phát sinh gim

Số dư

Nợ xấu

Tổng số

Trong đó: VND

Tổng số

Trong đó: Nhóm 5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Cho vay hợp vốn

 

 

 

 

 

 

 

2

Hợp vốn để bảo lãnh

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đã tr nợ thay

 

 

 

 

 

 

 

3

Hợp vốn để chiết khấu

 

 

 

 

 

 

 

4

Cho thuê tài chính hợp vốn

 

 

 

 

 

 

 

5

Hợp vốn để thực hiện bao thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

6

Hợp vốn để cấp tín dụng theo các hình thức khác

 

 

 

 

 

 

 

7

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (4), cột (5): Thống kê s liệu lũy kế từ ngày ký kết hợp đồng hợp vốn đến ngày cuối cùng của quý báo cáo.

Cột (6), cột (7): Chỉ thống kê phần nợ gốc (không bao gồm lãi).

Dòng 7 = Dòng 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6.

Tổ chức tín dụng chỉ báo cáo phần tham gia cấp tín dụng hợp vốn của chính tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 020-TD

 

BÁO CÁO SỐ DƯ BẢO LÃNH VÀ THƯ TÍN DỤNG THEO NGÀNH KINH TẾ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Bảo lãnh

Thư tín dụng

Số dư bảo lãnh

Dư nợ trả thay

Giá trị tài sản bảo đảm

Số dư phát hành L/C

Dư nợ cho vay để thanh toán L/C

Giá trị tài sản bảo đảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

...

...

 

 

 

 

 

 

2

...

...

 

 

 

 

 

 

...

....

....

 

 

 

 

 

 

n

...

...

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (=1+2+...+n)

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thống kê số dư cuối kỳ, dư nợ trả thay của các khoản bảo lãnh, thư tín dụng mà tổ chức tín dụng phát hành cho khách hàng phân theo ngành kinh tế.

Cột (2): Tổ chức tín dụng ghi rõ tên ngành kinh tế theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (3): Là Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (4): Thống kê tổng số dư tổ chức tín dụng đã thực hiện cấp bảo lãnh phân theo từng ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (5): Thống kê tổng dư nợ tổ chức tín dụng đã thực hiện nghĩa vụ trả thay khoản bảo lãnh phân theo từng ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (6): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm của các khoản bo lãnh mà tổ chức tín dụng cấp cho khách hàng phân theo từng ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (7): Thống kê tổng số dư mà tổ chức tín dụng đã thực hiện phát hành thư tín dụng phân theo từng ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo.

Cột (8): Thống kê tổng dư nợ tổ chức tín dụng đã thực hiện cho vay (bao gồm cả cho vay khách hàng nhận nợ bắt buộc, cho vay để thanh toán các thư tín dụng không phải do đơn vị báo cáo phát hành) để thanh toán L/C theo từng ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (9): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm để đảm bảo cho khoản vay thanh toán L/C theo từng ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Việc phân loại bảo lãnh theo ngành kinh tế căn cứ vào mục đích giao dịch bảo lãnh của bên được bảo lãnh.

Ví dụ: Trong kỳ báo cáo, tổ chức tín dụng A có cấp bảo lãnh cho Công ty X để được vay vốn tại tổ chức tín dụng B thực hiện dự án xây dựng trung tâm thương mại thì ngành kinh tế trong trường hợp này được xác định là ngành xây dựng.

Việc phân loại thư tín dụng theo ngành kinh tế căn cứ vào mặt hàng nhập khẩu thanh toán theo thư tín dụng được sử dụng cho ngành này.

Ví dụ: Trong kỳ báo cáo, tổ chức tín dụng B phát hành thư tín dụng cho Công ty Y để nhập khẩu phân bón dùng trong nông nghiệp thì ngành kinh tế được xác định là nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm cho từng nghiệp vụ cấp tín dụng phát sinh được tính theo tỷ lệ dư nợ tín dụng phát sinh của nghiệp vụ cp tín dụng đó trên tổng hạn mức cấp tín dụng cho khách hàng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 021-TD

 

BÁO CÁO SỐ DƯ BẢO LÃNH VÀ THƯ TÍN DỤNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Thành phần kinh tế

Bảo lãnh

Thư tín dụng (L/C)

S dư bảo lãnh

Dư nợ trả thay

Giá trị tài sản bảo đảm

Số dư phát hành L/C

Dư nợ cho vay để thanh toán L/C

Giá trị tài sản bảo đảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Người cư trú của Việt Nam (=1.1+1.2)

 

 

 

 

 

 

1.1

Doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

1.2

Khác

 

 

 

 

 

 

2

Người không cư trú của Việt Nam

 

 

 

 

 

 

3

Tổng cộng (=1+2)

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thống kê số dư cuối kỳ, dư nợ trả thay của các khoản bảo lãnh, thư tín dụng mà tổ chức tín dụng cấp cho khách hàng (bao gồm Người cư trú của Việt Nam và Người không cư trú của Việt Nam) phân theo thành phần kinh tế.

Thống kê các thành phần kinh tế theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này, cụ thể như sau:

+ Doanh nghiệp nhà nước: Bao gồm các loại hình tổ chức tương ứng với mã 01, 02, 03, 05.

+ Khác: Bao gồm các loại hình tổ chức và cá nhân tương ứng với mã 04, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13.

Cột (3): Thống kê tổng số dư tổ chức tín dụng đã thực hiện cấp bảo lãnh cho tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (4): Thống kê tổng dư nợ đã thực hiện nghĩa vụ trả thay khoản bảo lãnh cho tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (5): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm của các khoản bảo lãnh mà tổ chức tín dụng đã cấp cho tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (6): Thống kê tổng số dư tổ chức tín dụng đã thực hiện phát hành thư tín dụng cho tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (7): Thống kê tổng dư nợ tổ chức tín dụng đã thực hiện cho vay (bao gồm cả cho vay khách hàng nhận nợ bắt buộc, cho vay để thanh toán các thư tín dụng không phải do đơn vị báo cáo phát hành) để thanh toán L/C đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (8): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm để đảm bảo cho khoản vay thanh toán L/C mà tổ chức tín dụng đã phát hành cho tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm cho từng nghiệp vụ cấp tín dụng phát sinh được tính theo tỷ lệ dư nợ tín dụng phát sinh của nghiệp vụ cấp tín dụng đó trên tổng hạn mức cấp tín dụng cho khách hàng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 022.1-TD

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG (L/C)
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Phát hành L/C

Cho vay để thanh toán L/C

Doanh số phát sinh tăng trong kỳ

Số dư

Doanh số phát sinh tăng trong kỳ

Dư nợ

Giá trị tài sản bảo đảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Bng VND (=1.1+1.2+1.3)

 

 

 

 

 

1.1

Thư tín dụng trả chậm

 

 

 

 

 

1.2

Thư tín dụng trả ngay

 

 

 

 

 

1.3

Thư tín dụng khác

 

 

 

 

 

2

Bằng ngoại tệ quy VND (=2.1+2.2+2.3)

 

 

 

 

 

2.1

Thư tín dụng trả chậm

 

 

 

 

 

2.2

Thư tín dụng trả ngay

 

 

 

 

 

2.3

Thư tín dụng khác

 

 

 

 

 

3

Tng cộng (=1+2)

 

 

 

 

 

3.1

Thư tín dụng trả chậm

 

 

 

 

 

3.2

Thư tín dụng trả ngay

 

 

 

 

 

3.3

Thư tín dụng khác

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thng kê tình hình phát hành thư tín dụng mà tổ chức tín dụng phát hành cho khách hàng theo loại tiền VND và các loại ngoi tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (3): Thống kê tổng số tiền tổ chức tín dụng phát hành thư tín dụng cho khách hàng phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (4): Thống kê số dư tổ chức tín dụng phát hành thư tín dụng cho khách hàng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (5): Thống kê tổng số tiền tổ chức tín dụng cho vay khách hàng (bao gồm cả cho vay khách hàng nhận nợ bắt buộc) phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (6): Thống kê dư nợ tổ chức tín dụng cho vay khách hàng (bao gồm cả cho vay khách hàng nhận nợ bắt buộc, cho vay để thanh toán các thư tín dụng không phải do đơn vị báo cáo phát hành) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (7): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng tại tổ chức tín dụng để đảm bảo cho khoản vay thanh toán L/C tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm cho từng nghiệp vụ cấp tín dụng phát sinh được tính theo tỷ lệ dư nợ tín dụng phát sinh của nghiệp vụ cấp tín dụng đó trên tổng hạn mức cấp tín dụng cho khách hàng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 022.2-TD

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH BẢO LÃNH 
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Cam kết bảo lãnh

Giá tr tài sản bo đảm

Doanh số tr thay trong kỳ

Dư ntrả thay

Doanh số phát sinh tăng trong kỳ

Số dư

Bng tiền gửi, vàng, trái phiếu Chính phủ

Bằng tài sản khác

(1)

 (2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Bo lãnh (bao gồm cả xác nhận bảo lãnh, bo lãnh đi ứng) bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai

 

 

 

 

 

 

2

Bo lãnh (bao gồm cả xác nhận bo lãnh, bảo lãnh đối ứng) bằng ngoại tệ quy VND

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai

 

 

 

 

 

 

3

Tổng cộng (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê tình hình phát hành bảo lãnh mà tổ chức tín dụng phát hành cho khách hàng theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (3): Thống kê tổng số tiền tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh cho khách hàng phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (4): Thống kê số dư tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh cho khách hàng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (5): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm (bằng tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, vàng, trái phiếu Chính phủ) được dùng để bảo đảm cho các nghĩa vụ bảo lãnh tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (6): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm khác được dùng để bảo đảm cho các nghĩa vụ bảo lãnh tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (7): Thống kê tổng số tiền tổ chức tín dụng đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (8): Thống kê dư nợ tổ chức tín dụng đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm cho từng nghip vụ cấp tín dụng phát sinh được tính theo tỷ lệ dư nợ tín dụng phát sinh của nghiệp vụ cấp tín dụng đó trên tổng hạn mức cấp tín dụng cho khách hàng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 023-TTGS

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ỦY THÁC
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên đơn vị nhận ủy thác

Mã số thuế/CMND /Hộ chiếu

Tổng s dư ủy thác

Phân loại nợ

Ngày đến hạn

Số dư ủy thác phân loại theo các hoạt động

Số dư ủy thác phân loại theo thời hạn

Số dư ủy thác phân loại theo loại tiền

Số đăng ký khoản vay/ trnợ nước ngoài

Ghi chú

Cho vay

Cho thuê tài chính

Góp vốn mua cphần

Đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh

Mua trái phiếu doanh nghiệp

Hoạt động khác

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Bằng VND

Bằng ngoại tệ (quy đổi ra VND)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

I

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (=1+2+.....)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức khác (không bao gồm tổ chức tín dụng, chinhánh ngân hàng nước ngoài) (=1+2+....)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên tổ chức khác 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên tổ chức khác 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên cá nhân 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (=I+II+III)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng ádụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (2): Ghi tên tổ chức, cá nhân nhận ủy thác của đơn vị báo cáo.

Cột (3): Đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác: ghi mã số thuế. Đối với cá nhân: ghi số CMND hoặc s Hộ chiếu.

Cột (4): Ghi tổng số dư đơn vị báo cáo ủy thác cho từng tổ chức, cá nhân.

Cột (4) = Cột (7) + Cột (8) + Cột (9) + Cột (10) + Cột (11) + Cột (12) = Cột (13) + Cột (14) = Cột (15) + Cột (16).

Cột (5): Có giá trị các nhóm nợ (nhận một trong các giá trị: 1, 2, 3, 4, 5) của khoản ủy thác.

Cột (6): Ghi rõ ngày đến hạn của các khoản ủy thác.

Cột (7): Thống kê số dư đơn vị báo cáo ủy thác để cho vay.

Cột (8): Thống kê số dư đơn vị báo cáo ủy thác để cho thuê tài chính.

Cột (9): Thống kê số dư đơn vị báo cáo ủy thác để góp vốn mua cổ phần.

Cột (10): Thống kê số dư đơn vị báo cáo ủy thác để đầu tư vào dự án sản xuất kinh doanh.

Cột (11): Thống kê số dư đơn vị báo cáo ủy thác để mua trái phiếu doanh nghiệp.

Cột (12): Thống kê số dư đơn vị báo cáo ủy thác để thực hiện hoạt động khác.

Cột (13): Thống kê số dư ủy thác theo kỳ ngắn hạn.

Cột (14): Thống kê số dư ủy thác theo kỳ trung, dài hạn.

Cột (15): Thống kê s dư ủy thác bằng VND.

Cột (16): Thống kê số dư ủy thác bằng ngoại tệ (quy đổi ra VND theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày cuối cùng của kỳ báo cáo).

Cột (17): Ghi số đăng ký khoản vay, trả nợ nước ngoài của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ghi chú:

“Nợ”, "Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, phân loại nợ theo quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 024-DBTK

 

BÁO CÁO CAM KẾT CHO VAY KHÔNG HỦY NGANG
(Tháng...năm…)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Cam kết cho vay không hủy ngang

Số dư đã giải ngân của các khoản cam kết không hủy ngang

Bằng VND

Bằng ngoại tệ

Tổng

Bằng VND

Bằng ngoại tệ

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

2

Trung và dài hạn

 

 

 

 

 

 

3

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (3), cột (4): Thống kê toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng cam kết cho vay không hủy ngang vô điều kiện cho các cá nhân, tổ chức theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (6), cột (7): Thống kê số dư tổ chức tín dụng đã giải ngân đối với các cam kết cho vay không hủy ngang cho các cá nhân, tổ chức theo hợp đồng đã ký kết tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 025.1-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ XẤU THEO NGÀNH KINH TẾ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Mã ngành kinh tế

Dư n

Nợ xấu

Theo kỳ hạn

Theo loại tiền

Theo kỳ hạn

Theo loại tiền

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ quy VND

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ quy VND

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Đơn vị tính theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn ti Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Các chỉ tiêu này được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cột (2): Ghi mã ngành kinh tế căn cứ mục đích cấp tín dụng theo quy định tại Bảng 1 Ph lc 3 Thông tư này.

Cột (3) + cột (4) = Cột (5) + cột (6).

  Cột (7) + cột (8) = Cột (9) + cột (10).

Ghi chú:

- “Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Đi với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, phân loại nợ theo quy định tại Quyết đnh số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 025.2-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ XẤU THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Mã loại hình tổ chức, cá nhân

Dư nợ

Nợ xu

Theo kỳ hạn

Theo loại tin

Theo kỳ hạn

Theo loại tiền

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ quy VND

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

VND

Ngoại tệ quy VND

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (2): Ghi mã loại hình tổ chức, cá nhân theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (3) + cột (4) = cột (5) + cột (6).

Cột (7) + cột (8) = cột (9) + cột (10).

Ghi chú:

“Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

- Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, phân loại nợ theo quy định tại Quyết định s 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 026-TTGS

 

BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Tng nhóm 1 đến 5

Tỷ lệ khấu trừ thực tế (áp dụng đối với Mục III)

Tổng số

Trong đó: Nợ bị phân loại lại do tham chiếu từ CIC

Tổng số

Trong đó: Nợ bị phân loại lại do tham chiếu từ CIC

Tổng số

Trong đó: Nợ bị phân loại lại do tham chiếu từ CIC

Tổng số

Trong đó: Nợ bị phân loại lại do tham chiếu từ CIC

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Tổng n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phân theo danh mục tài sn (=1.1+1.2+1.3+1.4+1.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cho vay đi với t chức kinh tế, cá nhân (=1.1.1+1.1.2+...+1.1.6+1.1.7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Cho thuê tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3

Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.4

Bao thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.5

Các khoản cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.6

Các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.7

Cấp tín dụng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Cho vay các TCTD khác (=1.2.1+1.2.2+1.2.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Cho vay các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.3

Các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng cho TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại TCTD trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và tiền gửi tại TCTD nước ngoài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Ủy thác cấp tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo tài sản bảo đảm (= 2.1+2.2+2.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số dư nợ gốc không có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

S dư nợ gốc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

S dư nợ gốc lớn hơn giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phân theo kỳ hạn (=3.1+3.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Nợ ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Nợ trung và dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Phân theo loại tiền tệ (=4.1+4.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cam kết ngoại bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tài sản bảo đảm (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tài sn bảo đm có giá trị khấu trừ lớn hơn hoặc bằng sdư n gốc (=1.1+1.2+1.3+1.4+1.5+1.6+1.7+1.8+1.9+1.10+1.11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Vàng miếng; tiền gửi của khách hàng bằng ngoi tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có thời hạn còn lại dưới 1 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có thời hạn còn lại trên 5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Chứng khoán do các TCTD khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Chứng khoán chưa được niêm yết trên S giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại mục 1.3, do TCTD có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại mục 1.3, do TCTD không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chng khoán phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.10

Bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.11

Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loi tài sản bảo đảm khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tài sản bảo đảm có giá trị khấu trừ nhỏ hơn số dư n gốc (=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6+2.7+2.8+2.9+2.10+2.11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Vàng miếng; tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng ch tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có thời hạn còn lại dưới 1 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có thời hạn còn lại trên 5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Chứng khoán do các TCTD khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại mục 2.3, do TCTD có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại mục 2.3, do TCTD không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mục I: Thống kê tổng nợ quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2013/TT-NHNN phân theo các tiêu chí từ (3) đến (12) như sau:

+ Nhóm chỉ tiêu 1: Thống kê dư nợ theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12). Trong đó, Chỉ tiêu 1.1.7 “Cấp tín dụng khác” bao gồm các khoản cấp tín dụng phải phân loại theo quy định ngoài các khoản cấp tín dụng tại Chỉ tiêu 1.1.1 đến 1.1.6 (Ví dụ: Đối với nợ đã bán nhưng chưa thu được tiền, nợ đã bán nhưng bên mua có quyền truy đòi người bán thì số tiền chưa thu được, số dư nợ đã bán có quyền truy đòi người bán phải được phân loại, trích lập dự phòng rủi ro theo quy định và báo cáo vào Mục 1.1.7…..).

+ Chỉ tiêu 2.1: Thống kê số dư nợ gốc không có tài sản bảo đảm.

+ Chỉ tiêu 2.2: Thống kê số dư nợ gốc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị khấu trừ tài sản bảo đảm. Do vậy không phải trích lập dự phòng cụ thể theo quy định tại Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

+ Chỉ tiêu 2.3: Thống kê số dư nợ gốc lớn hơn giá trị khấu trừ tài sản bảo đảm và do vậy phải trích lập dự phòng cụ thể theo quy định tại Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

+ Chỉ tiêu 3.1: Thống kê tổng nợ ngắn hạn theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).

+ Chỉ tiêu 3.2: Thống kê tổng nợ trung, dài hạn theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).

+ Chỉ tiêu 4.1: Thống kê tổng nợ bằng VND theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).

+ Chỉ tiêu 4.2: Thống kê tổng nợ bằng ngoại tệ, vàng quy đổi ra VND theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).

Mục II: Thống kê tổng cam kết ngoại bảng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2013/TT-NHNN theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).

Mục III: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm (chưa nhân với tỷ lệ khấu trừ), được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư 02/2013/TT- NHNN tương ứng với các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12). Đối với cột (13), thống kê tỷ lệ khấu trừ thực tế áp dụng tại t chức tín dụng tương ứng với ch tiêu 1.1 đến 1.11 và 2.1 đến 2.11 (Trong trường hợp mỗi loại tài sản được áp dụng nhiều tỷ lệ khấu trừ khác nhau thì cột (13) điền tỷ lệ khấu trừ trung bình).

+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tài sản bảo đảm (chưa nhân với tỷ lệ khấu trừ), xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN của các khoản nợ nêu tại Chỉ tiêu 1.2 Mục I.

+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tài sản bảo đảm (chưa nhân với tỷ lệ khấu trừ), xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN của các khoản nợ nêu tại Chỉ tiêu 1.3 Mục I.

Cột (13): Ghi tỷ lệ khấu trừ thực tế của từng loại tài sản bảo đảm (phần thập phân: lấy 02 số sau dấu phẩy, chỉ ghi giá trị, không ghi đơn vị %.  dụ: 50% ghi là 50).

Ghi chú:

“Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 027-TTGS

 

BÁO CÁO PHÂN LOẠI TÀI SẢN CÓ VÀ CÁC CAM KẾT NGOẠI BẢNG
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên chỉ tiêu

Nợ phân nhóm

Tổng nợ

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

 Tng nợxu

Tỷ lệ nợ xấu/Tổng nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi (=1.1+1.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cho vay các TCTD (=1.1.1+1.1.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Cho vay các TCTD (không phải Quỹ tín dụng nhân dân)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Cho vay các Quỹ tín dụng nhân dân

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Các khoản cho vay, ứng trước, thu chi đi với tổ chức kinh tế, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cho thuê tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đi với các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Bao thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Các hình thức tín dụng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tổng n (=1+2+3+4+5)

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Các khoản bảo lãnh, chp nhận thanh toán, cam kết cho vay không hủy ngang

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam trong hệ thống.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các chỉ tiêu báo cáo thực hiện theo quy định tại Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN; Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN; Thông tư 14/2014/TT-NHNN.

Chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Dư nợ tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5 tại các Cột (4), (5), (6), (7), (8), cụ thể:

+ Chỉ tiêu 1= Chỉ tiêu (1.1+1.2).

+ Ch tiêu 1.1: Dư nợ cho vay các tổ chức tín dụng khác tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5.

+ Chỉ tiêu 1.2: Dư nợ cho vay, ứng trước, thấu chi đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5.

Ch tiêu 2: Dư nợ cho thuê tài chính tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5.

- Chỉ tiêu 3 = Chỉ tiêu (3.1+3.2).

+ Ch tiêu 3.1: Dư nợ chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức tín dụng khác tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5.

+ Chỉ tiêu 3.2: Dư nợ chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5.

Chỉ tiêu 4: Dư nợ bao thanh toán tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5.

Chỉ tiêu 5: Dư nợ các khoản cấp tín dụng khác tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5.

Chỉ tiêu 6: Tổng nợ = Chỉ tiêu (1 + 2 + 3 + 4 + 5).

Chỉ tiêu 7: Dư nợ các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán, cam kết cho vay không hủy ngang tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng nhóm 1, 2, 3, 4, 5.

Ct (3) = Cột (4 + 5 + 6 + 7 + 8).

- Cột (9) = Cột (6 + 7 + 8).

Ct (10) = cột (9)/cột (3) x 100.

Cột (10): Tỷ lệ dư nợ xấu: không ghi dấu % và ở phần thập phân lấy hai chữ số (Ví dụ: 0,21).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 028-TTGS

 

BÁO CÁO NỢ XẤU ĐƯỢC XỬ LÝ TRONG KỲ BÁO CÁO THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên loại hình tổ chức, cá nhân

Mã loại hình tổ chức, cá nhân

Nợ xấu được xử lý

Nợ xấu được thu hồi trong kỳ báo cáo

Nợ xấu đã xử lý nhưng chưa được thu hồi (Lũy kế)

Tổng cộng

Trong đó: Thu hồi bằng việc bán tài sản bảo đảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Báo cáo số dư nợ xấu của khách hàng đã được xử lý và tình hình thu hồi đối với các khoản nợ xu được xử lý trong kỳ báo cáo theo loại hình khách hàng vay.

Cột (1), cột (2): Là Tên, Mã loại hình tổ chức, cá nhân theo quy định tại Bảng 2 Ph lc 3 Thông tư này.

Cột (3): Là tổng số dư nợ xu đã được xử lý trong kỳ báo cáo.

Cột (4): Là tổng số tiền đã thu hồi được trong kỳ báo cáo từ các khoản nợ xấu đã được xử lý.

Cột (5): Là tổng s tiền thu hồi được trong kỳ báo cáo từ các khoản nợ xấu đã được xử lý bằng cách bán tài sản bảo đm.

Cột (6): Là số dư còn lại của các khoản nợ xấu đã được xử lý sau khi đã trừ đi các khoản đã thu hồi được trong kỳ báo cáo.

Ghi chú:

“Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Đi với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, phân loại nợ theo quy định ti Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 029.1-TTGS

 

BÁO CÁO NỢ XẤU VÀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Thông tin về khách hàng vay

Thông tin nợ xấu

Tên khách hàng vay

Mã loại hình tchức, cá nhân

Mã sthuế

CMND/ Hộ chiếu

N xấu

Tài sản bảo đảm

Trích lập dự phòng rủi ro cụ thể

Hình thức cấp tín dụng

Mã ngành kinh tế

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Tổng số

Bất động sản

Máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa

Giấy tờ có giá

Tài sản khác

Phát sinh trong kỳ

Số dư

Phát sinh trong kỳ

Số dư

Phát sinh trong kỳ

Số dư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

I

Khách hàng có nợ xu >= 1 tđồng (=1+2+...n)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên khách hàng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên khách hàng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Tên khách hàng n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng số khách hàng có nợ xấu < 1 tỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tng cộng (III= I+II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

Cột (2): Thống kê tên các khách hàng với nợ xấu, tình hình xử lý nợ xấu:

+ Khách hàng có dư nợ xấu >= 1 tỷ đồng: Khách hàng có dư nợ xấu tại thời điểm báo cáo + số dư xử lý nợ xấu từ ngày 01/01 đến thời điểm báo cáo >=1 tỷ đng.

+ Khách hàng có dư nợ xấu < 1 tỷ đồng: Khách hàng có dư nợ xấu tại thời điểm báo cáo + số dư xử lý nợ xấu từ ngày 01/01 đến thời điểm báo cáo <1 tỷ đồng.

Chi tiết từng khách hàng tại Mục I đối với các khách hàng có nợ xấu >= 01 tỷ đồng theo các tiêu chí từ cột (2) đến cột (19) của Biểu số 29.1-TTGS và từ cột (2) đến cột (34) của Biểu số 029.2-TTGS. Biểu số 029.1-TTGS có kết nối dữ liệu với Biểu số 029.2-TTGS (các cột (2), (3), (4), (5)).

Cột (3): Mã loại hình tổ chức, cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (4): Mã số thuế đối với tổ chức.

Cột (5): Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.

Cột (6), (8), (10): Thống kê số phát sinh mới (phát sinh tăng) trong kỳ báo cáo (không bao gồm số phát sinh do chuyển qua lại từ các nhóm nợ 3, 4, 5).

Cột (7), (9), (11): Thống kê dư nợ nhóm 3, 4, 5 của tổ chức tín dụng đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (12), (13), (14), (15), (16): Giá trị tài sản bảo đảm được định giá tại thời điểm gần nhất. Cột (12) = Cột (13)+(14)+(15)+(16). Cột (13) bao gồm cả giá trị bất động sản hình thành trong tương lai. Trường hợp khoản nợ không có tài sản bảo đảm thì các Cột (12), (13), (14), (15), (16) để trống.

Cột (17): Số tiền dự phòng cụ thể tổ chức tín dụng đã trích lập cho khoản nợ đến thời điểm báo cáo.

Cột (18): Hình thức cấp tín dụng: Tổ chức tín dụng ghi “1” nếu là “Cho vay”; ghi “2” nếu là “Mua trái phiếu”; ghi “3” nếu là “Ủy thác”; ghi “4” nếu là “Tin gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngoài (Trừ tiền gửi thanh toán)”; ghi “5” nếu là “Cấp tín dụng khác”.

Cột (19): Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Ghi chú:

“Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN;

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

- Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 029.2-TTGS

 

BÁO CÁO NỢ XẤU VÀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Thông tin về khách hàng vay

Xử lý n xấu

Tên khách hàng vay

Mãloại hình tổ chức, cá nhân

Mã số thuế

CMND/ Hộ chiếu

Tổng số

Khách hàng trả nợ

TCTD nhận TSBĐ thay cho nghĩa vụ trả nợ

Bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ

Sử dụng dự phòng rủi ro

Chuyển nợ xấu thành vốn góp

Bên thứ 3 trả nợ

Bán nợ

Hình thức xử lý nợ xấu khác

Bán cho DATC

Bán cho VAMC

Bán cho tổ chức, cá nhân khác

Tổng số nợ xấu đã bán

Tên khách hàng mua nợ

Mã khách hàng mua nợ

Mã sthuế/ CMND hoặc Hộ chiếu

Nợ xấu đã bán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

I

Khách hàng có nợ xấu >= 1 tđồng (=1+2+...n)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên khách hàng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên khách hàng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Tên khách hàng n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng số khách hàng có nợ xấu < 1 tỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng (III= I+II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (2): Thống kê tên các khách hàng với nợ xấu, tình hình xử lý nợ xấu:

+ Khách hàng có dư nợ xấu >= 1 tỷ đồng: Khách hàng có dư nợ xấu tại thời điểm báo cáo + số dư xử lý nợ xấu từ ngày 01/01 đến thời điểm báo cáo >=1 tỷ đồng.

+ Khách hàng có dư nợ xấu < 1 tỷ đồng: Khách hàng có dư nợ xấu tại thời điểm báo cáo + số dư xử lý nợ xấu từ ngày 01/01 đến thời điểm báo cáo <1 tỷ đồng.

Chi tiết từng khách hàng tại Mục I đối với các khách hàng có nợ xấu >=01 tỷ đồng theo các tiêu chí từ cột (2) đến cột (34) của Biểu số 29.2-TTGS và từ cột (2) đến cột (19) của Biểu số 029.1-TTGS. Biểu số 029.2-TTGS có kết nối dữ liệu với Biểu số 029.1-TTGS (các cột (2), (3), (4), (5)).

Cột (3): Mã loại hình tổ chức, cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (4): Mã số thuế đối với tổ chức.

Cột (5): Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.

Cột (20): Thống kê tổng nợ xấu đã xử lý lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (20) = Cột (21) + (22) + (23) + (24) + (25) + (26) + (33) + (34).

Cột (21): Thng kê doanh số giảm dư nợ gốc của n xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do khách hàng trả nợ.

Cột (22): Thng kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do tổ chức tín dụng nhận tài sản bảo đảm của khách hàng thay cho nghĩa vụ trả nợ.

Cột (23): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.

Cột (24): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý.

Cột (25): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do chuyển đổi nợ xấu thành vốn góp.

Cột (26): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bên thứ ba trả thay.

Cột (27): Thống kê số tiền thu được, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán nợ cho Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (DATC).

Cột (28): Thống kê số tiền, giá trị trái phiếu đặc biệt thu được, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).

Cột (29): Tên khách hàng mua nợ.

Cột (30): Thống kê mã khách hàng: Tổ chức tín dụng ghi là TC nếu khách hàng mua nợ là tổ chức; ghi là CN nếu khách hàng mua nợ là cá nhân.

Cột (31): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.

Cột (32): Thống kê số tiền thu được, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán nợ cho tổ chức, cá nhân khác.

- Cột (33) = Cột (27) + Cột (28) + Cột (32).

Cột (34): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do các nguyên nhân khác ngoài các nguyên nhân nêu tại cột (21), (22), (23), (24), (25), (26), (27), (28), (32).

Ghi chú:

“Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 030.1-TTGS

 

BÁO CÁO NỢ XẤU VÀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
(Tháng...năm...)

Đơn v tính: Triệu VND

STT

Thông tin về khách hàng vay

Tổng dư nợ

Thông tin nợ xấu

Tài sn bo đảm

Trích lpdự phòng rủi ro cụ thể

Hình thức cấp tín dụng

Mã ngành kinh tế

Tên khách hàng vay

Mã khách hàng vay

Mã số thuế

CMND/ Hộ chiếu

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Tổng số

Bất động sản

Máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa

Giấy t có giá

Tài sản khác

Phát sinh trong kỳ

Số dư

Phát sinh trong kỳ

Số dư

Phát sinh trong kỳ

Số dư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

I

T chức tín dụng (=A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TCTD A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCTD B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Quỹ tín dụng nhân dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quỹ TDND A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Quỹ TDND B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức kinh tế, cá nhân (=A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Khách hàng là tổ chức kinh tế, cá nhân có dư nợ từ 500 triệuđồng (=A1+A2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A1

Tổ chức kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A2

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Khách hàng là tổ chức kinh tế, cá nhân có dư nợ dưới 500 triệu đồng (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Các khách hàng là tổ chức kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các khách hàng là cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (=I+II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dng: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thi hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 16 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

Các tiêu chí từ Cột (2) đến Cột (20) của Biểu số 030.1-TTGS và các chỉ tiêu từ cột (2) đến cột (35) của Biểu số 030.2-TTGS có mối liên kết dữ liệu với nhau tại các cột (2), (3), (4), (5). Danh sách các tổ chức tín dụng, khách hàng của Biểu s 030.1-TTGS và Biểu số 030.2-TTGS tương đương (thứ tự khách hàng, số lượng khách hàng). Danh sách các tổ chức tín dụng, khách hàng được xác định tại thời điểm đầu năm và phải báo cáo số liệu cập nhật duy trì đến ngày cuối cùng của năm báo cáo (ngay cả khi tổ chức tín dụng, khách hàng trong danh sách này không còn món nợ xấu nào nhưng thời điểm trước đó trong năm đã báo cáo nợ xấu nhưng đã được xử lý).

+ Tại Phần I: Báo cáo chi tiết đến từng tổ chức tín dụng.

+ Tại Phần II, Mục A: Thống kê nợ xấu, tình hình xử lý nợ xấu của từng khách hàng có dư nợ >= 500 triệu đồng theo các tiêu chí từ Cột (2) đến Cột (20) của Biểu số 030.1-TTGS và từ cột (2) đến cột (35) của Biểu số 030.2-TTGS. Danh sách khách hàng này xác định tại thời điểm đầu năm và phải báo cáo số liệu cập nhật duy trì đến ngày cuối cùng của năm báo cáo (ngay cả khi khách hàng trong danh sách này có dư nợ < 500 triệu đồng trong năm báo cáo, kể cả trường hợp khách hàng không còn món nợ xấu nào nhưng thời điểm trước đó trong năm đã báo cáo nợ xấu nhưng đã được xử lý).

Các kỳ báo cáo tiếp theo trong năm, nếu phát sinh khách hàng có nợ xấu và dư nợ >= 500 triệu đồng, tổ chức tín dụng tiến hành xác định, duy trì, báo cáo thông tin của khách hàng đã xác định kỳ báo cáo trước và khách hàng phát sinh mới đến thời điểm cuối năm. Sang năm báo cáo tiếp theo sẽ tiến hành lọc và xác định lại danh sách khách hàng.

Ví dụ: Tại kỳ báo cáo tháng 01/2015, ngân hàng A có 100 khách hàng có nợ xấu với dư nợ >= 500 triệu đồng, kỳ báo cáo tháng 01, ngân hàng báo cáo các chỉ tiêu từ Cột (2) đến Cột (20) của Biểu số 030.1-TTGS và từ cột (2) đến cột (35) của Biểu số 030.2-TTGS của 100 khách hàng và danh sách 100 khách hàng này sẽ phải cập nhật thông tin và duy trì báo cáo đến tháng 12/2015.

Kỳ báo cáo tháng 02 phát sinh:

+ 30 khách hàng trong danh sách 100 khách hàng đã xác định tại tháng 01/2015 trả một phần nợ nếu dư nợ < 500 triệu đồng.

+ Phát sinh mới 10 khách hàng có nợ xấu và dư nợ >= 500 triệu đồng.

Vậy, ngân hàng A phải báo cáo số liệu của 110 khách hàng (gồm 100 khách hàng của tháng trước + 10 khách hàng phát sinh mới trong kỳ báo cáo tháng 02/2015 và duy trì báo cáo số liệu cập nhật của 110 khách hàng này đến cui năm 2015).

Giả sử, từ kỳ báo cáo tháng 3/2015 đến cui tháng 12/2015, ngân hàng không phát sinh khách hàng nào có nợ xấu và dư nợ >= 500 triệu đồng, đồng thời 30 khách hàng trên có dư nợ <= 500 triệu đng, sang năm 2016, tại kỳ báo cáo tháng 01/2016 ngân hàng A cũng không phát sinh mới khách hàng theo tiêu chí nói trên, ngân hàng A sẽ báo cáo thông tin Biểu số 030.1-TTGS và Biểu số 030.2-TTGS của 80 khách hàng (110-30 = 80) và 30 khách hàng này có dư nợ <= 500 triệu đồng sẽ được chuyển sang báo cáo tại Mục B của Phần II.

+ Tại Phần II, Mục B: Thống kê nợ xấu của tất cả các khách hàng có dư nợ dưới 500 triệu đồng (không bao gồm khách hàng có trong danh sách khách hàng ở Mục A1, A2 đã xác định tại thời điểm đầu năm có dư nợ >= 500 triệu mà đến thời điểm báo dư nợ < 500 triệu).

Cột (3): Mã khách hàng vay phân theo tổ chức, cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (4): Mã số thuế đối với tổ chức.

Cột (5): Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.

Cột (6): Thống kê tổng dư nợ đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (7), (9), (11): Thống kê số phát sinh mới (chỉ phát sinh tăng) trong kỳ báo cáo (không bao gồm số phát sinh do chuyển qua lại từ các nhóm nợ 3, 4, 5).

Cột (8), (10), (12): Thống kê dư nợ nhóm 3, 4, 5 của tổ chức tín dụng đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (14), (15), (16), (17): Giá trị định giá lại tài sản bảo đảm tại thời điểm gần nhất.

+ Cột (13) = Cột (14) + cột (15) + cột (16) + cột (17).

+ Cột (14) bao gồm cả giá trị bất động sản hình thành trong tương lai. Trường hợp khoản nợ không có tài sản bảo đảm thì các Cột (14), (15), (16), (17) đ trng.

Cột (18): Số tiền dự phòng cụ thể tổ chức tín dụng đã trích lập cho khoản nợ đến thời điểm báo cáo.

Cột (19): Hình thức tín dụng: Tổ chức tín dụng ghi là 1 nếu là “Cho vay”; ghi là 2 nếu là “Mua trái phiếu”; ghi là 3 nếu là “Ủy thác”.

Cột (20): Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Tương ứng với Phần I, tại các cột dữ liệu kiểu số là số liệu hợp cộng Mục (A+B) của Phần I.

Trong đó: A là số liệu hợp cộng của các khách hàng là tổ chức tín dụng; B là s liệu hợp cộng của các khách hàng là Quỹ tín dụng nhân dân.

Tương ứng với phần II, tại các cột dữ liệu kiểu số là số liệu hợp cộng Mục (A+B) của Phần II.

Trong đó: A = (A1+A2); A là số liệu hợp cộng của các khách hàng là tổ chức kinh tế; A2 là số liệu hợp cộng của các khách hàng là cá nhân.

                B = Chỉ tiêu (1+2).

Dòng Tổng cộng = I+II.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 030.2-TTGS

 

BÁO CÁO NỢ XẤU VÀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Thông tin về khách hàng vay

Xử lý nợ xấu

Tên khách hàng vay

Mã khách hàng vay

Mã số thuế

CMND/ Hộ chiếu

Tổng số

Khách hàng trả nợ

TCTD nhận tài sản bảo đảm thay cho nghĩa vụ trả nợ

Bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ

Sử dụng dự phòng rủi ro

Chuyển nợ xấu thành vốn góp

Bên thứ 3 trả nợ

Bán nợ

 

Bán cho DATC

Bán cho VAMC

Bán cho tổ chức, cá nhân khác

Tổng số nợ xấu đã bán

Hình thức xử lý nợ xu khác

Tên khách hàng mua nợ

Mã khách hàng mua nợ

Mã số thuế/ CMND hoặc Hộ chiếu

Nợ xấu đã bán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

I

T chc tín dụng (=A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TCTD A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCTD B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Quỹ tín dụng nhân dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quỹ TDND A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ TDND B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức kinh tế, cá nhân (=A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Khách hàng là tổ chức kinh tế, cá nhân có dư nợ từ 500 triệu đồng (=A1+A2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A1

Tổ chức kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A2

Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Khách hàng là tổ chức kinh tế, cá nhân có dư nợ dưới 500 triệu đồng (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Các khách hàng là tổ chức kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các khách hàng là cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (=I+II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tiêu chí từ Cột (2) đến Cột (20) của Biểu số 030.1-TTGS và các chỉ tiêu từ cột (2) đến cột (35) của Biểu số 030.2-TTGS có mối liên kết dữ liệu với nhau tại các cột (2), (3), (4), (5). Danh sách các tổ chức tín dụng, khách hàng của Biểu s 030.1-TTGS và Biểu số 030.2-TTGS tương đương (thứ tự khách hàng, số lượng khách hàng). Danh sách các tổ chức tín dụng, khách hàng được xác định tại thời điểm đầu năm và phải báo cáo số liệu cập nhật duy trì đến ngày cuối cùng của năm báo cáo (ngay cả khi tổ chức tín dụng, khách hàng trong danh sách này không còn món nợ xấu nào nhưng thời điểm trước đó trong năm đã báo cáo nợ xấu nhưng đã được xử lý).

+ Tại Phần I: Báo cáo chi tiết đến từng tổ chức tín dụng.

+ Tại Phần II, Mục A: Thống kê nợ xấu, tình hình xử lý nợ xấu của từng khách hàng có dư nợ >= 500 triệu đồng theo các tiêu chí từ Cột (2) đến Cột (20) của Biểu số 030.1-TTGS và từ cột (2) đến cột (35) của Biểu số 030.2-TTGS. Danh sách khách hàng này xác định tại thời điểm đầu năm và phải báo cáo số liệu cập nhật duy trì đến ngày cuối cùng của năm báo cáo (ngay cả khi khách hàng trong danh sách này có dư nợ < 500 triệu đồng trong năm báo cáo, kể cả trường hợp khách hàng không còn món nợ xấu nào nhưng thời điểm trước đó trong năm đã báo cáo nợ xấu nhưng đã được xử lý).

Các kỳ báo cáo tiếp theo trong năm, nếu phát sinh khách hàng có nợ xấu và dư nợ >= 500 triệu đồng, tổ chức tín dụng tiến hành xác định, duy trì, báo cáo thông tin của khách hàng đã xác định kỳ báo cáo trước và khách hàng phát sinh mới đến thời điểm cuối năm. Sang năm báo cáo tiếp theo sẽ tiến hành lọc và xác định lại danh sách khách hàng.

Ví dụ: Tại kỳ báo cáo tháng 01/2015, ngân hàng A có 100 khách hàng có nợ xấu với dư nợ >= 500 triệu đồng, kỳ báo cáo tháng 01, ngân hàng báo cáo các chỉ tiêu từ Cột (2) đến Cột (20) của Biểu số 030.1-TTGS và từ cột (2) đến cột (35) của Biểu số 030.2-TTGS của 100 khách hàng và danh sách 100 khách hàng này sẽ phải cập nhật thông tin và duy trì báo cáo đến tháng 12/2015.

Kỳ báo cáo tháng 02 phát sinh:

+ 30 khách hàng trong danh sách 100 khách hàng đã xác định tại tháng 01/2015 trả một phần nợ nếu dư nợ < 500 triệu đồng.

+ Phát sinh mới 10 khách hàng có nợ xấu và dư nợ >= 500 triệu đồng.

Vậy, ngân hàng A phải báo cáo số liệu của 110 khách hàng (gồm 100 khách hàng của tháng trước + 10 khách hàng phát sinh mới trong kỳ báo cáo tháng 02/2015 và duy trì báo cáo số liệu cập nhật của 110 khách hàng này đến cui năm 2015).

Giả sử, từ kỳ báo cáo tháng 3/2015 đến cui tháng 12/2015, ngân hàng không phát sinh khách hàng nào có nợ xấu và dư nợ >= 500 triệu đồng, đồng thời 30 khách hàng trên có dư nợ <= 500 triệu đng, sang năm 2016, tại kỳ báo cáo tháng 01/2016 ngân hàng A cũng không phát sinh mới khách hàng theo tiêu chí nói trên, ngân hàng A sẽ báo cáo thông tin Biểu số 030.1-TTGS và Biểu số 030.2-TTGS của 80 khách hàng (110-30 = 80) và 30 khách hàng này có dư nợ <= 500 triệu đồng sẽ được chuyển sang báo cáo tại Mục B của Phần II.

+ Tại Phần II, Mục B: Thống kê nợ xấu của tất cả các khách hàng có dư nợ dưới 500 triệu đồng (không bao gồm khách hàng có trong danh sách khách hàng ở Mục A1, A2 đã xác định tại thời điểm đầu năm có dư nợ >= 500 triệu mà đến thời điểm báo dư nợ < 500 triệu).

Cột (3): Mã khách hàng vay phân theo tổ chức, cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (4): Mã số thuế đối với tổ chức.

Cột (5): Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.

Cột (21): Thống kê tổng nợ xấu đã xử lý lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (21) = Cột (22) + cột (23) + cột (24) + cột (25) + cột (26) + ct (27) + ct (34) + cột (35).

Cột (22): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do khách hàng trả nợ.

Cột (23): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do tổ chức tín dụng nhận tài sản bảo đảm của khách hàng thay cho nghĩa vụ trả nợ.

Cột (24): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.

Cột (25): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý.

Cột (26): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do chuyển đổi nợ xấu thành vốn góp.

Cột (27): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bên thứ ba trả thay.

Ct (28): Thng kê s tin thu được, lũy kế từ đu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán n cho Công ty mua bán n và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (DATC).

Ct (29): Thng kê s tiền, giá trị trái phiếu đặc biệt thu được, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).

Cột (30): Tên khách hàng mua nợ.

- Cột (31): Mã khách hàng mua nợ (Tổ chức nhận giá trị: TC; cá nhân nhận giá trị: CN).

Cột (32): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.

Ct (33): Thng kê s tin thu được, lũy kế từ đu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán nợ cho tổ chức, cá nhân khác.

- Cột (34) = Cột (28) + cột (29) + cột (33).

Cột (35): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do các nguyên nhân khác ngoài các nguyên nhân nếu tại các cột (7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 18).

Tương ứng với Phần I, tại các cột dữ liệu kiểu số là số liệu hợp cộng Mục (A+B) của Phần I.

Trong đó: A là s liệu hợp cộng của các khách hàng là tổ chức tín dụng; B là số liệu hợp cộng của các khách hàng là Quỹ tín dụng nhân dân.

Tương ứng với Phần II, tại các cột dữ liệu kiểu số là số liệu hợp cộng Mục (A+B) của Phần II.

Trong đó: A= (A1+A2); A1 là số liệu hợp cộng của các khách hàng là tổ chức kinh tế; A2 là số liệu hợp cộng của các khách hàng là cá nhân.

                 B = Chỉ tiêu (1+2).

Dòng Tổng cộng = I + II.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 031-TTGS

 

BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ VÀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Giá trị

1

A. Tổng dư n cp tín dụng

 

2

I. N nhóm 1

 

 

II. N nhóm 2

 

3

Phát sinh trong quý báo cáo

 

4

Số dư đến cuối quý báo cáo

 

5

III. Tổng n xấu

 

 

N nhóm 3

 

6

Số phát sinh trong quý báo cáo

 

7

Số dư đến cuối quý báo cáo

 

 

N nhóm 4

 

8

Số phát sinh trong quý báo cáo

 

9

Số dư đến cuối quý báo cáo

 

 

N nhóm 5

 

10

Số phát sinh trong quý báo cáo

 

11

Số dư đến cuối quý báo cáo

 

 

B. Giá tr tài sản bảo đảm

 

12

Tổng giá trị tài sản bảo đảm:

 

 

Trong đó:

 

13

Đảm bảo bằng bất động sản

 

14

Đảm bảo bằng s tiền gửi ti Quỹ tín dụng nhân dân

 

15

Đảm bảo bằng máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa

 

16

Đảm bảo bằng giấy tờ có giá

 

17

Đảbảo bằng tài sản khác

 

 

C. D phòng rủi ro

 

18

Số dư d phòng rủi ro

 

 

Trong đó:

 

19

- D phòng cụ thể

 

20

- D phòng chung

 

 

D. Xử lý n xấu trong quý báo cáo

 

21

Tổng n xấu đã được xử lý trong quý báo cáo

 

 

Trong đó:

 

22

- Khách hàng trả nợ

 

23

- Qu tín dụng nhân dân nhận tài sản bảo đảm thay nghĩa vụ trả nợ

 

24

- Bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi n

 

25

- Sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý

 

26

- Thi hành án dân s

 

27

- Bên th 3 trả nợ

 

 

- Bán nợ:

 

28

+ Tổng nợ xấu đã bán

 

29

+ Tên khách hàng mua n

 

30

+ Mã s thuế/CMND của khách hàng mua n

 

31

- Xử lý hình thức khác

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân

2Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin hc.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 16 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thng kê s dư tại cui ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo

Dòng 1 = Dòng (2 + 4 + 7 + 9 + 11).

Dòng 5 = Dòng (7 + 9 + 11).

- Dòng 12 = Dòng (13 14 + 15 + 16 + 17).

- Dòng 18 = Dòng (19 + 20).

Dòng 21 = Dòng (22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 31).

Chỉ tiêu 3: Thống kê số phát sinh mới trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 68 và 10: Thống kê số phát sinh mới trong kỳ báo cáo, đây là số phát sinh do chuyển t nhóm 1, nhóm 2 sang các nhóm (3, 4, 5) (không bao gồm số phát sinh do chuyển qua lại từ các nhóm nợ 3, 4, 5).

Dữ liệu dạng s: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột (4): 100,5 triệu đồng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 032-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ XẤU CỦA CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Mã số thuế

Tên doanh nghiệp

Dư nợ xấu

Nợ xấu có tài sản bảo đảm

Nợ xấu không có tài sản bảo đảm

Nkhó đòi đãxử lý đượcthedõingoại bng (tài khoản97)

Dưnxấu củacác khoảnchovay theo hđồngnhủythác đầu

VND

Ngoại tệ

Thuộc nhóm nợ

Giá trTSBĐ

Dự phòng rủi ro đãtrích cho nợ xấu chưa sử dụng

Trong đó

Ngn hạn

Trung, dài hạn

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

Nợ chờ xử lý

Nợ khoanh

VND

Ngoại tệ

Giá trịTSBĐ

Dựphòng rủi ro đã trích cho nợ xấu chưa sử dụng

VND

Ngoạitệ

Giá trTSBĐ

Dự phòng rủi ro đãtrích cho nợ xu chưa sdụng

VND

Ngoạitệ

Dự phòng rủi ro đãtrích cho nợ xấu chưsửdng

VND

Ngoạitệ

Dự phòng ri ro đãtrích cho nợxu chưasử dng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

A

 

Tập đoàn kinh tế NN (Bao gồm c Tập đoànmẹ và đơnvị thành viên thuộc Tập đoàn) (=I+II+ …)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Tp đoàn 1 (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Tập đoàn mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Các đơn vị thành viên(2.1+2.2+…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

Đơn vthành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Đơn vị thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Tập đoàn 2 (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Tập đoàn mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Các đơn vị thành viên (2.1+2.2+…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

Đơn vị thành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Đơn vị thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…. … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.. … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

Tổng công ty NN (Bao gồm cả Công ty mẹ và các đơn vị thành viên thuộc tổng công ty; không bao gồm các tổng công ty thuộc các Tập đoàn kinh tế nhà nước) (=I+II+ ….)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Tổng công ty 1 (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Tổng công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Các đơn vị thành viên (=2.1+2.2+…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

Đơn vị thành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Đơn vị thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Tổng công ty 2 (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Tổng công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Các đơn vị thành viên (=2.1+2.2+…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

Đơn vị thành viên 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

 

Đơn vị thành viên 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… … … …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (A+B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tập đoàn kinh tế nhà nước (TĐKTNN) được xác định theo quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05/11/2009 của Chính phủ về thí điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý TĐKTNN.

Tổng công ty nhà nước được xác định theo Phụ lục "Danh sách tổng công ty".

Cột (2): Ghi mã s thuế của từng đơn vị thành viên hoặc công ty con thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng (đề nghị tổ chức tín dụng phải ghi đầy đủ).

Chỉ tiêu từ cột (4) đến cột (24): Thống kê số dư các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN được tổ chức tín dụng hạch toán nội bảng cân đối tài khoản kế toán.

Cột (6): Ghi nhóm nợ được tổ chức tín dụng phân loại theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Ch tiêu từ cột (11) đến cột (18): Thống kê số dư nợ xấu có tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, bảo đảm bằng các tài sản hình thành trong tương lai (nếu là bất động sản hình thành trong tương lai không bao gồm quyền sử dụng đất).

Các cột (7), (13), (17): Thống kê giá trị của tài sản bảo đảm được xác định theo hợp đồng bảo đảm ký kết giữa tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn.

Cột (25): Thống kê số dư nợ khó đòi của các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro đang được tổ chức tín dụng theo dõi ngoại bảng (Tài khoản 97).

Ghi chú:

“Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 033-TTGS

 

BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Giá trị

1

Dự phòng chung còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro cho kỳ trước

 

2

Dự phòng chung phải trích theo quy định

 

3

Dự phòng chung thực trích bổ sung cho kỳ báo cáo

 

4

Dự phòng chung hoàn nhập cho kỳ báo cáo

 

5

Dự phòng chung đã sử dụng để xử lý rủi ro cho kỳ báo cáo

 

6

Dự phòng chung còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro cho kỳ báo cáo

 

7

Dự phòng cụ thể còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro cho kỳ trước

 

8

Dự phòng cụ thể phải trích theo quy định

 

8.1

Dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 2

 

8.2

Dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 3

 

8.3

Dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 4

 

8.4

Dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 5

 

9

Dự phòng cụ thể thực trích bổ sung cho kỳ báo cáo

 

10

Dự phòng cụ thể hoàn nhập cho kỳ báo cáo

 

11

Dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro cho kỳ báo cáo

 

12

Dự phòng cụ thể giảm liên quan đến nghiệp vụ bán nợ cho VAMC phát sinh trong kỳ báo cáo báo cáo

 

13

Dự phòng cụ thể còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro cho kỳ báo cáo

 

14

Số tin thu hồi được lũy kế từ đu năm đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo từ các khoản đang trong thời gian theo dõi ngoại bảng của tt cả khách hàng có nợ đã dùng quỹ d phòng để xử lý rủi ro

 

15

Số tiền đã loại khỏi tài khoản ngoại bảng của tt cả khách hàng có nợ đã dùng quỹ d phòng để xử lý rủi ro quá thời gian theo dõi lũy kế đến kỳ báo cáo

 

16

Số tiền thu hi được từ các khoản loại khỏi tài khoản ngoại bảng của tt cả khách hàng có n đã dùng quỹ d phòng để xử lý rủi ro quá thời gian theo dõi

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo. Đối với các tổ chức tín dụng đang thực hiện phân loại nợ hàng Quý, số liệu dự phòng phải trích báo cáo hàng tháng sẽ là số liệu của Quý gần nhất.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thng kê theo loại tin VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn ti Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng theo các quy định hiện hành áp dụng cho từng đối tượng.

Đvới t chc tídụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro theo Quý: số liệu "kỳ trước" là s liệu "q trước", số liu "k báo cáo" là s liệu "quý báo cáo" tính đến thời điểm gần nhất.

Chỉ tiêu 1: Thống kê số tiền dự phòng chung còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro cho kỳ trước (s tiền dự phòng chung còn lại của kỳ trước).

Ch tiêu 2: Thống kê s tiền dự phòng chung tổ chức tín dụng phải trích lập theo quy định hin hành của NHNN, tính trên s dư nợ tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Ch tiêu 3: Thống kê số tiền dự phòng chung thực trích bổ sung cho kỳ báo cáo (số phát sinh tăng tương ứng với dư nợ tại cuối kỳ báo cáo).

Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền dự phòng chung hoàn nhập cho kỳ báo cáo (số phát sinh giảm tương ứng với dư nợ tại cuối kỳ báo cáo).

Ch tiêu 5: Thống kê số tiền dự phòng chung đã sử dụng để xử lý rủi ro cho kỳ báo cáo (số phát sinh tương ứng với dư nợ tại cuối kỳ báo cáo).

Chỉ tiêu 6: Thống kê số tiền dự phòng chung còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro cho kỳ báo cáo (số tiền dự phòng chung còn lại của kỳ báo cáo).

Ch tiêu 7: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro cho kỳ trước (số tiền dự phòng cụ thể còn lại của kỳ trước).

Ch tiêu 8: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể tổ chức tín dụng phải trích lập theo quy định hiện hành của NHNN, tính trên s dư nợ tại cui ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 8.1 đến 8.4: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 2 đến nhóm 5 theo quy định hiện hành của NHNN, tính trên số dư nợ tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Ch tiêu 9: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể thực trích bổ sung cho kỳ báo cáo (số phát sinh tăng tương ứng với dư nợ tại cuối kỳ báo cáo).

Chỉ tiêu 10: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể hoàn nhập cho kỳ báo cáo (số phát sinh giảm tương ứng với dư nợ tại cuối kỳ báo cáo).

- Chỉ tiêu 11: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro cho kỳ báo cáo (số phát sinh tương ng với dư nợ tại cuối kỳ báo cáo).

Chỉ tiêu 12: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể giảm do bán nợ cho VAMC trong kỳ báo cáo (số phát sinh giảm trong kỳ báo cáo).

- Ch tiêu 13: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro cho kỳ báo cáo (số tiền dự phòng cụ thể còn lại của kỳ báo cáo).

Chỉ tiêu 14: Thống kê tổng số tiền thu hồi được lũy kế từ đầu năm đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo từ các khoản đang theo dõi ngoại bảng của tất cả khách hàng có nợ đã dùng quỹ dự phòng để xử lý rủi ro.

Chỉ tiêu 15: Thống kê tổng số tiền đã loại khỏi tài khoản ngoại bảng của tất cả những khách hàng có nợ đã dùng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý đã quá thời gian theo dõi lũy kế đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

- Ch tiêu 16: Thống kê tổng số tiền thu hồi được từ các khoản loại khỏi tài khoản ngoại bảng của tt cả những khách hàng có nợ đã dùng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý đã quá thời gian theo dõi.

Ghi chú: Đi với những khoản mục hoàn nhập dự phòng: Ghi giá tr dương (không ghi giá tr âm).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 034-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH VÀ THEO LOẠI HÌNH CHỨNG KHOÁN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Mã TCTD

Được Chính phủ bo lãnh

S dư đầu kỳ

Doanh số mua trong kỳ

Doanh s bán/đến hạn thanh toán trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Lãi dự thu

Tổng giá trị chứng khoán n đến hạn trong kỳ báo cáo tiếp theo

Doanh số bán

Doanh số đến hạn thanh toán

Tổng số

Trong đó:

Chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán sẵn sàng để bán

Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Đầu tư chứng khoán n do Chính phủ, chính quyền địa phương và tín phiếu NHNN phát hành (=I.1 + I.2 + I.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Chứng khoán nợ do Chính phủ phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Chứng khoán nợ do Chính quyền địa phương phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3

Tín phiếu NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đầu tư chng khoán nợ do tổ chức tín dụng khác phát hành (=II.1+II.2+II.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Ngân hàng Chính sách xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

TCTD khác (=II.3.1+..+II.3.n)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3.1

Tên TCTD 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3.n

Tên TCTD n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Đầu tư chứng khoán nợ do tổ chức khác phát hành (=III.1+III.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.1

Đầu tư chứng khoán nợ do tổ chức khác phát hành không được Chính phủ bảo lãnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.2

Đầu tư chng khoán nợ do tổ chức khác phát hành được Chính phủ bảo lãnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Chứng khoán nợ nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (=I+II+III+IV)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Việc thống kê tình hình đầu tư vào chứng khoán nợ tại báo cáo này được xác định theo chủ thể phát hành.

Cột (3): Là mã của tổ chức tín dụng theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do NHNN cấp.

Cột (4): Đánh dấu X đối với chủ thể phát hành được Chính phủ bảo lãnh.

Đối với chứng khoán kinh doanh: Ghi giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm: giá mua + chi phí mua (nếu có).

Đi với chứng khoán sẵn sàng để bán hoặc chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn: Ghi giá trị thuần của chứng khoán (= mệnh giá - chiết khấu + phụ trội).

Cột (5), (9), (10), (11) và (12): Thng kê số dư các khoản đầu tư của từng loại chng khoán nợ tại thời điểm đầu và cuối kỳ báo cáo.

Cột (6): Thống kê tổng số chứng khoán nợ đã mua trong kỳ báo cáo (bao gồm cả số chứng khoán nợ mua theo hợp đồng mua bán có kỳ hạn,...).

Cột (7): Thống kê tổng số chng khoán nợ đã bán trong kỳ báo cáo (bao gồm cả số chứng khoán nợ bán theo hợp đồng mua bán có kỳ hạn,…).

Cột (8): Thống kê tổng số chứng khoán nợ đã được thanh toán do đến hạn thanh toán phát sinh trong kỳ báo cáo.

Ct (9) = Cột (5) + cột (6) - cột (7) - cột (8) = Cột (10) + cột (11) + cột (12).

Cột (14): Thống kê tổng số chứng khoán nợ dự kiến đến hạn thanh toán phát sinh trong kỳ báo cáo tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 035-DBTK

 

BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bng ngoại tệ khác

Tng cộng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

...

...

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu tng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo này thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

- Cột “Tên ngành kinh tế”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên ngành kinh tế theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Chỉ tiêu từ cột (2) đến cột (5): Thống kê các khoản đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp là Người cư trú của Việt Nam (không bao gồm tổ chức tín dụng). Việc phân loại doanh nghiệp theo ngành kinh tế được xác định trên cơ sở hồ sơ doanh nghiệp của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

Cột (6) = Cột (2) + cột (3) + cột (4) + cột (5).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 036-DBTK

 

BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên loại hình tổ chức

Mã loại hình tổ chức

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp

Bằng VND

Bằng USD

Bằng EUR

Bng ngoại tệ khác

Tổng cộng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

...

...

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo này thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột “Tên loại hình tổ chức”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên loại hình tổ chức theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã loại hình tổ chức quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2) đến cột (5): Thống kê các khoản đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp là Người cư trú của Việt Nam (không bao gồm t chức tín dụng). Việc phân loại doanh nghiệp theo loại hình tổ chức được xác định theo hồ sơ doanh nghiệp của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

Cột (6) = Cột (2) + cột (3) + cột (4) + cột (5).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 037.1-TTGS

 

BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỔ CHỨC KINH TẾ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

Tên tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu

Mã s thuế

Ngành lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu

Thông tin về trái phiếu tổ chức kinh tế

Cấp tín dụng khác (không bao gồm đầu tư trái phiếu tổ chức kinh tế) đi với tổ chc kinh tế phát hành trái phiếu

Lãi suất trái phiếu (%/năm)

Ngày phát hành trái phiếu

Ngày mua trái phiếu

Ngày đáo hạn trái phiếu

Giá trị đầu tư trái phiếu

Phân loại nợ

Trích lập dự phòng

Hiện trạng

Dư nợ cho vay

Bảo lãnh

Hình thức khác

Mệnh giá trái phiếu

Giá gốc/ Giá trị thuần của trái phiếu

Dự phòng rủi ro đã trích lập

Dự phòng giảm giá đãtrích lập

Mã phân loại hiện trạng

Chi tiết cm c, thế chấp,...

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

Tên TCKT 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên TCKT 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

Cột (1): Ghi tên tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật Việt Nam, không bao gồm trái phiếu do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành.

Lưu ý: Tên các tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu tại Biểu số 037.1-TTGS tương tự (về số lượng và thứ tự) tại Biểu s 037.2-TTGS.

Cột (2): Ghi mã s thuế của tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu.

Cột (3): Ghi rõ ngành, lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu.

Cột (4): Ghi lãi suất của trái phiếu áp dụng trong kỳ báo cáo (không làm tròn số, phần thập phân lấy 02 số sau dấu ","; ch ghi số, không ghi ký tự %. Ví dụ: 50% ghi là 50; 0.5% ghi là 0.5).

Cột (5): Ghi ngày phát hành trái phiếu.

Cột (6): Ghi ngày tổ chức tín dụng mua trái phiếu.

Cột (7): Ghi ngày đáo hạn của trái phiếu.

Cột (8): Ghi giá trị đầu tư trái phiếu theo mệnh giá.

- Cột (9):

+ Đối với trái phiếu tổ chức kinh tế là chứng khoán kinh doanh: ghi giá thực tế mua trái phiếu (giá gốc), bao gồm: giá mua + chi phí mua (nếu có);

+ Đối với trái phiếu tổ chức kinh tế là chứng khoán sẵn sàng để bán hoặc chng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn: ghi giá trị thuần của trái phiếu (= mệnh giá - chiết khấu + phụ trội).

Cột (10): Ghi giá trị nhóm nợ (1, 2, 3, 4, 5) đối với những trái phiếu được phân loại nợ theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, phân loại nợ theo quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

+ Đi với những trái phiếu không phải phân loại nợ: Ghi giá trị "0".

Cột (11): Ghi tổng số dư dự phòng rủi ro đã trích lập đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (12): Ghi số dư dự phòng giảm giá đã trích lập đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (13): Phân loại hiện trạng trái phiếu theo các giá trị sau: Tổ chức tín dụng ghi 1 nếu là “Đang nắm giữ”; Ghi 2 nếu là “Repo”; Ghi 3 nếu là “Cầm cố”; Ghi 4 nếu là “Khác”.

Cột (14): Ghi chi tiết tên tổ chức tín dụng nhận cầm cố, repo trái phiếu (nếu có); hoặc ghi rõ hiện trạng khác của trái phiếu (nếu có).

Cột (15): Ghi dư nợ cho vay đối với tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu.

Cột (16): Ghi dư nợ và số dư các khoản bảo lãnh đối với tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu.

Cột (17): Ghi số dư các khoản cấp tín dụng khác (ngoài các khoản: đầu tư trái phiếu, cho vay, bảo lãnh) đối với tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu. (Cấp tín dụng: Theo quy định tại khoản 14 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010).

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 037.2-TTGS

 

BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỔ CHỨC KINH TẾ PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ THEO TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND / %

Tên t chức kinh tế phát hành trái phiếu

Mã số thuế

Giá gốc/ Giá trị thuần của trái phiếu

Phân loại trái phiếu theo mục đích sử dụng

Phân loại trái phiếu theo giá trị tài sản bảo đảm

Mục đích sử dụng trái phiếu

Giá trị trái phiếu phân theo mục đích sử dụng

Trái phiếu được bảo đảm bằng tài sản

Trái phiếu được bên thứ ba bảo lãnh

Giá trị trái phiếu không có tài sản bảo đảm và bảo lãnh củabên thứ ba

Xây dựng, kinh doanh bất động sản

Vận tải kho bãi

Thủy điện

Công nghiệp khai thác, chế biến, chế tạo

Tăng quy mô vốn của tổ chức phát hành

Cơ cấu lại nợ của tổ chức phát hành

Mục đích khác

Giá trị trái phiếu phân loại theo loại tài sản bảo đảm là tài sản

Giá trị tài sản bảo đảm là tài sản

Giá tr trái phiếu phân loại theo loại tài sản bảo lãnh của bên thứ ba

Giá trị bảo lãnh của bên thứ ba

Giá trị trái phiếu được đảm bảo bằng bất động sản

Giá trị trái phiếu được đảm bảo bằng bất động sản hình thành trong tương lai

Giá trị trái phiếu được đảm bảo bằng tài sản khác

Giá trị trái phiếu được bảo lãnh bằng bất động sản

Giá trị trái phiếu được bảo lãnh bằng TS là bất động sản hình thành trong tương lai

Giá trị trái phiếu được bảo lãnh bằng tài sản khác/ hình thức khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

Tên tổ chức kinh tế 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên tổ chức kinh tế 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (1): Ghi tên tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật Việt Nam, không bao gồm Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Lưu ý: Tên các tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu tại Biểu số 037.2-TTGS tương tự (về số lượng và thứ tự) tại Biểu số 037.1-TTGS.

Cột (2): Ghi mã số thuế của tổ chức kinh tế phát hành trái phiếu.

- Cột (3):

+ Đối với trái phiếu tổ chức kinh tế là chng khoán kinh doanh: ghi giá thực tế mua trái phiếu (giá gốc), bao gồm: giá mua + chi phí mua (nếu có);

+ Đối với trái phiếu tổ chức kinh tế là chứng khoán sẵn sàng để bán hoặc chứng khoán đầu tư giữ đ ngày đáo hạn: thống kê giá trị thuần của trái phiếu (= mệnh giá - chiết khấu + phụ trội).

Cột (3) = cột (5) + cột (6) + cột (7) + cột (8) + cột (9) + cột (10) + cột (11) = cột (12) + cột (13) + cột (14) + cột (17) + cột (18) + cột (19) + cột (20).

Cột (4): Ghi tóm tắt mục đích sử dụng được ghi trên trái phiếu.

Cột (5): Ghi giá trị trái phiếu được sử dụng để đầu tư vào các chương trình/dự án thuộc lĩnh vực xây dựng, kinh doanh bất động sản.

Cột (6): Ghi giá trị trái phiếu được sử dụng để đầu tư vào các chương trình/dự án thuộc lĩnh vực vận tải kho bãi.

Cột (7): Ghi giá trị trái phiếu được sử dụng để đầu tư vào các chương trình/dự án thuộc lĩnh vực thủy điện.

Cột (8): Ghi giá trị trái phiếu được sử dụng để đầu tư vào các chương trình/dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp khai thác, chế biến, chế tạo.

Cột (9): Ghi giá trị trái phiếu được sử dụng tăng quy mô vốn hoạt động của doanh nghiệp phát hành.

Cột (10): Ghi giá trị trái phiếu được sử dụng để cơ cấu lại nợ của doanh nghiệp phát hành.

Cột (11): Ghi giá trị trái phiếu được sử dụng với mục đích khác (ngoài các mục đích từ cột (5) đến cột (10)).

Cột (12): Ghi giá trị trái phiếu được đảm bảo bằng tài sản là bất động sản.

Cột (13): Ghi giá trị trái phiếu được đảm bảo bằng tài sản là tài sn hình thành trong tương lai.

Cột (14): Ghi giá trị trái phiếu được đảm bảo bằng tài sản khác.

Cột (15): Ghi giá trị tài sản bảo đảm được định giá tại thời điểm gn nhất được sử dụng để đảm bảo cho trái phiếu tổ chức kinh tế.

Cột (16): Ghi giá trị trái phiếu được bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản là bất động sản.

Cột (17): Ghi giá trị trái phiếu được bên thứ ba bo lãnh bng tài sản hình thành trong tương lai.

Cột (18): Ghi giá trị trái phiếu được bên thứ ba bảo lãnh bằng tài sản khác.

Cột (19): Ghi giá trị tài sản hoặc hình thức khác (giá trị được định giá tại thời điểm gần nhất) của bên thứ ba sử dụng để bảo lãnh cho trái phiếu tổ chức kinh tế.

Cột (20): Ghi giá trị trái phiếu không có tài sản bo đảm và bảo lãnh của bên th ba.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 038-CSTT

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Tỷ VND

STT

Tên tổ chức phát hành

Mã số doanh nghiệp của tổ chức phát hành trái phiếu

Mã ngành theo ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp phát hành trái phiếu

Tại thời điểm cuối tháng báo cáo

Tổng dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường sơ cấp

Phân theo kỳ hạn gốc trái phiếu

Dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm

Dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp không có bảo đảm

Thời hạn còn lại của trái phiếu

Dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp có kỳ hạn từ 01 năm đến 03 năm

Dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp có kỳ hạn từ trên 03 năm đến 05 năm

Dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp có kỳ hạn trên 05 năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Tổng số dư mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên tổ chức phát hành 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.n

Tên tổ chức phát hành n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng số dư mua trái phiếu doanh nghiệp niêm yết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên tổ chức phát hành 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.n

Tên tổ chức phát hành n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tổng số (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chính).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Số dư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường sơ cấp không bao gồm số dư mua trái phiếu của tổ chức tín dụng phát hành.

Số dư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường sơ cấp bao gồm cả số dư mua trái phiếu doanh nghiệp do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam phát hành.

Cột (1): Là tên doanh nghiệp phát hành trái phiếu mà tổ chức tín dụng có số dư mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành tại ngày báo cáo.

Cột (2): Tổ chức tín dụng báo cáo mã số doanh nghiệp hoặc số đăng ký kinh doanh của tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật.

Cột (3): Là Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này. Việc phân loại doanh nghiệp theo ngành kinh tế được xác định theo ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

Cột (4) = Cột (5) + cột (6) + cột (7) = Cột (8) + cột (9).

Dòng 1 = Dòng 1.1 + dòng 1.2 + ... + dòng 1.n.

Dòng 2 = Dòng 2.1 + dòng 2.2 + ... + dòng 2.n.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 039-CSTT

 

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Tỷ VND

STT

Tên t chức phát hành

Mã số doanh nghiệp của tổ chức phát hành trái phiếu

Mã ngành theo ngành ngh kinh doanhchính của doanh nghiệp phát hành trái phiếu

Số dư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp tại thời điểm cuối tháng báo cáo

Tổng số dư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp

Mua lại từ tổ chức tín dụng khác

Mua lại từ cá nhân và tổ chức khác (không phải là tổ chức tín dụng)

S dư mua trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm

Số dư mua trái phiếu doanh nghiệp không có bảo đảm

Số dư mua trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm

S dư mua trái phiếu doanh nghiệp không có bảo đảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Tổng s dư mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên tổ chức phát hành 1

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

1.n

Tên tổ chức phát hành n

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng s dư mua trái phiếu doanh nghiệp niêm yết

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên tổ chức phát hành 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.n

Tên tổ chức phát hành n

 

 

 

 

 

 

 

3

Tổng số (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chính).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống NHNN thông qua Cục công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

S dư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp không bao gồm số dư mua trái phiếu của tổ chức tín dụng phát hành.

Cột (1): Là tên doanh nghiệp phát hành trái phiếu mà tổ chức tín dụng có số dư mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành tại ngày báo cáo.

Cột (2): Tổ chức tín dụng báo cáo mã số doanh nghiệp hoặc số đăng ký kinh doanh của tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật.

Cột (3): Là Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này. Việc phân loại doanh nghiệp theo ngành kinh tế được xác định theo ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

Cột (4) = Cột (5) + cột (6) + cột (7) + cột (8).

Số dư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp từ tổ chức tín dụng khác là số dư mua trái phiếu doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng báo cáo đã mua lại trái phiếu doanh nghiệp từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

Số dư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp từ tổ chức khác (không phải là tổ chức tín dụng), cá nhân là s dư mua trái phiếu doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng báo cáo đã mua lại trái phiếu doanh nghiệp từ cá nhân và tổ chức khác (không phải là tổ chức tín dụng).

Chỉ tiêu tổng số dư mua trái phiếu doanh nghiệp, tổng số dư mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết và tổng số dư mua trái phiếu doanh nghiệp niêm yết: Tổ chức tín dụng chỉ báo cáo từ cột (4) đến cột (8).

Dòng 1 = Dòng 1.1 + dòng 1.2 + ... + dòng 1.n.

Dòng 2 = Dòng 2.1 + dòng 2.2 + ...+ dòng 2.n.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 040-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Số dư

1

Tổng mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ

 

 

Trong đó: Các khoản ủy thác cho tổ chức khác mua, đu tư trái phiếu Chính phủ nhưng không bao gồm các khoản mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ bằng ngun vốn ủy thác từ tổ chức khác

 

2

Nguồn vốn ngắn hạn

 

3

Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ so với nguồn vốn ngắn hạn

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các chỉ tiêu báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chỉ tiêu (1): Thống kê số tiền mua, đầu tư trái phiếu chính phủ (bao gồm các khoản ủy thác cho tổ chức khác mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ nhưng không bao gồm các khoản mua, đầu tư trái phiếu chính phủ bng nguồn vốn ủy thác từ tổ chức khác) của đơn vị báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Ch tiêu (2): Thống kê số dư nguồn vốn ngắn hạn (theo quy định tại Điều 17 Thông tư 36/2014/TT-NHNN) của đơn vị báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu (3) = Chỉ tiêu (1)*100/Chỉ tiêu (2). Ch ghi giá trị, không ghi đơn vị tính %. Ví dụ 7,2% thì ghi 7,2.

B. HUY ĐỘNG VỐN

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 041-DBTK

 

BÁO CÁO HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG THEO NGÀNH KINH TẾ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên ngành kinh tế

Mã ngành kinh tế

Tiền gửi của cá nhân và tổ chức là Người cư trú của Việt Nam

Phát hành giấy tờ có giá cho Người cư trú của Việt Nam

Bằng VND

Bằng ngoại tệ

Tổng cộng

Bằng VND

Bằng ngoại tệ

Tổng cộng

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

...

...

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê huy động vốn của tổ chức và cá nhân là Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì li nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có k hạn tiền gửi chuyên dùng và các loại tiền gửi khác), phát hành giấy tờ có giá (chứng ch tiền gửi kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu).

Việc phân loại huy động vốn của tổ chức tín dụng theo ngành kinh tế căn cứ vào hồ sơ của khách hàng.

- Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phn 1 Phụ lc 2 Thông tư này.

- Cột “Tên ngành kinh tế”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên ngành kinh tế theo quy định ti Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2), cột (3): Thống kê số dư các khoản tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi chuyên dùng và các loại tin gửi khác) tại tổ chức tín dụng từ các tổ chức và cá nhân là Người cư trú của Việt Nam tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo ngành kinh tế.

Cột (4) = Cột (2) + cột (3).

Cột (5), cột (6): Thống kê số dư phát hành giấy tờ có giá (chứng ch tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu trái phiếu) của tổ chức tín dụng cho các tổ chức và cá nhân là Người cư trú của Vit Nam tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo ngành kinh tế.

Cột (7) = Cột (5) + cột (6).

Ghi chú: Khách hàng là cá nhân gửi tiền sẽ được phân vào Hộ gia đình trong ngành cấp 1: Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình (Mã ngành 0806 tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 042-DBTK

 

BÁO CÁO HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG THEO LOẠI HÌNH SẢN PHẨM
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Loại hình huy động

Người cư trú của Việt Nam

Người không cư trú của Việt Nam

Chính phủ, Cơ quan chính phủ & Cơ quan trực thuộc Chính phủ

Các tổ chc không phải TCTD

Người cư trú khác

Tổng cộng

Hộ kinh doanh, cá nhân

Doanh nghiệp

Khác

Tổng cộng

Hộ kinh doanh, cá nhân

Doanh nghiệp trong nước

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền gửi của khách hàng (2+3+4+5+6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiền gửi không kỳ hạn (2.1+2.2+2.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiền gửi thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tiền gửi ký quỹ không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Tiền gửi chuyên dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tiền gửi tiết kiệm (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tiền gửi có kỳ hạn (4.1+4.2+4.3+4.4+4.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Tiền gửi ký quỹ có kỳ hạn (5.1+5.2+5.3+5.4+5.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tiền gửi chuyên dùng có kỳ hạn (6.1+6.2+6.3+6.4+6.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Phát hành giy tờ có giá (7.1+7.2+7.3+7.4+7.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tổng cộng (1+7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bằng ngoi t

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tiền gửi của khách hàng (10+11+12+13+14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Tiền gửi không kỳ hạn (10.1+10.2+10.3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Tiền gửi thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.2

Tiền gửi ký quỹ không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.3

Tiền gửi chuyên dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Tiền gửi tiết kiệm (11.1+11.2+11.3+11.4+11.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Tiền gửi có kỳ hạn (12.1+12.2+12.3+12.4+12.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tiền gửi ký quỹ có kỳ hạn (13.1+13.2+13.3+13.4+13.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Tiền gửi chuyên dùng có kỳ hạn (14.1+14.2+14.3+14.4+14.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phát hành gitờ có giá (15.1+15.2+15.3+15.4+15.5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.1

Có kỳ hạn dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.2

Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.3

Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.4

Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.5

Có kỳ hạn từ trên 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Tổng cộng (9+15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thng;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo này thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Thống kê s dư huy động vốn của tổ chức tín dụng theo từng loại hình sản phẩm từ Người cư trú của Việt Nam và Người không cư trú của Việt Nam (không bao gm tổ chức tín dụng).

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (1) đến cột (6): Thống kê các khoản tiền gửi của khách hàng là Người cư trú của Việt Nam:

+ Cột (1): Thống kê số dư tiền gửi của Chính phủ, cơ quan Chính phủ và các cơ quan trực thuộc Chính phủ.

+ Cột (2): Thống kê số dư tiền gửi các tổ chức không phải tổ chức tín dụng. Các tổ chức không phải tổ chức tín dụng được quy định tại khoản 11 Phần 2 Phụ lục 2 Thông tư này.

+ Cột (3): Thống kê số dư tiền gửi của các hộ kinh doanh, cá nhân.

+ Cột (4): Thống kê số dư tiền gửi của doanh nghiệp trong nước (không bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

+ Cột (5): Thống kê số dư tiền gửi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Cột (6): Thống kê s dư tiền gửi của tổ chức khác (không bao gồm số dư tiền gửi được thống kê tại các cột (1), (2), (3), (4), (5)).

+ Cột (7) = Tổng các cột từ (1) đến (6).

Cột (8) đến cột (10): Thống kê các khoản tiền gửi của khách hàng là Người không cư trú của Việt Nam:

+ Cột (8): Thống kê số dư tiền gửi của các hộ kinh doanh, cá nhân.

+ Cột (9): Thống kê số dư tiền gửi của doanh nghiệp.

+ Cột (10): Thống kê số dư tiền gửi của tổ chức khác (không bao gồm số dư tiền gửi được thống kê tại các cột (8), (9)).

+ Cột (11) = Tổng các cột từ (8) đến (10).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 043-CSTT

 

BÁO CÁO DỰ KIẾN VỐN KHẢ DỤNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Kỳ báo cáo từ ngày.../.../... đến ngày …/…./…)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Tăng (+), giảm (-)

Dự kiến vốn khả dụng

Tăng (+), giảm (-)

+/-

+/-

+/-

+/-

+/-

+/-

+/-

+/-

+/-

Ngày t

Ngày t+1

Ngày t+2

Ngày t+3

Ngày t+4

Ngày t+5

Ngày t+6

Ngày t+7

Ngày t+8

Ngày t+9

1 tháng tiếp theo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Thay đi nguồn vốn VND (=I.1+I.2+I.3+I.4+I.5+I.6+I.7+I.8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

- Thay đổi tiền gửi Kho bạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

- Thay đi tiền gửi của dân cư và tổ chức kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3

- Thay đổi nguồn vốn từ phát hành giy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.4

- Thay đổi vốn tài trợ ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.5

- Thay đổi nợ vay NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.6

- Thay đổi nợ TCTD trong nưc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.7

- Các khoản bán ngoại tệ để thu VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.8

- Các khoản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.

Thay đổi sử dng vốn bằng VND (=II.1+II.2+II.3+II.4+II.5+II.6+II.7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

- Thay đổi tiền mặt tồn quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

- Thay đổi tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

- Thay đổi cho vay dân cư và tổ chức kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.4

- Thay đổi cho vay/gửi tiền các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.5

- Thay đổi đầu tư vào giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.6

- Các khoản sử dụng VND để mua ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.7

- Các khoản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.

Chênh lệch giữa nguồn vốn và sử dụng vốn (= I - II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.

Thiếu hụt (-), dư thừa (+) nguồn vốn VND (= VI của ngày hôm trước + III)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Nguồn cân đối dự kiến (= V.1+V.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V.1

- Vay (+)/cho vay (-) các TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V.2

- Vay (+)/cho vay (-) với NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Trạng thái vốn khả dụng cuối ngày (= IV+V)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính các tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo: 3 kỳ/tháng. Chậm nhất vào 09 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

Phương pháp tính dựa trên cơ sở dự kiến các khoản sẽ phát sinh và đến hạn bằng VND (nếu có).

Cột (2): Các chỉ tiêu nguồn vn và sử dụng vốn bằng VND.

Cột (3): Thống kê mức tăng/giảm số dư thực tế của ngày t so với số thực tế của ngày t-1.

Cột (4) đến cột (12): Dự kiến mức tăng/giảm số dư của từng chỉ tiêu của ngày hôm nay so với ngày hôm trước.

Cột (13): Dự kiến mức tăng/giảm số dư của từng chỉ tiêu tại ngày cuối cùng của 1 tháng tiếp theo so với ngày t -1; Ngày cuối cùng của 1 tháng tiếp theo được tính kể từ ngày báo cáo.

Ghi chú: Kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo, trong trường hợp tháng có 31 ngày thì ngày cuối cùng của tháng báo cáo là ngày t +10.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 044-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tổng tiền gửi

Huy động tiền gửi

Huy động tiền gửi trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân

Huy động tiền gửi ngoài địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân

Của tổ chức

Của cá nhân, hộ gia đình

Tổng cộng

Tiền gửi của thành viên

Tiền gửi của khách hàng không phải là thành viên

Tổng cộng

Của tổ chức

Của cá nhân, hộ gia đình

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

Ngắn hạn

Trung, dài hạn

Của tổ chức

Của cá nhân, hộ gia đình

Của tổ chức

Của cá nhân, hộ gia đình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.

Cột (1) = Cột (2) + cột (3) + cột (4) + cột (5) = Cột (6) + ct (11) = Cột (7) + cột (8) + cột (9) + cột (10) + cột (12) + cột (13).

Cột (2) + cột (3) = Cột (7) + cột (9) + cột (12).

Cột (4) + cột (5) = Cột (8) + cột (10) + cột (13).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 045-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC TỪ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên đơn vị ủy thác

Mã số thuế/CMND/ Hộ chiếu

Số dư ủy thác cho vay các đối tượng

Là thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân

Không phải là thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân

Tổng cộng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức, cá nhân

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng = (I+ II)

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các chỉ tiêu báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cột (3): Đi với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức: ghi mã số thuế. Đối với cá nhân: ghi số Chứng minh nhân dân hoặc s Hộ chiếu.

Cột (4), cột (5): Thống kê số dư ủy thác của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân đến ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo.

Cột (6) = Cột (4) + cột (5).

Tương ứng với Mục I, tại các cột (4), (5), (6) là tổng số liệu hợp cộng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Tương ứng với Mục II, tại các cột (4), (5), (6) là tổng số liệu hợp cộng của các tổ chức, cá nhân.

Dòng Tổng cộng tại các cột (4), (5), (6) = dòng (I + II) tương ứng với các cột.

 

C. LÃI SUẤT

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 046-CSTT

 

BÁO CÁO LÃI SUẤT TIỀN GỬI VÀ CHO VAY BÌNH QUÂN
(Tháng...năm ...)

Đơn vị tính: %/năm

STT

Tên chỉ tiêu

Lãi suất

Tiền gửi

Cho vay

(1)

(2)

(3)

1

- Bằng VND

 

 

2

- Bằng USD

 

 

1. Đối tượng áp dng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tin tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Lãi suất tiền gửi bình quân bng VND hoặc USD của kỳ báo cáo đvới các t chc, cá nhân trên thị trường 1 là lãi suất tiền gửi bình quân, tại thời điểm cui kỳ báo cáo và được tính bng bình quân gia quyền giữa số dư tiền gửi bằng VND hoặc USD với lãi suất tiền gửi bằng VND hoặc USD tương ứng áp dụng cho khoản tiền gửi đó.

Lãi suất cho vay bình quân bằng VND/hoặc USD của kỳ báo cáo đi với các tổ chức, cá nhân trên thị trường 1 là lãi suất cho vay bình quân tại thời điểm cuối kỳ báo cáo và được tính bng bình quân gia quyền giữa dư nợ cho vay bằng VND hoặc USD với lãi sut cho vay bng VND hoặc USD tương ứng áp dụng cho khoản vay đó. Trường hợp trong s các khoản vay của tổ chức tín dụng có các khon nợ quá hạn, thì tổ chức tín dụng sử dụng và tính toán lãi suất cho vay trong hạn.

Ghi chúKhi báo cáo không ghi dấu (%) bên cạnh, lấy 02 chữ số sau dấu phẩy.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 047-CSTT

 

BÁO CÁO LÃI SUẤT ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: %/năm

STT

Tên chỉ tiêu

Lãi suất

VND

USD

 

(1)

(2)

(3)

1

Lãi suất tiền gửi đối với loại không kỳ hạn

 

 

2

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn dưới 01 tháng

 

 

3

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 1 tháng

 

 

4

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 2 tháng

 

 

5

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 3 tháng

 

 

6

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 4 tháng

 

 

7

Lãi suất tiền gửi đi với kỳ hạn 5 tháng

 

 

8

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 6 tháng

 

 

9

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 9 tháng

 

 

10

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 12 tháng

 

 

11

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng

 

 

12

Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn trên 24 tháng

 

 

13

Lãi suất huy động bằng phát hành giấy tờ có giá loại dưới 12 tháng

 

 

14

Lãi suất huy động bằng phát hành giấy tờ có giá loại từ 12 tháng tr lên

 

 

15

Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường

 

 

16

Lãi suất cho vay trung và dài hạn đối với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường

 

 

17

Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản

 

 

18

Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản

 

 

19

Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh chứng khoán

 

 

20

Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh chứng khoán

 

 

21

Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống

 

 

22

Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống

 

 

23

Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dng

 

 

24

Lãi sut cho vay trung và dài hạn bng VND đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dng thẻ tín dng

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê lãi suất các khoản tiền gửi/hoặc cho vay, mà tổ chức tín dụng nhận tiền gi/hoặc cho vay đối với các tổ chức, cá nhân trên thị trường 1, phát sinh trong kỳ báo cáo và được xác định (quy đổi) thống nhất theo mức lãi suất trả sau. Nếu trong kỳ báo cáo, tổ chức tín dụng áp dụng nhiều mức lãi suất tiền gửi/hoặc cho vay khác nhau đối với cùng một loại kỳ hạn huy động hoặc thời hạn cho vay, thì tổ chức tín dụng xác định mức lãi suất tiền gửi/hoặc cho vay phổ biến. Lãi suất tiền gửi/cho vay phổ biến của một kỳ hạn là mức lãi suất mà trong kỳ báo cáo được áp dụng cho nhiều hợp đồng tiền gửi/hoặc hợp đồng cho vay nhất, trường hợp số lượng hợp đồng tiền gửi/cho vay là bng nhau nhưng có mức lãi sut áp dụng là khác nhau thì tổ chức tín dụng báo cáo mức lãi suất có tỷ trọng doanh số tiền gửi/cho vay phát sinh so với tổng doanh số tiền gửi/cho vay phát sinh trong kỳ là ln nhất.

Các chỉ tiêu từ 1 đến 12: Thống kê mức lãi suất tiền gửi phổ biến đối với từng loại kỳ hạn và từng loại tiền của tổ chức tín dụng trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 13, 14: Thống kê mức lãi suất huy động phổ biến bằng phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đối với tổ chức và cá nhân phân theo từng loại kỳ hạn và từng loại tiền trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 15, 16: Thống kê mức lãi suất cho vay phổ biến của tổ chức tín dụng đối với các khoản cho vay theo từng loại tiền trong kỳ báo cáo để đáp ứng các nhu cầu vốn thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường, là các khoản cho vay loại trừ các đối tượng, lĩnh vực, mục đích sau: Đầu tư, kinh doanh bất động sản; Đầu tư, kinh doanh chứng khoán; Đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống; Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng; các khoản cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn thuộc các lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Các chỉ tiêu từ 17 đến 22: Thống kê mức lãi suất cho vay phổ biến bng VND của tổ chức tín dụng đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản; đầu tư kinh doanh chứng khoán; đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 23, 24: Thống kê mức lãi suất cho vay phổ biến bng VND của tổ chức tín dụng đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng trong kỳ báo cáo.

Mu biểu này thay thế mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-NHNN ngày 14/4/2010 về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận; Công văn số 2749/NHNN-CSTT ngày 14/4/2010; Công văn số 5772/NHNN-CSTT ngày 7/9/2012.

Ghi chú:

Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Khi báo cáo không ghi dấu (%) bên cạnh, lấy 02 chữ số sau dấu phẩy.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 048-CSTT

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐỐI ỨNG
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Tỷ VND

STT

Loại sản phẩm

Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực

Ngày ký hợp đồng

Ngày hiệu lực của hợp đồng

Ngày đáo hạn

Tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc tổ chức tài chính nước ngoài

Giá trị khoản vốn danh nghĩa để thực hiện giao dịch đối ứng

Lũy kế lãi/lỗ ròng đến kỳ báo cáo

Phí (nếu có)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Kỳ hạn lãi suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hoán đi lãi suất một đồng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hoán đi lãi suất hai đồng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Quyền chọn lãi suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (1): Là số hiệu hợp đồng còn hiệu lực.

Cột (2): Là ngày ký hợp đồng.

Cột (3): Là ngày hiệu lực của hợp đồng.

Cột (4): Là ngày đáo hạn.

Cột (5): Là tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc tổ chức tài chính nước ngoài.

Cột (6): Là giá trị khoản vốn danh nghĩa để thực hiện giao dịch đối ứng.

Cột (7): Là lũy kế lãi/lỗ ròng đến kỳ báo cáo.

Cột (8): Là phí (nếu có).

Dòng (1): Là sản phẩm kỳ hạn lãi suất.

Dòng (2): Là sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền.

Dòng (3): Là sản phẩm hoán đổi lãi suất hai đồng tiền.

Dòng (4): Là sản phẩm quyền chọn lãi suất.

Ghi chú:

Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Báo cáo này thay thế Biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06/01/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 049-CSTT

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH LÃI SUẤT
(Tháng... năm...)

I. Hot đng kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất trên th trường trong nước

Đơn vị tính: Tỷ VND

STT

Loại sản phẩm

S hiệu hợp đồng còn hiệu lực

Loại giao dịch gốc

Tên khách hàng sử dụng

Ngày ký hợp đồng

Ngày hiệu lực của hợp đồng

Ngày đáo hạn

Kỳ hạn thanh toán lãi ròng

Giá trị khon vốn danh nghĩa

Lũy kế lãi/lỗ ròng đến kỳ báo cáo

Phí (nếu có)

Tên tổ chức tín dụng

Tên pháp nhân

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Kỳ hạn lãi suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

2

Hoán đi lãi suất một đồng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

3

Hoán đi lãi suất hai đồng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

4

Quyền chọn lãi suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

II. Hot động kinh doanh sn phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường quốc tế

Đơn vị tính: Tỷ VND

STT

Loại sản phẩm

S hiệu hợp đồng còn hilực

Loại giao dịch gốc

Tên tổ chức tài chính nước ngoài

Ngày ký hợp đồng

Ngày hiệu lực của hợp đồng

Ngày đáo hạn

Kỳ hạn thanh toán lãi ròng

Giá trị khoản vốn danh nghĩa

Lũy kế lãi/l ròng đến kỳ báo cáo

Phí (nếu có)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

5

Kỳ hạn lãi suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

6

Hoán đi lãi suất một đồng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

7

Hoán đi lãi suất hai đồng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổncộng

 

 

 

 

8

Quyền chọn lãi suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

III. Sử dng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường trong nước

Đơn vị tính: Tỷ VND

STT

Loại sản phẩm

Số hiệu hợp đồng còn hiệu lực

Loại giao dịch gốc

Tên NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng

Ngày ký hợp đồng

Ngày hiệu lực của hợp đồng

Ngày đáo hạn

Kỳ hạn thanh toán lãi ròng

Lũy kế lãi/lỗ ròng đến kỳ báo cáo

Giá trị khoản vn danh nghĩa

Phí (nếu có)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

9

Kỳ hạn lãi suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

10

Hoán đổi lãi suất một đồng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

11

Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

12

Quyền chọn lãi suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Cột (1), (12) và (22): Là số hiệu hợp đng còn hiệu lực.

Cột (2), (13) và (23): Là loại giao dịch gốc.

Cột (3): Là tên tổ chức tín dụng.

Cột (4): Là tên pháp nhân.

Cột (5), (15) và (25): Là ngày ký hợp đồng.

Cột (6), (16) và (26): Là ngày hiệu lực của hợp đồng.

Cột (7), (17) và (27): Là ngày đáo hạn.

Cột (8), (18) và (28): Là kỳ hạn thanh toán lãi ròng.

Cột (9) và (19) và (30): Là giá trị khoản vốn danh nghĩa.

Cột (10), (20) và (29): Là lũy kế lãi/lỗ ròng đến kỳ báo cáo.

Cột (11), (21) và (31): Là phí (nếu có).

Cột (14): Là tên tổ chức tài chính nước ngoài.

Cột (24): Là tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng.

Dòng (1), (5) và (9): Là sản phẩm kỳ hạn lãi suất.

Dòng (2), (6) và (10): Là sản phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền.

Dòng (3), (7) và (11): Là sản phẩm hoán đổi lãi suất hai đồng tiền.

Dòng (4), (8) và (12): Là sản phẩm quyền chọn lãi suất.

Ghi chú:

Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Báo cáo này thay thế Biểu s 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06/01/2015 Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

D. THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 050-TT

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH THANH TOÁN NỘI ĐỊA PHÂN THEO HỆ THỐNG THANH TOÁN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Món/Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Bằng VND

Bằng ngoại tệ

Giao dịch đến

Giao dịch đi

Giao dịch đến

Giao dch đi

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

S lượng

Giá trị

S lượng

Giá trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Giao dịch thanh toán nội bộ TCTD: (1) = (1.1) + (1.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bản thân TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Khách hàng: (1.2) = (1.2.1) + (1.2.2) + (1.2.3) + (1.2.4)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

- Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2

- Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.3

- TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.4

- Đi tượng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Giao dịch thanh toán qua TCTD khác: (2) = (2.1) + (2.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bản thân TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Khách hàng: (2.2) = (2.2.1) + (2.2.2) + (2.2.3) + (2.2.4)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1

- Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2

- Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3

- TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.4

- Đối tượng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh toán điện tử qua TCTD khác: (3) = (3.1) + (3.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bản thân TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Khách hàng: (3.2) = (3.2.1) + (3.2.2) + (3.2.3) + (3.2.4)

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1

- Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2

- Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.3

- TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.4

- Đối tượng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh toán nội địa qua Hệ thống SWIFT: (4) = (4.1) + (4.2)

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bản thân TCTD

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Khách hàng: (4.2) = (4.2.1) + (4.2.2) + (4.2.3) + (4.2.4)

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1

- Cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2

- Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3

- TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.4

- Đi tượng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thống kê các giao dịch về thanh toán nội địa của tổ chức tín dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm thanh toán nội bộ các tổ chức tín dụng, thanh toán qua tổ chức tín dụng khác, thanh toán điện tử qua tổ chức tín dụng khác và thanh toán nội địa qua Hệ thống SWIFT.

Chỉ tiêu 1: Giao dịch thanh toán nội bộ tổ chức tín dụng được hiểu là các giao dịch thanh toán giữa các khách hàng trong cùng một chi nhánh, hoặc các chi nhánh khác nhau, hoặc chuyển vốn giữa các chi nhánh của cùng một tổ chức tín dụng và được xử lý qua hệ thng thanh toán nội bộ của tổ chức tín dụng này. Hội sở của tổ chức tín dụng được coi như một chi nhánh (để tránh trùng lặp, chỉ thống kê các lệnh thanh toán gửi đi).

Chỉ tiêu 2: Giao dịch thanh toán qua tổ chức tín dụng khác được hiểu là toàn bộ các giao dịch thanh toán liên ngân hàng nội địa của tổ chức tín dụng báo cáo với tổ chức tín dụng khác (VND và ngoại tệ), không bao gồm các giao dịch Thanh toán điện tử qua tổ chức tín dụng khác - Nhóm chỉ tiêu 3, Thanh toán nội địa qua SWIFT - Nhóm chỉ tiêu 4.

Ch tiêu 3: Thanh toán điện tử qua tổ chức tín dụng khác được hiểu là các giao dịch thanh toán điện tử chuyển đi/nhận về của tổ chức tín dụng báo cáo thực hiện thông qua kết nối trực tiếp với tổ chức tín dụng khác (sử dụng phần mềm, thiết bị,...) trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc mở tài khoản (tài khoản của tổ chức tín dụng báo cáo mở tại tổ chức tín dụng đối tác hoặc tài khoản của tổ chức tín dụng đi tác mở tại tổ chức tín dụng báo cáo); không bao gồm các giao dịch thanh toán điện tử chuyển đi/nhận về tổ chức tín dụng khác qua NHNN, giao dịch thanh toán nội địa qua Hệ thống SWIFT.

Ch tiêu 4: Thanh toán nội địa qua Hệ thống SWIFT được hiểu là giao dịch của tổ chức tín dụng báo cáo được chuyển qua hệ thống SWIFT có mã quốc gia của người yêu cầu (giao dịch đến) và người thụ hưởng (giao dịch đi) là Việt Nam.

Đối với mỗi hệ thống thanh toán, giao dịch cho bản thân Tổ chức tín dụng được hiểu là các giao dịch thanh toán được thực hiện cho các nhu cầu bản thân của tổ chức tín dụng đó như thanh toán dịch vụ hàng hóa của bản thân tổ chức tín dụng, giao dịch thanh toán giữa chi nhánh và hội sở của các tổ chức tín dụng. Ngoài ra nhu cầu của khách hàng sẽ được tách riêng ra thành các nhóm: khách hàng là cá nhân, khách hàng là doanh nghiệp, khách hàng là tổ chức tín dụng và Đối tượng khác (tất cả các đối tượng khác không thuộc các nhóm  trên).

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Từ cột (1) đến cột (4): Số lượng (theo món) và tổng giá trị các giao dịch thanh toán chuyển tiền đến và chuyển tiền đi bằng VND đối với các giao dịch thanh toán:

Từ cột (5) đến cột (8): Số lượng (theo món) và tổng giá trị quy đổi VND của các giao dịch thanh toán chuyển tiền đến và chuyển tiền đi bằng ngoại tệ đối với các giao dịch thanh toán.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 051-TT

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH THANH TOÁN ĐIỆN TỬ QUA TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC TRONG NƯỚC
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Món/Triệu VND

STT

Tên TCTD đi tác

Mã của TCTD đi tác

Bằng VND

Bằng ngoại tệ

Giao dịch đến

Giao dịch đi

Giao dịch đến

Giao dịch đi

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

n

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Phản ánh tổng số lượng (món) và tổng giá trị giao dịch thanh toán điện tử của tổ chức tín dụng báo cáo qua các tổ chức tín dụng khác.

Thanh toán điện tử qua tổ chức tín dụng khác được hiểu là các giao dịch thanh toán điện tử chuyển đi/nhận về của tổ chức tín dụng báo cáo thực hiện thông qua kết nối trực tiếp với tổ chức tín dụng khác (sử dụng phn mềm, thiết bị,...) trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc mở tài khoản (tài khoản của tổ chức tín dụng báo cáo mở tại tổ chức tín dụng đối tác hoặc tài khoản của tổ chức tín dụng đối tác mở tại tổ chức tín dụng báo cáo); không bao gồm các giao dịch thanh toán điện tử chuyển đi/nhận về tổ chức tín dụng khác qua NHNN, giao dịch thanh toán nội địa qua Hệ thống SWIFT.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (1): Mã của tổ chức tín dụng đối tác theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Từ cột (2) đến cột (9): Số lượng giao dịch (món) và giá trị giao dịch thanh toán điện tử chuyển đi/nhận về trong nước qua các tổ chức tín dụng khác của tổ chức tín dụng báo cáo chia theo VND và các loại ngoại tệ khác quy đổi ra VND.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 052-TT

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH CHUYỂN TIỀN QUA SWIFT
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Món/Nghìn USD (Các loại tiền tệ khác quy đổi sang USD)

STT

Tên quốc gia

Mã quốc gia

Giao dịch đến

Giao dịch đi

Cá nhân

Doanh nghiệp

Tổ chức tín dụng

S lượng giao dch

Giá trị giao dịch

Số lượng giao dch

Giá trị giao dch

Số lượng giao dch

Giá trị giao dịch

Số lượng giao dch

Giá trị giao dịch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Phản ánh số lượng giao dịch và giá trị giao dịch thanh toán, chuyển tiền nội địa và quốc tế đến/đi qua Hệ thống SWIFT của tổ chức tín dụng báo cáo theo quốc gia trong kỳ báo cáo.

Tên quốc gia và Mã quốc gia được xác định dựa trên quốc gia của người yêu cầu (giao dịch đến) và người thụ hưởng (giao dịch đi), không thống kê các giao dịch có mã quốc gia của người yêu cầu (giao dịch đến) và người thụ hưởng (giao dịch đi) là Việt Nam; riêng các giao dịch của tổ chức tín dụng báo cáo với quốc gia khác nhưng chuyển qua Ngân hàng trung gian tại Việt Nam được báo cáo theo mã quốc gia là Việt Nam.

Thống kê theo loại tiền USD và các loại tiền tệ quy đổi ra USD theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột “Tên quốc gia”: Tên quốc gia được quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Mã quốc gia theo quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2), cột (3): Số lượng giao dịch và giá trị giao dịch nhận về qua Hệ thống SWIFT của tổ chức tín dụng báo cáo theo từng quốc gia trong kỳ báo cáo.

Từ cột (4) đến cột (9): Số lượng giao dịch và giá trị giao dịch đi qua hệ thống SWIFT của tổ chức tín dụng báo cáo theo các nhóm đối tượng khách hàng là khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp và khách hàng tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 053-TT

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH THANH TOÁN NỘI ĐỊA PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN, PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ VÀ CÁC KÊNH GIAO DỊCH THANH TOÁN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Món/Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Số lượng giao dịch

Giá tr

(1)

(2)

1

Giao dịch thanh toán phân theo phương tin thanh toán = (1.1)+(1.2)+(1.3)+(1.4)+(1.5)

 

 

1.1

- Séc

 

 

1.2

- Thẻ = (1.2.1)+(1.2.2)

 

 

1.2.1

Thẻ nội địa = (1.2.1.1)+(1.2.1.2)+(1.2.1.3)+(1.2.1.4)+ (1.2.1.5)

 

 

1.2.1.1

Thẻ ghi nợ nội địa

 

 

1.2.1.2

Thẻ tín dụng nội địa

 

 

1.2.1.3

Thẻ trả trước nội địa định danh

 

 

1.2.1.4

Thẻ trả trước nội địa vô danh

 

 

1.2.1.5

Các loại th nội địa khác

 

 

1.2.2

Thẻ quốc tế =(1.2.2.1)+(1.2.2.2)

 

 

1.2.2.1

Thẻ quốc tế do TCTD trong nước phát hành = (1.2.2.1.1)+ (1.2.2.1.2)+(1.2.2.1.3)+(1.2.2.1.4)+(1.2.2.1.5)

 

 

1.2.2.1.1

Thẻ ghi nợ quốc tế

 

 

1.2.2.1.2

Thẻ tín dụng quốc tế

 

 

1.2.2.1.3

Thẻ trả trước quốc tế định danh

 

 

1.2.2.1.4

Thẻ trả trước quốc tế vô danh

 

 

1.2.2.1.5

Các loại thẻ quốc tế khác

 

 

1.2.2.2

Thẻ quốc tế do ngân hàng ở nước ngoài phát hành

 

 

1.3

- Lệnh chi, ủy nhiệm chi

 

 

1.4

- Nhờ thu, ủy nhiệm thu

 

 

1.5

- Phương tiện thanh toán khác

 

 

2

Giao dịch thanh toán phân theo Phương thức xử lý = (2.1) + (2.2)

 

 

2.1

- Lệnh dạng chng từ điện tử

 

 

2.2

- Lệnh dạng chứng từ giấy

 

 

3

Giao dịch thanh toán phân theo các kênh giao dch thanh toán = (3.1) +.... + (3.6)

 

 

3.1

- Giao dịch qua Internet Banking

 

 

3.2

- Giao dịch qua Mobile Banking

 

 

3.3

- Giao dịch qua ATM

 

 

3.4

- Giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC

 

 

3.5

- Giao dịch tại quầy giao dịch của TCTD

 

 

3.6

- Các kênh thanh toán khác

 

 

Thống kê tình hình thanh toán không dùng tiền mặt nội địa được tổ chức tín dụng báo cáo thực hiện, phân theo 03 tiêu chí: Phương tiện thanh toán (PTTT), phương thức xử lý, các kênh giao dịch thanh toán.

Một giao dịch thanh toán trong phần thống kê này được hiểu là việc thực hiện nghĩa vụ trả tiền hoặc chuyển tiền giữa các tổ chức, cá nhân. Thng kê về “giao dịch thanh toán” không bao gm các giao dịch gửi, rút tiền từ tài khoản bằng séc, thẻ hoặc giao dịch chuyn tin mà người gửi và người nhận là một (một khách hàng có một hoặc nhiều tài khoản tại cùng một ngân hàng), đng thời không bao gồm các khoản thanh toán giữa tổ chức tín dụng báo cáo và khách hàng (như các khoản cho vay, trả nợ tiền vay, trả lãi hoặc phí). Các khoản chuyn vn của bản thân tổ chức tín dụng báo cáo cũng được thống kê vào các chỉ tiêu. Các Lệnh chuyn Có được coi như Lệnh chi, các Lệnh chuyển Nợ được coi như Nhờ thu. Tuy nhiên, các khoản chuyn vn đ quyết toán các giao dịch thanh toán liên chi nhánh hoặc liên ngân hàng của khách hàng phải được loại khỏi thống kê do đã được thống kê một lần ở phần giao dịch của khách hàng. Đi với các lệnh thanh toán theo gói hoặc theo lô, một giao dịch thanh toán riêng lẻ trong đó được tính là một giao dịch thanh toán.

Thanh toán quốc tế là hoạt động thanh toán trong đó có ít nhất một bên liên quan là tổ chức hoặc cá nhân có tài khoản thanh toán ở ngoài lãnh th Việt Nam.

Thanh toán nội địa được hiểu là hoạt động thanh toán bằng đồng nội tệ và ngoại tệ mà không phải là hoạt động thanh toán quốc tế như nêu ở trên.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa không dùng tiền mặt phát sinh, trong kỳ báo cáo theo các hình thức: Séc, Thẻ, Lệnh chi & Ủy nhiệm chi, Nhờ thu & Ủy nhiệm thu và PTTT khác dùng để thanh toán.

+ Các ch tiêu từ 1.1 đến 1.5: Thống kê các giao dịch thanh toán được thực hiện bằng các loại phương tiện thanh toán. Để tránh trùng lặp, mỗi giao dịch thanh toán chỉ được tổ chức tín dng báo cáo thống kê 01 lần theo hướng dẫn cụ thể đối với từng phương tiện thanh toán.

+ Ch tiêu 1.1: Thống kê s lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng Séc. Thống kê áp dụng đối với tổ chức tín dụng báo cáo (hoặc chi nhánh của tổ chc tín dụng báo cáo) được thụ hưởng tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng được thụ hưởng tiền khi tờ Séc được nộp vào để thanh toán.

+ Ch tiêu 1.2: Thống kê s lượng và giá trị các giao dịch thanh toán phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng Thẻ. Thống kê áp dụng đối với các Thẻ do tổ chức tín dụng trong nước phát hành thì được tổ chức tín dụng phát hành báo cáo và thẻ do ngân hàng nước ngoài phát hành thì được tổ chức tín dụng thanh toán báo cáo. Các loại thẻ được yêu cầu báo cáo bao gm: các thẻ do tổ chức tín dng trong nước phát hành (th ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng nội địa, thẻ trả trước nội địa định danh, thẻ trả trước nội địa vô danh, các loại thẻ nội địa khác; thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ trả trước quốc tế định danh, thẻ trả trước quốc tế vô danh, các loại thẻ quốc tế khác); thẻ quốc tế do ngân hàng  nước ngoài phát hành.

+ Chỉ tiêu 1.3: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng Lệnh chi, Ủy nhiệm chi. Thống kê áp dụng đi với tổ chức tín dụng báo cáo (hoặc chi nhánh của tổ chức tín dụng báo cáo) trả tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng trả tiền.

+ Chỉ tiêu 1.4: Thống kê số lượng và giá tr các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bng Nhờ thu, Ủy nhiệm thu. Thống kê áp dụng đi với tổ chức tín dụng báo cáo (hoặc chi nhánh của tổ chức tín dụng báo cáo) được thụ hưởng tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng được thụ hưởng tiền.

+ Ch tiêu 1.5: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác (ngoài các phương tiện thanh toán đã được thống kê ở các chỉ tiêu nêu trên). Thống kê áp dụng đi với tổ chức tín dụng báo cáo (hoặc chi nhánh của tổ chức tín dụng báo cáo) trả tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng trả tiền. Phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác bao gồm: hối phiếu, lệnh phiếu, thư tín dụng, giấy chuyển tiền, giấy chuyển khoản,...

Ch tiêu 2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được phân chia trên cơ sở lệnh thanh toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử hay chứng từ giấy.

+ Chỉ tiêu 2.1: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng lệnh thanh toán được lập dưới dạng chứng từ giấy (mặc dù sau đó lệnh thanh toán có thể được chuyn hóa thành điện tử và nhập vào hệ thống thanh toán nội bộ của tổ chức tín dụng báo cáo hoặc các hệ thống thanh toán mà tổ chức tín dụng báo cáo tham gia để thực hiện các giao dịch thanh toán).

+ Ch tiêu 2.2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa bằng lệnh thanh toán dạng chứng từ điện tử (thng kê các giao dịch thanh toán còn lại ngoài các giao dịch đã được thống kê ở các ch tiêu 2.1).

Chỉ tiêu 3: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa thực hiện qua các kênh cung ứng dịch vụ của tổ chức tín dụng báo cáo.

+ Chỉ tiêu 3.1: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa được khách hàng thực hiện qua Internet như là kênh cung ứng dịch vụ của tổ chức tín dụng báo cáo, bao gồm các giao dịch được thực hiện bằng việc truy cập Internet trên điện thoại di động.

Lưu ý: Chỉ thng kê các giao dịch thanh toán không dùng tin mặt nội địa (nạp tin, chuyn khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ,...), không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tin tệ như: vn tin, sao kê,...

+ Chỉ tiêu 3.2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa được khách hàng thực hiện bng điện thoại di động như là kênh cung ứng dịch vụ của tổ chức tín dụng báo cáo (SMS banking, Mobile banking), không bao gồm các giao dịch được thực hiện bng việc truy cập Internet trên điện thoại di động.

Lưu ý: Ch thống kê các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa (nạp tiền, chuyển khoản, thanh toán tin hàng hóa, dịch vụ,...), không thng kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ nhưvn tin, sao kê,...

+ Chỉ tiêu 3.3: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa được khách hàng thực hiện qua ATM.

+ Chỉ tiêu 3.4: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa được khách hàng thực hiện qua POS/EFTPOS/EDC.

+ Chỉ tiêu 3.5: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa được khách hàng thực hiện tại quầy giao dịch của các tổ chức tín dụng.

+ Chỉ tiêu 3.6: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa được khách hàng thực hiện qua các kênh thanh toán khác với các kênh thanh toán nêu trên.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 054-TT

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH THANH TOÁN/CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Món/Nghìn USD

STT

Tên ch tiêu

Giao dịch đi/ Thanh toán nhập khẩu

Giao dịch đến/ Thanh toán xuất khẩu

S lượng

Giá tr

S lượng

Giá trị

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Phương thức Chuyn tin: (1) = (1.1) + (1.2) + (1.3)

 

 

 

 

1.1

Chuyển tiền bằng Điện

 

 

 

 

1.2

Chuyển tiền bằng Thư

 

 

 

 

1.3

Chuyển tiền khác

 

 

 

 

2

Phương thức Nhờ thu: (2) = (2.1) + (2.2)

 

 

 

 

2.1

Nhờ thu trả chậm

 

 

 

 

2.2

Nhờ thu trả ngay

 

 

 

 

3

Phương thức Tín dng thư: (3) = (3.1) + (3.2)

 

 

 

 

3.1

Thư tín dụng trả ngay

 

 

 

 

3.2

Thư tín dụng trả chậm

 

 

 

 

4

Tng cộng: (4) = (1.1) + (1.2) + (2) + (3)

 

 

 

 

 

Trong đó: Thanh toán biên mậu (*)

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán/chuyển tiền quốc tế phát sinh trong kỳ báo cáo của tổ chức tín dụng, bao gồm thanh toán qua các phương thức Chuyển tiền, phương thức Nhờ thu, phương thức Thư tín dụng.

Thanh toán quốc tế là hoạt động thanh toán trong đó có ít nhất một bên liên quan là tổ chức hoặc cá nhân có tài khoản thanh toán ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Chỉ tiêu 1 “Phương thức Chuyển tiền (Remittance)”: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán/chuyển tiền quốc tế đi và đến bằng phương thức Chuyển tiền phát sinh trong kỳ báo cáo, bao gồm:

+ Chỉ tiêu 1.1: Thống kê các giao dịch thanh toán quốc tế nhập khẩu và xuất khẩu bằng phương thức Chuyển tiền bằng Điện.

+ Chỉ tiêu 1.2: Thống kê các giao dịch thanh toán quốc tế nhập khẩu và xuất khẩu bằng phương thức Chuyển tiền bằng Thư.

+ Chỉ tiêu 1.3: Thống kê các giao dịch chuyển tiền quốc tế khác, bao gồm các giao dịch vốn, ngoại hối... hoặc giao dịch qua các kênh như Money Gram, Western Union...

Ch tiêu 2 “Phương thức Nhờ thu (Collection)”: Thống kê số lượng giao dịch và giá trị thanh toán quốc tế nhập khẩu và thanh toán quốc tế xut khẩu bằng phương thức Nhờ thu (Collection), bao gồm:

+ Chỉ tiêu 2.1: Nhờ thu trả chậm (Documents against Acceptance - D/A).

+ Chỉ tiêu 2.2: Nhờ thu trả ngay (Documents against Payment - D/P).

Ch tiêu 3 “Phương thức Tín dụng thư (Letter of Credit - L/C)”: Thống kê số lượng giao dịch và giá trị thanh toán quốc tế nhập khẩu và xuất khẩu bằng phương thức L/C phát sinh trong kỳ báo, phân theo thời hạn thanh toán của L/C, bao gồm:

+ Ch tiêu 3.1: Thư tín dụng trả ngay (L/C at Sight)

+ Ch tiêu 3.2: Thư tín dụng tr chậm (Deferred L/C).

Chỉ tiêu (*) Thanh toán biên mậu: Thống kê tổng số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán biên mậu của tất cả các phương thức thanh toán nêu trên.

Thanh toán biên mậu được hiểu là các giao dịch thanh toán xuấnhập khẩu hàng hóa, dịch vụ qua cửa khẩu với các nước có chung đường biên giới (gồm: Lào, Trung Quốc, Campuchia).

Thống kê theo loại tiền USD và các loại tiền tệ quy đổi ra USD theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 055-TT

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH THẺ THEO THIẾT BỊ VÀ GIAO DỊCH RÚT TIỀN MẶT THEO PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Món/Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Rứt tiền mặt

Thanh toán (*)

Giao dịch khác (**)

Số lượng

Giá trị

S lượng

Giá trị

S lượng

Giá trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Giao dịch thẻ theo thiết bị ATM, POS/EFTPOS/EDC của TCTD báo cáo

1

Giao dịch tại ATM = (1.1) + (1.2)

 

 

 

 

 

 

1.1

Thẻ do các TCTD trong nước phát hành = (1.1.1) + (1.1.2)

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Th nội địa = (1.1.1.1) + (1.1.1.2) + (1.1.1.3+ (1.1.1.4)

 

 

 

 

 

 

1.1.1.1

Thẻ ghi nợ

 

 

 

 

 

 

1.1.1.2

Thẻ tín dụng

 

 

 

 

 

 

1.1.1.3

Thẻ trả trước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Thẻ định danh

 

 

 

 

 

 

1.1.1.4

Th khác

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Thẻ quốc tế = (1.1.2.1)+ (1.1.2.2) + (1.1.2.3) + (1.1.2.4)

 

 

 

 

 

 

1.1.2.1

Thẻ ghi nợ

 

 

 

 

 

 

1.1.2.2

Thẻ tín dụng

 

 

 

 

 

 

1.1.2.3

Thẻ trả trước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Thẻ định danh

 

 

 

 

 

 

1.1.2.4

Thẻ khác

 

 

 

 

 

 

1.2

Thẻ quốc tế do ngân hàng ở nước ngoài phát hành

 

 

 

 

 

 

2

Giao dịch tại POS/EFTPOS/EDC = (2.1) + (2.2)

 

 

 

 

 

 

2.1

Thẻ do các TCTD trong nước phát hành = (2.1.1) + (2.1.2)

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Th nội địa = (2.1.1.1) + (2.1.1.2) + (2.1.1.3) (2.1.1.4)

 

 

 

 

 

 

2.1.1.1

Thẻ ghi nợ

 

 

 

 

 

 

2.1.1.2

Th tín dụng

 

 

 

 

 

 

2.1.13

Thẻ trả trước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Thẻ định danh

 

 

 

 

 

 

2.1.1.4

Thẻ khác

 

 

 

 

 

 

2.1.2

Thẻ quốc tế = (2.1.2.1) + (2.1.2.2) + (2.1.2.3) + (2.1.2.4)

 

 

 

 

 

 

2.1.2.1

Thẻ ghi nợ

 

 

 

 

 

 

2.1.2.2

Thẻ tín dụng

 

 

 

 

 

 

2.1.2.3

Thẻ trả trước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Thẻ định danh

 

 

 

 

 

 

2.1.2.4

Thẻ khác

 

 

 

 

 

 

2.2

Thẻ quốc tế do ngân hàng  nước ngoài phát hành

 

 

 

 

 

 

3

Tổng số (3) = (1) + (2)

 

 

 

 

 

 

Giao dịch rút tiền mặt theo phương tiện thanh toán

4

Séc

 

 

 

 

 

 

5

Thẻ

 

 

 

 

 

 

6

Các phương tiện khác

 

 

 

 

 

 

7

Tổng số 7 = (4) + (5) + (6)

 

 

 

 

 

 

                 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thng kê s lượng và giá trị giao dịch tài chính (giao dịch rút tiền mặt, các giao dịch chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các giao dịch khác) được thực hiện bằng th trên các thiết bị ATM, POS/EFTPOS/EDC của tổ chức tín dụng báo cáo; số lượng và giá trị giao dịch rút tiền mặt t các tài khoản của khách hàng mở tại các tổ chức tín dụng được phép cung ứng dịch vụ thanh toán phát sinh trong kỳ báo cáo theo từng loại phương tiện thanh toán (PTTT).

Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch qua ATM của tổ chức tín dụng báo cáo. Trong đó:

+ Chỉ tiêu 1.1: Thống kê các giao dịch được thực hiện bằng thẻ do các tổ chức tín dụng trong nước phát hành.

+ Chỉ tiêu 1.2: Thống kê các giao dịch được thực hiện bằng thẻ quốc tế do ngân hàng ở nước ngoài phát hành.

Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC của tổ chức tín dụng báo cáo. Trong đó:

+ Chỉ tiêu 2.1: Thống kê các giao dịch được thực hiện bằng thẻ do các tổ chức tín dụng trong nước phát hành

+ Chỉ tiêu 2.2: Thống kê các giao dịch được thực hiện bng thẻ quốc tế do ngân hàng  nước ngoài phát hành.

- Ch tiêu 4: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt bằng Séc từ các tài khoản của khách ng mở tại tổ chức tín dụng báo cáo phát sinh trong kỳ báo cáo. Thống kê áp dụng đối với tổ chức tín dụng báo cáo (hoặc chi nhánh của tổ chức tín dụng báo cáo) nơi t Séc được nộp vào để thực hiện giao dịch rút tiền mặt

Ch tiêu 5: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt bng thẻ (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước, thẻ khác) phát sinh trong kỳ báo cáo. Thống kê áp dụng đối với thẻ do tổ chức tín dụng báo cáo phát hành

Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt bằng các PTTT khác (ngoài Séc, thẻ đã được thống kê ở chỉ tiêu 4 và 5) từ các tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại tổ chức tín dụng báo cáo phát sinh trong kỳ báo cáo. Thng kê áp dụng đi với tổ chức tín dụng báo cáo (hoặc chi nhánh của tổ chức tín dụng báo cáo) trả tiền hoặc giữ tài khoản của khách Hàng tr tiền. PTTT khác bao gồm: hối phiếu, lệnh phiếu, thư tín dụng, giy rút tin mặt,...

Ghi chú:

(*) Thống kê các giao dịch chuyển khoản (để thanh toán, chuyển tiền giữa các khách hàng khác nhau) và các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ.

(**) Thống kê các giao dịch tài chính khác mà không phải là các giao dịch rút tiền, chuyn khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ đã thống kê tại các cột (1), (2), (3) và (4).

Không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: Vấn tin, sao kê...

Không thống kê các mục (*) và (**) đối với các chỉ tiêu 4, 5, 6 và 7.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 056-DBTK

 

BÁO CÁO DOANH SỐ CHI TIÊU QUA THẺ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ CỦA VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên quốc gia

Mã quốc gia

Giá tr giao dch

(1)

(2)

...

...

 

...

...

 

n

n

 

Tổng cộng

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê doanh số chi tiêu qua thẻ thanh toán quốc tế của Người cư trú của Việt Nam tại nước ngoài theo quốc gia phát sinh giao dịch trong kỳ báo cáo.

Cột “Tên quốc gia”: Tổ chức tín dụng ghi rõ tên quốc gia theo quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Là Mã quốc gia quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2): Thống kê tổng giá trị của các giao dịch phát sinh qua thẻ thanh toán quốc tế của Người cư trú của Việt Nam tại nước ngoài tại quốc gia tương ứng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 057-TT

 

BÁO CÁO TÀI KHOẢN ĐẢM BẢO THANH TOÁN
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Món/Triệu VND

STT

Tên đơn vị cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán có m tài khoản đảm bảo thanh toán ti tổ chức tín dụng báo cáo

Mã đơn vị cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán

Số dư đầu kỳ tài khoản đảm bảo thanh toán

Giao dịch chuyển tiền vào tài khoản đảm bảo thanh toán

Giao dịch chuyển tiền ra khỏi tài khon đảm bảo thanh toán

Số dư cuối kỳ tài khoản đảm bảo thanh toán

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Tên đơn vị 1 = (1.1) + (1.2)

 

 

 

 

 

 

 

1.1

- Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ

 

 

 

 

 

 

 

1.2

- Dịch vụ ví điện tử

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên đơn vị 2 = (2.1) + (2.2)

 

 

 

 

 

 

 

2.1

- Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ

 

 

 

 

 

 

 

2.2

- Dịch vụ ví điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

n

Tên đơn vị n

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Phánh s dư, các giao dịch chuyn tin vào và giao dịch chuyn tiền ra khỏi tài khoản đảm bảo thanh toán do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (dịch vụ h trợ thu hộ, chi hộ, dịch vụ ví điện tử) mở tại tổ chức tín dụng báo cáo. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là các tổ chức không phải Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

Cột (1): Tên các đơn vị cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có mở tài khoản đảm bảo thanh toán tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (2): Mã đơn vị cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là mã số thuế của đơn vị cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

Cột (3): Số dư đầu kỳ tài khoản đảm bảo thanh toán của đơn vị cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mở tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (4), cột (5): Số lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền vào tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ trung gian thanh toán phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (6), cột (7): Số lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền ra khỏi tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ trung gian thanh toán phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (8): Số dư cuối kỳ tài khoản đm bảo thanh toán của đơn vị cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mở tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 058-TT

 

BÁO CÁO TÀI KHOẢN THANH TOÁN PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên ch tiêu

S lượng tài khoản

Số dư Nợ

Số dư Có

(1)

(2)

(3)

1

Tài khoản thanh toán của cá nhân

 

 

 

 

Trong đó: (*) Tài khoản thanh toán có phát hành séc

 

 

 

2

Tài khoản thanh toán của tổ chức

 

 

 

 

Trong đó: (**) Tài khoản thanh toán có phát hành séc

 

 

 

3

Tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác

 

 

 

4

Tài khoản thẻ ghi nợ của cá nhân

 

 

 

 

Trong đó: (***) Tài khoản ghi nợ nội địa

 

 

 

5

Tài khoản phát hành thẻ trả trước

 

 

 

 

Trong đó: (****) Tài khoản phát hành thẻ trả trước đnh danh

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê tình hình m tài khoản thanh toán tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng m tại ngân hàng đ sử dụng các dch vụ thanh toán do ngân hàng cung ng. Tổ chức thực hiện báo cáo các chỉ tiêu này là một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác gồm: ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán có mở tài khoản tại tổ chức thực hiện báo cáo.

Chỉ tiêu 1: Thống kê s lượng và số dư (nợ/có) của tài khon thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các cá nhân tại tổ chức tín dụng báo cáo tại cuối ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo.

+ Tài khoản thanh toán có phát hành séc (*): Thống kê số lượng và số dư (nợ/có) của tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam có phát hành séc còn hoạt động của các cá nhân tại tổ chức tín dụng báo cáo tại cuối ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng và số dư (nợ/có) tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các tổ chức (không bao gồm tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác) tại tổ chức tín dụng báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

+ Tài khoản thanh toán có phát hành séc (**): Thống kê số lượng và số dư (nợ/có) tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam có phát hành séc còn hoạt động của các tổ chức (không bao gm tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác) tại tổ chức tín dụng báo cáo tại cui ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Ch tiêu 3: Thống kê số lượng và số dư (nợ/có) tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác tại tổ chức tín dụng báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 4: Thống kê số lượng và số dư (nợ/có) các tài khoản thẻ ghi nợ (nội địa và quốc tế) bng đng Việt Nam còn hoạt động của khách hàng cá nhân được mở tại tổ chức tín dụng báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

+ Tài khoản ghi nợ nội địa (***): Thống kê số lượng và s dư (nợ/có) tài khoản thẻ ghi nợ nội địa bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của khách hàng cá nhân tại tổ chức tín dụng báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu 5: Thống kê s lượng và số dư (nợ/có) của các tài khoản phát hành thẻ trả trước bằng đồng Việt Nam còn hoạt động tại tổ chức tín dụng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Tài khoản phát hành thẻ trả trước do tổ chức tín dụng báo cáo sử dụng để theo dõi nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ trả trước cho các khách hàng là chủ thẻ trả trước (các giao dịch nạp tiền vào thẻ, sử dụng thẻ để thanh toán hoặc rút tiền mặt).

+ Tài khoản phát hành thẻ trả trước định danh (****): Thống kê số lượng và số dư (nợ/có) tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam có phát hành thẻ trả trước định danh còn hoạt động tại tổ chức tín dụng báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 059-TT

 

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG THẺ ĐANG LƯU HÀNH
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Món/Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Số lượng thẻ đang lưu hành

S lượng thẻ phát hành trong kỳ báo cáo

Số lượng thẻ hoạt động đang lưu hành

Số lượng thẻ có giao dịch trong kỳ báo cáo

Giao dịch ở nước ngoài

Số lượng

Giá trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Thẻ ghi nợ nội địa

 

 

 

 

 

 

2

Thẻ tín dụng nội địa

 

 

 

 

 

 

3

Thẻ trả trước nội địa = (3.1)+(3.2)

 

 

 

 

 

 

3.1

Thẻ trả trước nội địa định danh

 

 

 

 

 

 

3.2

Thẻ tr trước nội địa vô danh

 

 

 

 

 

 

4

Các loại thẻ nội địa khác

 

 

 

 

 

 

5

Thẻ ghi nợ quốc tế

 

 

 

 

 

 

6

Thẻ tín dụng quốc tế

 

 

 

 

 

 

7

Thẻ trả trước quốc tế = (7.1)+ (7.2)

 

 

 

 

 

 

7.1

Thẻ trả trước quốc tế định danh

 

 

 

 

 

 

7.2

Thẻ trả trước quốc tế vô danh

 

 

 

 

 

 

8

Các loại thẻ quốc tế khác

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số lượng thẻ do tổ chức tín dụng báo cáo phát hành và đang lưu hành tại ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo, theo loại thẻ bao gồm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng nội địa, thẻ trả trước nội địa, thẻ nội địa khác (ngoài thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước nội địa), thẻ ghi n quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ trả trước quốc tế và thẻ quốc tế khác (ngoài thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước quốc tế).

Cột (1): Thống kê tổng số lượng thẻ đã được tổ chức tín dụng báo cáo phát hành và đang lưu hành tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, phân theo các loại thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng nội địa, thẻ trả trước nội địa, thẻ nội địa khác (thẻ không phân loại được vào thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ trả trước quốc tế, thẻ quốc tế khác (thẻ không phân loại được vào thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước). S lượng các thẻ đang lưu hành (hay các thẻ còn có thể sử dụng được) không bao gồm các thẻ do tổ chức tín dụng báo cáo phát hành nhưng chưa được kích hoạt, thẻ đã hết hạn sử dụng, các thẻ đã bị đóng/hủy bỏ theo yêu cầu của chủ thẻ hoặc do tổ chức tín dụng báo cáo tự đóng/hủy bỏ.

Cột (2): Thống kê số lượng thẻ đã được tổ chức tín dụng phát hành cho khách hàng trong kỳ báo cáo, tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (3): Số lượng thẻ hoạt động đang lưu hành và có phát sinh ít nhất một giao dịch trong vòng 12 tháng tính đến ngày báo cáo (không bao gồm các giao dịch thu phí của tổ chức tín dụng phát hành thẻ, các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê,...).

Cột (4): Thống kê số lượng thẻ do tổ chức tín dụng báo cáo phát hành mà có thực hiện “giao dịch thẻ” trong kỳ báo cáo, tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. “Giao dịch thẻ” ở đây được hiểu là việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt chuyển tiền, thanh toán tin hàng hóa, dịch vụ, thanh toán hóa đơn hoặc sử dụng các dịch vụ tài chính khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng; không bao gồm các giao dịch thu phí của tổ chức tín dụng phát hành thẻ, các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê,.....

Cột (5) và cột (6): Số lượng và giá trị các giao dịch được thực hiện  nước ngoài bằng các loại th quốc tế phát sinh trong kỳ báo cáo (thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ trả trước quốc tế và các loại thẻ quốc tế khác) do tổ chức tín dụng phát hành.

Lưu ý: Chỉ thống kê các giao dịch tài chính (rút tiền, chuyển khoản, thanh toán,...), không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tin tệ như: vấn tin, sao kê,....

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 060-TT

 

BÁO CÁO THẺ BỊ GIẢ MẠO
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

S lượng th

S lượng giao dch

Giá trị giao dch

(1)

(2)

(3)

1

Thẻ nội địa = (1.1) + ... + (1.4)

 

 

 

1.1

- Thẻ tín dụng

 

 

 

1.2

- Thẻ ghi nợ

 

 

 

1.3

- Thẻ trả trước = (1.3.1) + (1.3.2)

 

 

 

1.3.1

Thẻ trả trước nội địa định danh

 

 

 

1.3.2

Thẻ trả trước nội địa vô danh

 

 

 

1.4

- Thẻ khác

 

 

 

2

Thẻ quốc tế = (2.1) + ... + (2.4)

 

 

 

2.1

- Thẻ tín dụng

 

 

 

2.2

- Thẻ ghi nợ

 

 

 

2.3

- Thẻ trả trước = (1.3.1) + (1.3.2)

 

 

 

2.3.1

Thẻ trả trước nội địa định danh

 

 

 

2.3.2

Thẻ trả trước nội địa vô danh

 

 

 

2.4

- Thẻ khác

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số lượng thẻ nội địa/thẻ quốc tế do tổ chức tín dụng phát hành bị giả mạo đã phát hiện trong kỳ báo cáo; số lượng giao dịch và giá trị các giao dịch được thực hiện trong kỳ báo cáo bằng thẻ giả thẻ nội địa/thẻ quốc tế của tổ chức tín dụng phát hành.

Cột (1): Số lượng thẻ nội địa/thẻ quốc tế do tổ chức tín dụng phát hành bị làm giả đã phát hiện trong kỳ báo cáo.

Cột (2): Số lượng giao dịch được thực hiện trong kỳ báo cáo bng thẻ giả thẻ nội địa/thẻ quốc tế của tổ chức tín dụng phát hành.

Cột (3): Tổng giá trị các giao dịch được thực hiện trong kỳ báo cáo bằng thẻ giả thẻ nội địa/thẻ quốc tế của tổ chức tín dụng phát hành.

Ghi chú: Chỉ thống kê đối với các giao dịch thẻ được hiểu với nghĩa như được giải thích ở Biểu số 059-TT.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 061-TT

 

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG MÁY ATM/POS/EFTPOS/EDC VÀ CÁC ĐƠN VỊ CHẤP NHẬN THẺ
(Tháng...năm...)

STT

Tên tỉnh/thành phố

Mã tỉnh/thành ph

Số lượng ATM

Số lượng thiết bị POS/EFTPOS/EDC

Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ

(1)

(2)

(3)

(4)

1

...

...

 

 

 

2

...

...

 

 

 

...

...

...

 

 

 

n

...

...

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có trang bị ATM/POS/EFTPOS/EDC.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức cung ng dịch vụ thanh toán tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Phản ánh thông tin về hệ thống ATM/POS/EFTPOS/EDC và đơn vị chấp nhận thẻ theo đơn vị tỉnh/thành phố của tổ chức tín dụng.

Cột “Tên tỉnh/thành phố”: Tên tỉnh/thành phố được quy định tại Bảng 8 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (1): Mã tnh/thành phố được quy định tại Bảng 8 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (2): Số lượng máy rút tiền tự động của tổ chức tín dụng được đặt trên từng địa bàn tỉnh/thành ph tại ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo.

Cột (3): Số lượng máy hoặc thiết bị đầu cuối đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ; các phòng giao dịch/chi nhánh của tổ chức tín dụng có thể sử dụng để cung cấp thông tin hoặc thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (4): Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ (như các cửa hàng,...) tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Một cửa hàng có thể có một vài thiết bị đầu cuối, nhưng chỉ được tính là một đơn vị chp nhận thẻ.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 062-TT

 

BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ ATM
(Tháng...năm...)

STT

Tên đơn vị trc tiếp quản lý ATM

Mã đơn vị trực tiếp quản lý ATM

Tên/ Số hiệu ATM

Loại máy

Số Series

Địa chỉ ATM

Điện thoại liên hệ

Ngày lắp đặt

Ngày chấm dứt hoạt động

Trang bị Camera

Thiết bị Anti- skiming

Ghi chú

Địa điểm

Quận, huyện

Tnh, thành phố

Mã tỉnh, thành phố

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có trang bị ATM.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức cung ng dịch vụ thanh toán tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thông tin về ATM của tổ chức tín dụng đặt tại các tnh/thành phố, bao gồm thông tin về:

+ Cột (1): Tên đơn vị trực tiếp quản lý ATM.

+ Cột (2): Mã đơn vị trực tiếp quản lý ATM theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp.

+ Cột (3): Tên/số hiệu ATM theo thông tin quản lý của tổ chức tín dụng.

+ Cột (4): Loại máy ATM.

+ Cột (5): Số Series của ATM.

+ Cột (6), (7), (8), (9): Địa chỉ đặt ATM. Trong đó, cột (9) là mã tnh/thành phố nơi đặt máy ATM. Mã tỉnh/thành phố được quy định tại Bảng 8 Phụ lục 3 Thông tư này.

+ Cột (10): Điện thoại liên hệ với đơn vị quản lý ATM.

+ Cột (11): Ngày lắp đặt máy ATM.

+ Cột (12): Ngày chấm dứt hoạt động của máy ATM (nếu có).

+ Cột (13): Tình trạng camera (có hoặc không có thiết bị camera tại bốt ATM): Tổ chức tín dụng điền ký tự (C) nếu có và (K) nếu không có.

+ Cột (14): Tình trạng thiết bị anti skimming (có hoặc không có thiết bị anti-skimming tại bốt ATM): Tổ chức tín dụng điền ký tự (C) nếu có và (K) nếu không có.

+ Cột (15): Các chú thích (nếu có) của tổ chức tín dng báo cáo.

Ghi chú: Báo cáo trong kỳ đầu tiên sẽ thống kê toàn bộ các máy ATM của tổ chức tín dụng, các báo cáo tiếp theo chỉ thống kê máy ATM mới lắp đặt; chm dứt hoạt động hoặc thay đổi thông tin trong kỳ.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 063-TT

 

BÁO CÁO DANH SÁCH ATM NGỪNG HOẠT ĐỘNG QUÁ 24H
(Ngày... tháng... năm...)

STT

Tên đơn vị trực tiếp quản lý ATM

Mã đơn vị trực tiếp quản lý ATM

Tên/ Số hiệu ATM

Loại máy

Số Series

Địa chỉ ATM

Điện thoại liên hệ

Ngày lắp đặt

Thời điểm ngừng hoạt động

Thời điểm dự kiến hoạt động lại

Nguyên nhân

Phương án xử lý

Thời gian (số giờ) xử lý dự kiến

Ghi chú

Địa điểm

Quận, huyện

Tnh, thành phố

Mã tỉnh, thành phố

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có ATM ngừng hoạt động quá 24h.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Trong ngày làm việc tiếp theo kể từ khi phát sinh (hoặc dự kiến) ATM ngừng hoạt động quá 24h.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê danh sách ATM ngừng hoạt động quá 24h phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (1): Tên đơn vị trực tiếp quản lý ATM ngừng hoạt động quá 24h.

Cột (2): Mã đơn vị trực tiếp quản lý ATM ngừng hoạt động quá 24h theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do NHNN cấp.

Cột (3): Tên/s hiệu ATM ngừng hoạt động quá 24h phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (4): Loại máy của ATM ngừng hoạt động quá 24h.

Cột (5): Số series của ATM ngừng hoạt động quá 24h.

Từ cột (6) đến cột (9): Địa chỉ đặt máy ATM ngừng hoạt động quá 24h. Trong đó, cột (9) là mã tỉnh/thành phố nơi đặt máy ATM ngừng hoạt động quá 24h. Mã tỉnh/thành phố được quy định tại Bảng 8 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (10): Điện thoại liên hệ với đơn vị quản lý ATM.

Cột (11): Ngày lắp đặt của ATM.

Cột (12): Thời điểm ATM ngừng hoạt động.

Cột (13): Thời điểm dự kiến hoạt động lại của ATM.

Cột (14): Nguyên nhân ATM ngừng hoạt động.

Cột (15): Phương án xử lý ATM ngừng hoạt động.

- Cột (16): Khoảng thời gian (số giờ) xử lý dự kiến.

Cột (17): Các chú thích (nếu có) của tổ chức tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 064-TT

 

BÁO CÁO SỐ LIỆU GIAO DỊCH THANH TOÁN CÓ TRA SOÁT, KHIẾU NẠI
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Món/Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Số lượng

Giá trị

(1)

(2)

1

Qua ATM

 

 

2

Qua POS/EFTPOS/EDC

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có trang bị ATM/POS/EFTPOS/EDC.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức cung ng dịch vụ thanh toán tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Thanh toán.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao thanh toán qua máy ATM và POS/EFTPOS/EDC của t chc tín dụng trong kỳ có phát sinh tra soát khiếu nại.

Cột (1): Tổng số lượng (món) các giao dịch thanh toán qua máy ATM, POS/EFTPOS/EDC của tổ chức tín dụng trong kỳ có phát sinh tra soát khiếu nại.

Cột (2): Tổng giá trị các giao dịch thanh toán qua máy ATM, POS/EFTPOS/EDC của tổ chức tín dụng trong k có phát sinh tra soát khiếu nại.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 065-PHKQ

 

BÁO CÁO THU, CHI CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ
(Tháng...năm...)

- Tiền mặt tại đơn vị:

Đơn vị tính: Nghìn VND

STT

Loại tiền

Tồn quỹ đầu kỳ

Thu tiền mặt trong kỳ

Chi tiền mặt trong kỳ

Tồn quỹcuối kỳ

Tỷ lệ thu, chi, (%)

Thu từ NHNN

Thu từ TCTD khác

Thu từ khách hàng

Thu nội bộ TCTD

Cộng thu

Chi nộp NHNN

Chi cho TCTD khác

Chi cho khách hàng

Chi nội bộ TCTD

Cộng chi

Thu

Chi

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

I

Tin Cotton

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

100.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

50.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

20.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

10.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

5.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

2.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

1.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

500đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

200đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Từ 100đ trở xuống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Cộng tin cotton

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tin Polymer

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

500.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

200.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

100.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

50.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

20.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

10.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cộng tin Polymer

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tiền kim loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

5.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

1.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

500đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

200đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cộng tiền kim loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:

Đơn vị tính: Nghìn VND

STT

Loại tiền

Tồn đầu k

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Nhập từ lưu thông

Nhập nội bộ TCTD

Xuất nộp NHNN

Xuất nộp nội bộ TCTD

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Tiền Cotton

 

 

 

 

 

 

1

100.000đ

 

 

 

 

 

 

2

50.000đ

 

 

 

 

 

 

3

20.000đ

 

 

 

 

 

 

4

10.000đ

 

 

 

 

 

 

5

5.000đ

 

 

 

 

 

 

6

2.000đ

 

 

 

 

 

 

7

1.000đ

 

 

 

 

 

 

8

500đ

 

 

 

 

 

 

9

200đ

 

 

 

 

 

 

10

Từ 100đ trở xuống

 

 

 

 

 

 

11

Cộng tiền cotton

 

 

 

 

 

 

II

Tiền Polymer

 

 

 

 

 

 

1

500.000đ

 

 

 

 

 

 

2

200.000đ

 

 

 

 

 

 

3

100.000đ

 

 

 

 

 

 

4

50.000đ

 

 

 

 

 

 

5

20.000đ

 

 

 

 

 

 

6

10.000đ

 

 

 

 

 

 

7

Cộng tiền Polymer

 

 

 

 

 

 

III

Tiền kim loại

 

 

 

 

 

 

1

5.000đ

 

 

 

 

 

 

2

2.000đ

 

 

 

 

 

 

3

1.000đ

 

 

 

 

 

 

4.

500đ

 

 

 

 

 

 

5

200đ

 

 

 

 

 

 

6

Cộng tiền kim loại

 

 

 

 

 

 

IV

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có) gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Số liệu báo cáo lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ nghiệp vụ trong tháng có đối chiếu với số liệu kế toán.

I/ Tiền mặt tại đơn vị:

Tiền mặt tại đơn vị bao gồm: Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành.

Cột (1): Loại tiền (t tiền lớn đến tiền nhỏ, theo chất liệu đồng tiền).

Cột (2): Số dư tồn đầu kỳ của từng loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ.

Cột (3) đến cột (6): Là tổng số thu tiền mặt trong kỳ, bao gồm thu từ NHNN, thu từ tổ chức tín dụng khác, thu từ khách hàng và thu nội bộ tổ chc tín dụng trong kỳ báo cáo theo từng loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ.

Cột (7): Bằng tổng cộng từ cột (3) đến cột (6).

Cột (8) đến cột (11): Là tổng số chi tiền mặt trong kỳ, bao gồm chi nộp NHNN, chi cho tổ chức tín dụng khác, chi cho khách hàng và chi nội bộ tổ chức tín dụng trong kỳ báo cáo theo từng loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ.

Cột (12): Bằng tổng cộng từ cột (8) đến cột (11)

Cột (13): Là số dư tồn quỹ nghiệp vụ tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo từng loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ.

Cột (13) = Cột (2) + Cột (7) - Cột (12).

Cột (14), (15): Phản ánh tỷ lệ các loại tiền thu, chi trong kỳ trong tổng số tiền thu, chi trong tháng, trong đó:

Cột (14) =

[cột (4) + cột (5) + cột (6)]

x 100%

å[cột (4) + cột (5) + cột (6)]

 

Cột (15) =

[cột (9) + cột (10) + cột (11)]

x 100%

å[cột (9) + cột (10) + cột (11)]

II/ Tiền không đ tiêu chuẩn lưu thông:

Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Là tiền thu đổi cho khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông qua tuyển chọn kiểm đếm.

Cột (1): Phản ánh các loại tiền (từ tiền lớn đến tiền nhỏ, theo chất liệu đồng tiền).

Cột (2): Số dư tồn đầu kỳ đối với từng loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

Cột (3) và cột (4): Là doanh số nhập đi với từng loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông bao gồm nhập từ lưu thông và nhập nội bộ tổ chức tín dụng.

Cột (5) và cột (6): Là doanh số xuất đối với từng loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông bao gồm xuất nộp NHNN và xuất nộp nội bộ tổ chức tín dụng.

Cột (7): Số dư tồn quỹ cuối kỳ đối với từng loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

Cột (7) = Cột (2) + cột (3) + cột (4) - cột (5) - cột (6).

Ghi chú: Cơ sở để thu thập số liệu: sổ quỹ tiền mặt; sổ thu, chi tiền mặt; bảng kê thu chi tiền mặt.

 

Đơn vị gửi báo cáo:...

Biểu số 066-PHKQ

 

BÁO CÁO THU GIỮ TIỀN GIẢ
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Tờ/Miếng

STT

Loại tiền giả

Tồn kho đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn kho cuối kỳ

Vần sêri (02 chữ cái đu) tiền gi thu từ khách hàng

Từ khách hàng

Từ đơn vị thành viên

Nộp về NHNN chi nhánh

Nộp về đơn vị đầu mối

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I. Tiền giả Polymer

Tng

Tổng

Tổng

Tổng

Tổng

Tổng

 

 

500.000

200.000

100.000

50.000

20.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiền gi Cotton

Tổng

Tổng

Tổng

Tổng

Tổng

Tng

 

 

100.000

50.000

20.000

10.000

5.000

2.000

1.000

500

200

100

 

 

 

 

 

 

 

III. Tin gi Kim loại

Tng

Tng

Tổng

Tổng

Tng

Tổng

 

 

5.000

2.000

1.000

500

200

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có) gửi NHNN thông qua Cục công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê theo mệnh giá từng loại tiền (đang lưu hành và đã đình ch lưu hành).

Cột (1): Mệnh giá từng loại tiền.

Cột (2): Số liệu tiền giả tồn kho cuối kỳ trước.

Cột (3): Số liệu tiền giả thu giữ từ khách hàng trong kỳ.

Cột (4): Số liệu tiền giả thu từ các đơn vị thành viên nộp về đơn vị đầu mối.

Cột (5): Số liệu tiền giả nộp về NHNN chi nhánh trong kỳ.

Cột (6): Số liệu tiền giả nộp về đơn vị đầu mối.

Cột (7): Số liệu tiền giả tồn kho cuối kỳ.

Cột (7) = Cột (2) + ct (3) + cột (4) - ct (5) - cột (6).

Cột (8):

+ Vần seri (2 chữ cái đầu) tiền giả thu giữ trong kỳ.

+ Cách nhau bằng dấu ";".

+ In hoa và không trùng lặp.

+ Không cần tổng hợp Tổng.

 

E. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HI

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 067-QLNH

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên chỉ tiêu

Phát sinh trong kỳ báo cáo

S dư cui kỳ

Tăng

Giảm

Gốc

Quá hạn

Rút vốn

Khác

Trả nợ gốc

Trả lãi

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Vay n của bản thân TCTD/chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (1=1.1+1.2)

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Vay từ ngân hàng mẹ và các đơn vị thành viên của ngân hàng mẹ

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Vay từ các nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

2

Vay n của Doanh nghiệp FDI (2= 2.1+2.2)

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vay bằng hàng

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Vay bằng tiền (2.2=2.2.1+2.2.2)

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1

Vay từ TCTD và Tổ chức tài chính nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2

Vay từ các nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

3

Vay n của Doanh nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ (3=3.1+3.2)

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Vay bằng hàng

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Vay bằng tiền

 

 

 

 

 

 

 

4

Vay n của các doanh nghiệp khác (4=4.1+4.2)

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Vay bằng hàng

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Vay bằng tiền

 

 

 

 

 

 

 

5

Tổng cộng (5=1+2+3+4)

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Doanh nghiệp FDI trong mẫu biểu báo cáo này là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Vay bằng hàng là hình thc vay thông qua các hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm và hợp đồng thuê tài chính với Bên cho thuê là Người không cư trú.

Vay bằng tiền là hình thức Bên cho vay nước ngoài cung cấp 1 khoản tín dụng bằng tiền cho Bên đi vay.

Cột (2): Là giá trị rút vn khoản vay ngắn hạn trong kỳ báo cáo (Trường hợp vay ngắn hạn dưới hình thức nhập hàng trả chậm, đơn vị báo cáo ghi giá trị hàng nhập khẩu vào Cột (2) Rút vn).

Cột (3): Là sự điều chỉnh tăng lượng rút vốn vay nước ngoài ngắn hạn mà không làm phát sinh dòng tiền trong kỳ báo cáo, bao gồm: do trả nợ khoản vay tại ngân hàng nhưng không thực hiện rút vốn qua ngân hàng (cụ thể như ghi chú dưới đây), do khoản vay nước ngoài trung, dài hạn chuyn thành khoản vay ngắn hạn, do phát sinh trong kỳ báo cáo trước nhưng tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hi báo cáo thiếu, do điều chỉnh tỷ giá,...

Cột (4): Là số tiền trả nợ gốc phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (5): Là số tiền trả nợ lãi của khoản vay phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (6): Là sự điều chỉnh giảm nghĩa vụ trả nợ nước ngoài ngắn hạn mà không phát sinh dòng tiền trong kỳ báo cáo, bao gồm: khoản vay ngn hạn được chuyển đổi thành khoản vay trung, dài hạn, do rút vốn hoặc thay đổi ngân hàng tiếp tục trả nợ khoản vay (cụ thể như ghi chú dưới đây), do điu chỉnh tỷ giá do chuyển vốn vay thành vốn góp, xóa nợ,...

Cột (7): Là s dư nợ gốc vay nước ngoài ngắn hạn vào ngày cui cùng của kỳ báo cáo (bao gồm số dư quá hạn).

Cột (7) = Số dư cuối kỳ báo cáo liền trước + Cột (2) + Cột (3) - Cột (4) - Cột (6).

Cột (8): Là dư nợ nước ngoài ngắn hạn quá hạn cuối kỳ.

Ghi chú:

Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngân hàng thực hiện rút vốn, trả nợ (doanh nghiệp đã rút vốn, trả nợ một phần ở ngân hàng A và trả nợ phn còn lại ở ngân hàng B), các ngân hàng thực hiện báo cáo như sau:

+ Ngân hàng A: Khi tất toán, đóng tài khoản cho khách hàng: Ghi (+) dư nợ còn lại của khoản vay vào cột (6).

+ Ngân hàng B: Khi mở tài khoản cho khách hàng: Ghi (+) dư nợ còn lại của khoản vay theo báo cáo của doanh nghiệp vào cột (3) và tiếp tục theo dõi, thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ liên quan đến khoản vay của khách hàng.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 068-QLNH

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên chỉ tiêu

Phát sinh trong kỳ báo cáo

Số dư cuối k

Tăng

Giảm

Gốc

Quá hạn

Rút vốn

Khác

Trả nợ gốc

Trả lãi

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Vay nợ của bản thân TCTD/chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (1=1.1+1.2)

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Vay từ ngân hàng mẹ và các đơn vị thành viên của ngân hàng mẹ

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Vay từ các nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

2

Vay nợ của Doanh nghiệp FDI (2= 2.1+2.2)

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vay bằng hàng

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Vay bằng tiền (2.2=2.2.1+2.2.2)

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1

Vay từ TCTD và Tổ chức tài chính nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2

Vay từ các nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

3

Vay nợ của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vn điều lệ (3=3.1+3.2)

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Vay bằng hàng

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Vay bằng tiền

 

 

 

 

 

 

 

4

Vay n của các doanh nghiệp khác (4=4.1+4.2)

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Vay bằng hàng

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Vay bằng tiền

 

 

 

 

 

 

 

5

Tổng cộng (5=1+2+3+4)

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nm giữ 100% vốn điều lệ.

Doanh nghiệp FDI trong mẫu biểu báo cáo này là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Vay bằng hàng là hình thức vay thông qua các hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm và hợp đồng thuê tài chính với Bên cho thuê là Người không cư trú.

Vay bằng tiền là hình thức Bên cho vay nước ngoài cung cấp 1 khoản tín dụng bằng tiền cho Bên đi vay.

Cột (2): Là giá trị rút vn khoản vay trung, dài hạn trong kỳ báo cáo (Trường hợp vay trung, dài hạn dưới hình thức nhập hàng trả chậm, đơn vị báo cáo ghi giá trị hàng nhập khẩu vào Cột (2) Rút vốn).

Cột (3): Là sự điều chỉnh tăng lượng rút vốn vay nước ngoài trung, dài hạn mà không làm phát sinh dòng tiền trong kỳ báo cáo, bao gm: do trả nợ khoản vay tại ngân hàng nhưng không thực hiện rút vốn qua ngân hàng (cụ thể như ghi chú dưới đây); do phát sinh trong kỳ báo cáo trước nhưng tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối báo cáo thiếu; do điu chỉnh t giá,...

Cột (4): Là số tiền trả nợ gốc phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (5): Là số tiền trả nợ lãi của khoản vay phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (6): Là sự điều chỉnh giảm nghĩa vụ trả nợ nước ngoài trung, dài hạn mà không phát sinh dòng tiền trong kỳ báo cáo, bao gồm: do rút vốn hoặc thay đi ngân hàng tiếp tục trả nợ khoản vay (cụ thể như ghi chú dưới đây), do điều chỉnh tỷ giá do chuyn vn vay thành vn góp, xóa nợ, ...

Cột (7): Là số dư nợ gốc vay nước ngoài trung, dài hạn vào ngày cuối cùng của kỳ báo cáo (bao gồm số dư quá hạn).

Cột (7) = Số dư cuối kỳ báo cáo liền trước + Cột (2) + Cột (3) - Cột (4) - Cột (6).

Cột (8): Là dư nợ nước ngoài trung, dài hạn quá hạn cuối kỳ.

Ghi chú:

Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngân hàng thực hiện rút vốn, trả nợ (doanh nghiệp đã rút vốn, tr nợ một phn ở ngân hàng A và trả nợ phn còn lại ở ngân hàng B), các ngân hàng thực hiện báo cáo như sau:

+ Ngân hàng A: Khi tất toán, đóng tài khoản cho khách hàng: Ghi (+) dư nợ còn lại của khoản vay vào cột (6).

+ Ngân hàng B: Khi m tài khoản cho khách hàng: Ghi (+) dư nợ còn lại của khoản vay theo báo cáo của doanh nghiệp vào cột (3) và tiếp tục theo dõi, thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ liên quan đến khoản vay của khách hàng.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 069-QLNH

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN THEO LOẠI ĐỒNG TIỀN VAY
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên chỉ tiêu

Phát sinh trong kỳ báo cáo

S dư cuối kỳ

Rút vốn

Trả nợ gốc

Trả lãi

Gốc

Quá hạn

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đi vay nước ngoài (1=1.1+1.2+1.3+1.4+1.5+1.6+1.7+1.8)

 

 

 

 

 

1.1

VND

 

 

 

 

 

1.2

USD

 

 

 

 

 

1.3

EUR

 

 

 

 

 

1.4

JPY

 

 

 

 

 

1.5

CNY

 

 

 

 

 

1.6

LAK

 

 

 

 

 

1.7

KHR

 

 

 

 

 

1.8

Ngoại tệ khác

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp đi vay nước ngoài (2=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6+2.7+2.8)

 

 

 

 

 

2.1

VND

 

 

 

 

 

2.2

USD

 

 

 

 

 

2.3

EUR

 

 

 

 

 

2.4

JPY

 

 

 

 

 

2.5

CNY

 

 

 

 

 

2.6

LAK

 

 

 

 

 

2.7

KHR

 

 

 

 

 

2.8

Ngoại tệ khác

 

 

 

 

 

3

Tổng (3=1+2)

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (2): Là tổng rút vốn nước ngoài trung và dài hn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức (không phải tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) trong kỳ báo cáo theo loại đng tiền (VND, EUR, CNY, LAK, KHR và các đồng tin khác).

Ct (3): Là tổng trả nợ gốc của nợ nước ngoài trung và dài hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) trong kỳ báo cáo theo loại đồng tiền vay (VND, EUR, CNY, LAK, KHR và các đồng tin khác).

Cột (4): Là tổng trả lãi của nợ nước ngoài trung và dài hạn của tổ chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) trong kỳ báo cáo theo loại đồng tiền vay (VND, EUR, CNY, LAK, KHR và các đng tin khác).

Cột (5): Là dư nợ gốc cuối kỳ của nợ nước ngoài trung và dài hạn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) vào ngày cuối cùng của kỳ báo cáo theo loại đồng tiền vay (VND, EUR, CNY, LAK, KHR và các đồng tiền khác).

Cột (6): Là số dư nợ quá hạn cuối kỳ của nợ nước ngoài trung và dài hạn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) vào ngày cuối cùng của kỳ báo cáo theo loại đồng tiền vay (VND, EUR, CNY, LAK, KHR và các đồng tiền khác).

Ghi chú:

Kiểm tra giữa các Biểu:

Giá trị rút vốn (Cột 2) của Chỉ tiêu 1 Biểu số 069-QLNH = Giá trị rút vốn (Cột 2) Chỉ tiêu 1 Biểu số 068-QLNH.

Giá trị rút vốn (Cột 2) của Chỉ tiêu 2 Biểu số 069-QLNH = Giá trị rút vn (Cột 2) Chỉ tiêu 2 Biểu số 068-QLNH + Giá trị rút vốn (Cột 2) Chỉ tiêu 3 Biểu s 068-QLNH + Giá trị rút vốn (Cột 2) Chỉ tiêu 4 Biểu số 068-QLNH.

Giá trị trả nợ gốc (Cột 3) của Chỉ tiêu 1 Biểu số 069-QLNH = Giá trả nợ gốc (Cột 4) Chỉ tiêu 1 Biểu số 068-QLNH.

Giá trị trả nợ gốc (Ct 3) của Ch tiêu 2 Biểu s 069-QLNH = Giá trị trả nợ gốc (Cột 4) Chỉ tiêu 2 Biểu số 068-QLNH + Giá trị trả nợ gốc (Cột 4) Chỉ tiêu 3 Biểu s 068-QLNH + Giá trị trả nợ gốc (Cột 4) Ch tiêu 4 Biểu s 068-QLNH.

Giá trị trả nợ lãi (Cột 4) của Chỉ tiêu 1 Biểu số 069-QLNH = Giá trị trả nợ lãi (Cột 5) của Chỉ tiêu 1 Biểu số 068-QLNH.

Giá trị trả nợ lãi (Ct 4) của Chỉ tiêu 2 Biểu số 069-QLNH = Giá trị trả nợ lãi (Cột 5) của Chỉ tiêu 2 Biểu số 068-QLNH + Giá trị trả nợ lãi (Cột 5) Chỉ tiêu 3 Biểu số 068-QLNH + Giá trị trả nợ lãi (Cột 5) Ch tiêu 4 Biểu số 068-QLNH.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 070-QLNH

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN (*)
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên chỉ tiêu

Trong kỳ báo cáo

Số dư cui kỳ

Giải ngân

Thu nợ

Khác

Gốc

Trong đó: Quá hn

Gốc

Lãi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

T chức tín dụng cho vay

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp cho vay (2=2.1+2.2+2.3)

 

 

 

 

 

 

2.1

Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ

 

 

 

 

 

 

2.2

Doanh nghiệp FDI

 

 

 

 

 

 

2.3

Các doanh nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

3

Tổng (=1+2)

 

 

 

 

 

 

(*) Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối chỉ báo cáo tình hình thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài, không bao gồm việc thu hồi nợ phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho Người không cư trú của Việt Nam.

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Doanh nghiệp FDI trong mẫu biểu báo cáo này là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và được cấp Giấy chng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Cột (2): Là tổng số tiền giải ngân của các khoản cho vay nước ngoài ngắn hạn của tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng) trong kỳ báo cáo.

Cột (3): Là tổng số tiền thu hồi nợ gốc từ các khoản cho vay nước ngoài ngắn hạn của tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng) trong kỳ báo cáo.

Cột (4): Là tổng s tiền thu hồi nợ lãi từ các khoản cho vay nước ngoài ngắn hạn của tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng) trong kỳ báo cáo.

Cột (5): Là những khoản tăng và giảm khác của cho vay nước ngoài ngắn hạn phát sinh trong kỳ báo cáo nhưng không làm phát sinh dòng tiền, bao gồm: gii ngân tại ngân hàng nhưng không thực hiện thu hồi nợ qua ngân hàng này; do phát sinh trong kỳ báo cáo trước nhưng t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo thiếu; do điều chnh tỷ giá; do gia hạn khoản cho vay ngắn hạn thành khoản cho vay trung, dài hạn; do chuyn đkhoản cho vay thành phần vốn góp trong kỳ báo cáo....

Ghi chú:

Giá trị của Cột (5) có thể mang giá trị âm.

Cột (6): Là số dư nợ gốc cuối kỳ của các khoản cho vay nước ngoài ngắn hạn của các tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng).

Cột (6) = Tổng số dư cuối kỳ của tháng báo cáo liền trước + Cột (2) - Cột (3) + Cột (5).

Cột (7): Là số dư nợ gốc quá hạn cuối kỳ của các khoản cho vay nước ngoài ngắn hạn của các tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chc tín dụng).

Trường hợp doanh nghiệp là bên cho vay thay đổi tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, các ngân hàng làm dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo như sau:

+ Ngân hàng cung cấp dịch vụ ban đầu: Ghi (-) đối với phần cho vay chưa thu hồi vào cột (5) và tất toán đóng tài khoản cho khách hàng.

+ Ngân hàng cung cấp dịch vụ thay đổi: Ghi (+) đối với số dư nợ cho vay chưa thu hồi của khách hàng mở tài khoản vào cột (5) và tiếp tục theo dõi, thống kê các giao dịch giải ngân, thu hồi nợ liên quan đến khoản cho vay của khách hàng.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 071-QLNH

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN (*)
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên chỉ tiêu

Trong kỳ báo cáo

Số dư cuối kỳ

Giải ngân

Thu nợ

Khác

Gc

Trong đó: Quá hạn

Gốc

Lãi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

T chức tín dụng cho vay

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp cho vay (2=2.1+2.2+2.3)

 

 

 

 

 

 

2.1

Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều l

 

 

 

 

 

 

2.2

Doanh nghiệp FDI

 

 

 

 

 

 

2.3

Các doanh nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

3

Tổng (=1+2)

 

 

 

 

 

 

(*) Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối chỉ báo cáo tình hình thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài, không bao gồm việc thu hồi nợ phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho Người không cư trú của Việt Nam.

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Doanh nghiệp FDI trong mẫu biểu báo cáo này là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Cột (2): Là tổng số tiền giải ngân của các khoản cho vay nước ngoài trung và dài hạn của tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng) trong kỳ báo cáo.

Cột (3): Là tổng số tiền thu hồi nợ gốc t các khoản cho vay nước ngoài trung và dài hạn của tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng) trong kỳ báo cáo.

Cột (4): Là tổng số tiền thu hồi nợ lãi từ các khoản cho vay nước ngoài trung và dài hạn của tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải t chc tín dụng) trong kỳ báo cáo.

Cột (5): Là những khoản tăng và giảm khác của cho vay nước ngoài trung và dài hạn không làm phát sinh dòng tiền, bao gồm: giải ngân tại ngân hàng nhưng không thực hiện thu hồi nợ qua ngân hàng này; do phát sinh trong kỳ báo cáo trước nhưng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo thiếu; do điều chỉnh tỷ giá; do chuyển đổi khoản cho vay thành phần vốn góp trong kỳ báo cáo...

Cột (6): Là số dư nợ gốc cuối kỳ của các khoản cho vay nước ngoài trung và dài hạn của các tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng).

Cột (6) =  số dư cuối kỳ của tháng báo cáo liền trước + Cột (2) - Cột (3) + Cột (5).

Cột (7): Là số dư nợ gốc quá hạn cuối kỳ của các khoản cho vay nước ngoài trung và dài hạn của các tổ chức tín dụng và tổ chức (không phải tổ chức tín dụng).

Trường hợp doanh nghiệp là bên cho vay thay đổi tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, các ngân hàng làm dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo như sau:

+ Ngân hàng cung cấp dịch vụ ban đầu: Ghi (-) đối với phần cho vay chưa thu hồi vào cột (5) và tt toán đóng tài khoản cho khách hàng.

+ Ngân hàng cung cấp dịch vụ thay đổi: Ghi (+) đối với số dư nợ cho vay chưa thu hồi của khách hàng mở tài khoản vào cột (5) và tiếp tục theo dõi, thống kê các giao dịch giải ngân, thu hồi nợ liên quan đến khoản cho vay của khách hàng.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 072-QLNH

 

BÁO CÁO DOANH SỐ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA DỊCH VỤ PHÂN THEO CÁC LOẠI NGOẠI TỆ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Loại ngoại tệ

Doanh số

Xuất khẩu

Nhập khẩu

(1)

(2)

(3)

(4)

1

USD

 

 

2

JPY

 

 

3

GBP

 

 

4

AUD

 

 

5

HKD

 

 

6

CHF

 

 

7

CAD

 

 

8

SGD

 

 

9

THB

 

 

10

EUR

 

 

11

Các loại ngoại tệ khác (Quy USD)

 

 

12

Tng

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Giá trị ngoại tệ thanh toán hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu bằng từng loại ngoại tệ c thể của doanh nghiệp thông qua tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng.

Cột (2): Thống kê từng loại ngoại tệ cụ thể.

Cột (3): Là giá trị ngoại tệ quy USD nhận được từ xuất khẩu hàng hóa và dịch v thông qua tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng.

Cột (4): Là giá trị ngoại tệ quy USD thanh toán nhập khẩu hàng hóa và dịch v thông qua tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 073-QLNH

 

BÁO CÁO DOANH SỐ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Nguyên tệ, Nghìn USD

Quốc gia

Loại ngoại tệ

Nguyên tệ

Quy USD

Nhp khu

Xuất khẩu

Nhp khẩu

Xuất khẩu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Lào

LAK

 

 

 

 

VND

 

 

 

 

USD

 

 

 

 

Các loại ngoại tệ khác (Quy USD)

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

Campuchia

KHR

 

 

 

 

VND

 

 

 

 

USD

 

 

 

 

Các loại ngoại tệ khác (Quy USD)

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

Trung Quốc

CNY

 

 

 

 

VND

 

 

 

 

USD

 

 

 

 

Các loại ngoại tệ khác (Quy USD)

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối (ch áp dụng đi với các t chc tín dụng có mở chi nhánh tại các tnh có đường biên giới với Trung Quốc, Lào và Campuchia).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có) tại các tnh có đường biên giới với Trung Quốc, Lào, Campuchia.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tại tỉnh có đường biên giới với Trung Quốc, Lào, Campuchia.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê doanh số các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ với các nước có chung biên giới bao gồm Trung Quốc, Lào và Campuchia.

Cột (3): Là doanh số nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng nguyên tệ với các nước có chung biên giới trong kỳ báo cáo.

Cột (4): Là doanh s xuất khẩu nguyên tệ với các nước có chung biên giới trong kỳ báo cáo.

Cột (5): Là doanh số nhập khẩu bằng đồng nguyên tệ quy USD với các nước có chung biên giới trong kỳ báo cáo.

Cột (6): Là doanh s xuất khẩu bng đồng nguyên tệ quy USD với các nước có chung biên giới trong kỳ báo cáo.

Các loại ngoại tệ khác là tổng các loại ngoại tệ phát sinh tính theo hình thức quy USD

Việc tính tổng chỉ tính ở phần quy USD tại cột (5) và cột (6).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 074-QLNH

 

BÁO CÁO CHUYỂN TIỀN TỪ NƯỚC NGOÀI CHO 
CÁC CÁ NHÂN NGƯỜI CƯ TRÚ CỦA VIỆT NAM
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên quc gia

Mã quốc gia

Doanh số

Doanh số chi trả cho người thụ hưởng

Rút bằng ngoại tệ tiền mặt

Bán cho ngân hàng

Gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ

Gửi vào tài khoản tiền gửi thanh toán

Sử dụng vào các mục đích được phép khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có).

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối; NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo về doanh số ngoại tệ chuyển từ nước ngoài cho các cá nhân người thụ hưởng là cá nhân Người cư trú của Việt Nam qua các tổ chức tín dụng trong thời hạn báo cáo theo mã quốc gia quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này (không bao gồm ngoại tệ chuyển qua các tổ chức được NHNN cấp phép cung cp dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ).

Cột (2): Tổ chức tín dụng ghi rõ tên quốc gia theo quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (3): Là mã quốc gia theo quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (4): Là tổng giá trị ngoại tệ chuyển từ nước ngoài cho các cá nhân là Người cư trú của Việt Nam qua các tổ chức tín dụng trong kỳ báo cáo theo mã quốc gia.

Cột (5): Là tổng giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam được ghi nhận là đã chi bằng ngoại tệ cho các cá nhân là Người cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo.

Cột (6): Là tổng giá trị ngoại tệ chuyển về cho các cá nhân là Người cư trú của Việt Nam đã bán cho tổ chức tín dụng được phép trong kỳ báo cáo.

Cột (7): Là tổng giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam cho các cá nhân là Người cư trú của Việt Nam đã m tài khon tiết kiệm ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng trong kỳ báo cáo.

Cột (8): Là tổng giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam vào tài khoản tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng của các cá nhân là Người cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo.

Cột (9): Là tổng giá trị ngoại tệ chuyển về Việt Nam cho các cá nhân là Người cư trú của Việt Nam. Sau đó sử dụng số ngoi tệ đã nhận được vào các mục đích được phép theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối trong kỳ báo cáo.

Giá trị cột (4) = cột (5) + cột (6) + cột (7)+ cột (8)+ cột (9).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 075-QLNH

 

BÁO CÁO CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ NGƯỜI VIỆT NAM
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Mục đích

Giá trị (*)

(1)

(2)

(3)

1

Du lịch, học tập, chữa bệnh, công tác ở nước ngoài

 

2

Trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài

 

3

Định cư ở nước ngoài

 

4

Mc đích khác

 

5

Tổng

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo doanh số mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của Người cư trú là người Việt Nam cho các mục đích du học, chữa bệnh, định cư, trợ cấp, công tác, du lịch, trả phí và các mục đích được phép khác trong kỳ báo cáo.

Cột (3): Là tổng doanh số ngoại tệ quy USD được mua, chuyển ra nước ngoài của Người cư trú là người Việt Nam cho các mục đích sau:

+ Ch tiêu 1: Du lịch, học tập, chữa bệnh, công tác  nước ngoài.

+ Ch tiêu 2: Trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài.

+ Chỉ tiêu 3: Định cư  nước ngoài.

+ Chỉ tiêu 4: Các mục đích khác bao gồm: trả phí cho nước ngoài, chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế  nước ngoài và các mục đích chuyển tiền một chiều hợp pháp khác.

(*): Bao gồm chuyển tiền điện tử và bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân để mang ra nước ngoài.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 076-QLNH

 

BÁO CÁO DOANH SỐ XUẤT NHẬP KHẨU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT 
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nguyên tệ, Nghìn USD

STT

Loi ngoi t

Nguyên tệ

Quy USD

Nhập khẩu

Xuất khẩu

Nhp khẩu

Xuất khẩu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

USD

 

 

 

 

2

JPY

 

 

 

 

3

GBP

 

 

 

 

4

AUD

 

 

 

 

5

HKD

 

 

 

 

6

CHF

 

 

 

 

7

CAD

 

 

 

 

8

SGD

 

 

 

 

9

THB

 

 

 

 

10

EUR

 

 

 

 

11

Các loại ngoi t khác (Quy USD)

 

 

 

 

12

Tổng số

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo doanh số xuất - nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các tổ chức tín dụng trong kỳ báo cáo.

Cột (2): Là loại ngoại tệ quy định cụ thể theo 10 loại đồng tiền, tổng các loại ngoại tệ khác tại dòng 11 báo cáo theo hình thức quy USD tại cột (5) và cột (6).

Cột (3): Là tổng doanh số ngoại tệ tiền mặt nhập khẩu vào Việt Nam trong kỳ báo cáo theo từng loại ngoại tệ quy định cụ thể tại cột (2).

Cột (4): Là tổng doanh số ngoại tệ tiền mặt xuất khẩu ra nước ngoài trong kỳ báo cáo theo từng loại ngoại tệ quy định cụ thể tại cột (2).

Cột (5): Là tổng doanh số ngoại tệ tiền mặt nhập khẩu vào Việt Nam trong kỳ báo cáo quy USD theo các loại ngoại tệ quy định cụ thể tại cột (2).

Cột (6): Là tổng doanh số ngoại tệ tiền mặt xuất khẩu ra nước ngoài trong kỳ báo cáo quy USD theo các loại ngoại tệ quy định cụ thể tại cột (2).

Việc tính tổng số chỉ áp dụng cho cột (5) và cột (6).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 077-CSTT

 

BÁO CÁO DOANH SỐ MUA BÁN NGOẠI TỆ VỚI VND GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ KHÁCH HÀNG
(Ngày... tháng ...năm...)

Đơn vị tính: Nguyên tệ

Loại ngoại tệ

Doanh số mua ngoại tệ

Doanh s bán ngoại tệ

Giao ngay

Kỳ hạn

Hoán đổi

Giao ngay

Kỳ hạn

Hoán đổi

Dưới 30 ngày

Từ 30 ngày đến 90 ngày

Từ 91 ngày đến 180 ngày

Trên 180 ngày

Tổng

Giao ngay

Kỳ hạn

Tổng

Dưới 30 ngày

Từ 30 ngày đến 90 ngày

Từ 91 ngày đến 180 ngày

Trên 180 ngày

Tổng

Giao ngay

Kỳ hạn

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

EUR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

JPY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GBP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHF

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AUD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CAD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RUB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HKD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SGD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CNY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KRW

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoại tệ khác (quy USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (2) và (11): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán giao ngay giữa ngoại tệ với VND của tổ chức tín dụng với khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng với nhau). Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Từ cột (3) đến cột (6), từ cột (12) đến cột (15): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán kỳ hn giữa ngoại tệ với VND giữa tổ chức tín dụng với khách hàng theo từng loại kỳ hạn. Báo cáo doanh s theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Cột (7) = Cột (3) + cột (4) + cột (5) + cột (6).

Cột (16) = Cột (12) + ct (13) + cột (14) + cột (15).

- Cột (8), (9), (17), (18): Báo cáo doanh số các giao dịch hoán đổi mua, bán giữa ngoại tệ với VND của tổ chức tín dụng với khách hàng. Báo cáo doanh s theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

- Cột (10) = Cột (8) + cột (9).

- Cột (19) = Cột (17) + cột (18).

Ghi chú:

Doanh số mua hoán đổi Cột (10) = doanh số bán hoán đổi Cột (19).

Đi với các ngoại tệ khác ngoài 13 loại ngoại tệ nêu trên, tổ chức tín dụng báo cáo giá trị giao dịch giữa ngoại tệ đó với VND quy theo USD.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 078-CSTT

 

BÁO CÁO DOANH SỐ MUA, BÁN NGOẠI TỆ VỚI VND 
GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ KHÁCH HÀNG (quy USD)
(Ngày...tháng...năm...)

Đơn vị tính: Quy USD

USD

EUR (quy USD)

JPY (quy USD)

Ngoại tệ khác
(quy USD)

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng được phép được phép ngoại hối.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tin tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán ngoại hối của tổ chức tín dụng với khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng với nhau).

Cột (1) và cột (2): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán giữa USD với VND của tổ chức tín dụng và khách hàng. Báo cáo doanh s theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Từ cột (3) đến cột (8): Báo cáo doanh s (được quy USD) các giao dịch mua, bán giữa EUR/JPY/ngoại tệ khác với VND của tổ chức tín dụng và khách hàng. Báo cáo doanh s theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Tỷ giá để tính doanh s giao dịch quy USD tại các cột (3), (4), (5), (6), (7), (8) là các loại t giá giao dịch của từng tổ chc tín dụng được thực hiện theo quy định tại Thông tư 07/2012/TT-NHNN ngày 20/3/2012.

Ghi chú:

Các cột Mua = mua giao ngay ngoại tệ + mua kỳ hạn ngoại tệ.

Các cột Bán = bán giao ngay ngoại tệ + bán kỳ hạn ngoại tệ.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 079-QLNH

 

BÁO CÁO DOANH SỐ MUA, BÁN NGOẠI TỆ TIỀN MẶT VỚI CÁ NHÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nguyên tệ, Nghìn USD

STT

Loại ngoi t

Mua

Bán

Nguyên tệ

Quy USD

Nguyên tệ

Quy USD

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

USD

 

 

 

 

2

JPY

 

 

 

 

3

GBP

 

 

 

 

4

AUD

 

 

 

 

5

HKD

 

 

 

 

6

CHF

 

 

 

 

7

CAD

 

 

 

 

8

SGD

 

 

 

 

9

THB

 

 

 

 

10

EUR

 

 

 

 

11

Các loại ngoại tệ khác (Quy USD)

 

 

 

 

12

Tổng số

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hi.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn h thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo tổng lượng ngoại tệ tiền mặt mua, bán với các cá nhân trong kỳ báo cáo theo quy định hiện hành của NHNN.

Cột (2): Là các loại ngoại tệ phát sinh trong giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt của tổ chức tín dụng với các cá nhân. Tổng giá trị các ngoại tệ khác tại dòng 11 có phát sinh giao dịch mua, bán ngoại tệ tin mặt với cá nhân báo cáo theo hình thức quy USD tại cột (4) và cột (6).

Cột (3) và cột (4): Là tổng giá trị tiền mặt ngoại tệ mà tổ chức tín dụng mua từ các cá nhân trong kỳ báo cáo theo quy định hiện hành của NHNN, gồm nguyên tệ và quy USD.

Cột (5) và cột (6): Là tổng giá trị tiền mặt ngoại tệ mà tổ chức tín dụng bán cho các cá nhân trong kỳ báo cáo theo quy định hiện hành của NHNN, bao gồm nguyên tệ và quy USD.

Việc tính tổng s ch áp dụng cho cột (4) và cột (6).

Ghi chú: Trong trường hợp ngoại tệ là USD, cột (3) = cột (4) và cột (5) = cột (6).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 080-CSTT

 

BÁO CÁO DOANH SỐ MUA, BÁN NGOẠI TỆ VỚI VND 
CỦA TOÀN HỆ THỐNG VÀ NHÀ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
(Ngày... tháng... năm...)

Đơn vị tính: Quy USD

USD

EUR (quy USD)

JPY (quy USD)

Ngoi t khác 
(quy USD)

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán ngoại tệ với VND của tổ chức tín dụng với nhà đầu tư gián tiếp. Nhà đầu tư gián tiếp là tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư gián tiếp vào Việt Nam thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.

Cột (1), cột (2): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán giữa USD với VND của tổ chức tín dụng với nhà đầu tư gián tiếp. Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Từ cột (3) đến cột (8): Báo cáo doanh số (được quy USD) các giao dịch mua, bán giữa EUR/JPY/các ngoại lệ khác với VND của tổ chức tín dụng với nhà đầu tư gián tiếp. Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Tỷ giá để tính doanh số giao dịch quy USD tại các cột (3), (4), (5), (6), (7), (8) là các loại tỷ giá giao dịch của từng tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định tại Thông tư 07/2012/TT-NHNN ngày 20/3/2012.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 081-SGD

 

BÁO CÁO ĐẦU TƯ TIỀN GỬI TẠI CÁC NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Quý...năm...)

STT

Khu vực

Tên ngân hàng (không phân chi nhánh)

Xếp hạng

Hn mức tối đa quyđịnh (quy USD)

Loại tiền

Tng số tiền đầu tư

Tng số (Quy USD)

S&P's

Moody's

Không kỳ hạn

Có kỳ hạn

Nguyên tệ

Quy USD

Nguyên tệ

Quy USD

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

Châu Á

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Ngân hàng A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

USD

 

 

 

 

 

'

 

 

 

 

 

EUR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GBP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

JPY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoại tệ khác (ngoài các loại ngoại tệ trên)

 

 

 

 

 

2

 

Ngân hàng B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Châu Âu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Ngân hàng A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

EUR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GBP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

JPY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoại tệ khác (ngoài các loại ngoại tệ trên)

 

 

 

 

 

III

Châu Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Châu Úc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng (quy USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: 04 ngân hàng: NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, NHTMCP Công thương Việt Nam, NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Sở Giao dịch.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tỷ giá từng đồng tiền tính theo Phần 1 Phụ lục 2 của Thông tư này.

Cột (3): Chi tiết theo Trụ sở chính hoặc chi nhánh của ngân hàng đối tác gửi tiền.

Ví dụ: Ngân hàng HSBC, London ở khu vực Châu Âu; HSBC Singapore ở Khu vực Châu Á.

Cột (6): Hạn mức tối đa áp dụng cho từng ngân hàng đối tác theo quy định của các ngân hàng thương mại Việt Nam.

Ngoại tệ khác (ngoài các ngoại tệ trên): Giá trị của ngoại tệ khác đó quy đổi sang USD.

Ct (9) và Cột (11): Số quy USD = nguyên tệ x tỷ giá hối đoái (tỷ giá từng đồng tiền tính theo Phần 1 Phụ lục 2 của Thông tư này).

Cột (12): Tổng số quy USD bao gồm các loại tổng như sau:

+ Tổng s đầu tư (có kỳ hạn và không kỳ hạn) quy USD phân theo ngoại tệ.

+ Tổng số đầu tư (có kỳ hạn và không kỳ hạn) quy USD phân theo khu vực.

+ Tổng số đầu tư (có kỳ hạn và không kỳ hạn) quy USD phân theo từng đối tác gửi tiền.

Tổng số (quy USD) phân theo khu vực = Tổng số tiền đầu tư (quy USD) của mỗi khu vực.

Tổng số (quy USD) của Ngân hàng A = Tổng số tiền đầu tư (quy USD) tại Ngân hàng A.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 082-QLNH

 

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TIỀN GỬI Ở NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Loại tiền

S dư tiền gửi

Tổng số 
(Quy USD)

Không kỳ hạn

Có kỳ hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

USD

 

 

 

2

JPY

 

 

 

3

GBP

 

 

 

4

AUD

 

 

 

5

HKD

 

 

 

6

CHF

 

 

 

7

CAD

 

 

 

8

SGD

 

 

 

9

THB

 

 

 

10

EUR

 

 

 

11

Các loại ngoại tệ khác (Quy USD)

 

 

 

12

Tng s

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hi.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Tr s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tổng hợp số dư tài khoản tiền gửi ở nước ngoài của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (tổng hợp số liệu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng) tại cui ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo bao gồm s dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và số dư tiền gửi có kỳ hạn.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 083-CSTT

 

BÁO CÁO TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ
(Ngày...tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nguyên tệ

STT

Loại ngoi tệ

Tên chỉ tiêu

Số dư tài khoản mua bán ngoại tệ kinh doanh

Số dư tài khoản giao dịch kỳ hạn tiền tệ

S dư tài khoản cam kết mua ngoại tệ giao ngay

Số dư tài khoản cam kết bán ngoại tệ giao ngay

Số dư tài khoản quyền chọn mua tiền t

S dư tài khoản quyền chọn bán tiền tệ

Số dư tài khoản giao dịch hợp đồng tương lai tiền tệ

Trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ (cột 8 = các cột (1)+(2)+(3)-(4)+(5)- (6)+(7))

Trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có (%)

Tỷ giá quy đổi trạng thái

Trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ (quy USD)

Vốn tự có của tháng trước (VND)

Tổng trạng thái ngoại tệ dương so với vn tự có (%)

Tổng trạng thái ngoại tâm so với vốn tự có (%)

Trạng thái ngoại hối phát sinh từ giao dịch phái sinh tiền tệ khác

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1

USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

EUR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

JPY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

GBP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

CHF

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

AUD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

CAD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

RUB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

HKD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

SGD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

THB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

CNY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

KRW

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Ngoại tệ khác(quy USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo trạng thái ngoại tệ là chênh lệch giữa tổng Tài sản Có và Tài sản Nợ bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng tại cuối ngày báo cáo theo quy định tại Thông tư s 07/2012/TT-NHNN về trạng thái ngoại tệ.

Các ngoại tệ cần báo cáo là USD, EUR, JPY và các ngoại tệ khác (ngoại tệ khác chỉ báo cáo đối với ngoại tệ có trạng thái lớn hơn 0,5% vốn tự có).

Từ cột (1) đến cột (7): Là số dư các Tài khoản mua bán ngoại tệ kinh doanh; Tài khoản cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ; Tài khoản cam kết mua ngoại tệ giao ngay; Tài khoản cam kết bán ngoại tệ giao ngay; Tài khoản cam kết giao dịch quyền chọn mua tiền tệ; Tài khoản cam kết giao dịch quyền chọn bán tiền tệ; và Tài khoản cam kết giao dịch tương lai tiền tệ của tổ chức tín dụng theo các loại ngoại tệ cần báo cáo tại cuối ngày báo cáo.

Cột (8): Là trạng thái nguyên tệ theo từng ngoại tệ. Cột (8) = Cột (1) + cột (2) + cột (3) - cột (4) + cột (5) - cột (6) + cột (7).

Cột (9): Là tỷ lệ của tổng trạng thái nguyên tệ so với vốn tự có của tháng trước.

Cột (10): Là tỷ giá quy đổi trạng thái, trong đó tỷ giá giữa VND và USD là tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày báo cáo, t giá giữa VND với các ngoại tệ khác là tỷ giá bán giao ngay chuyn khoản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vào cuối ngày báo cáo.

Cột (11): Là tổng trạng thái nguyên tệ của các ngoại tệ được quy USD.

Cột (12): Là vốn tự có tại cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng trước.

Cột (13): Là tỷ lệ của tổng trạng thái ngoại tệ dương so với vốn tự có của tháng trước.

Cột (14): Là tỷ lệ của tổng trạng thái ngoại tệ âm so với vốn tự có của tháng trước.

Cột (15): Là trạng thái ngoại hối từ các giao dịch phái sinh ngoại tệ khác.

Ghi chú:

Đi với các ngoại tệ khác ngoài 13 loại ngoại tệ nêu trên, đề nghị báo cáo giá trị giao dịch giữa ngoại tệ đó với VND quy theo USD.

Cột (9): Ngoại tệ có trạng thái cuối ngày âm ghi rõ dấu âm (Ví dụ: -5,67). Ngoại tệ có trạng thái dương không cần ghi thêm dấu (Ví dụ: 0,87%)

Ct (13), (14): Không ghi dấu dương/âm (+/-).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 084-QLNH

 

BÁO CÁO KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG HÀNG NGÀY
(Ngày ...tháng...năm...)

STT

Loại khách hàng

Doanh số mua

Doanh số bán

Khi lượng (lượng)

Giá trị 
(VND)

Tổng khối lượng (lượng)

Trong đó khối lượng bán cho

Tổng giá trị (VND)

Khách hàng mua từ 5 đến 10 lượng

Khách hàng mua từ trên 10 lượng đến 50 lượng

Khách hàng mua trên 50 lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Khách hàng cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

2

Khách hàng tổ chức (liệt kê từng khách hàng)

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng được NHNN cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính của tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (3) và (4): Là khối lượng và giá trị vàng miếng các tổ chức tín dụng mua vào trong ngày báo cáo.

Cột (5) và (9): Là khối lượng và giá trị vàng miếng các tổ chức tín dụng bán ra trong ngày báo cáo.

Giá trị cột (5) lớn hơn hoặc bằng tổng giá trị 3 cột (6), (7), (8) do còn có giá trị các giao dịch dưới 5 lượng.

Khối lượng bán 10 lượng được tính vào cột (6), khi lượng bán 50 lượng được tính vào cột (7).

Đối với khách hàng tổ chức: Yêu cầu báo cáo cụ thể số liệu của từng khách hàng thực hiện mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng.

 

F. THỊ TRƯỜNG TIN TỆ

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 085-SGD

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG
(Ngày... tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %/năm, Số ngày

STT

TCTD đối tác

Đồng tin giao dịch

Loại giao dịch

Ngày giá trị

Thời hạn (số ngày)

Lãi suất

Doanh s giao dịch

Mã loại giấy tờ có giá

Loại tài sản bo đảm

Giá trị tài sn bảo đảm

Mã TCTD

Tên TCTD đối tác

Cố định

Thả nổi

Lãi suất tham chiếu

Biên độ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Sở Giao dịch.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê từng giao dịch cho vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá, mua hẳn giấy tờ có giá thực hiện trong ngày báo cáo với đi tác là các tổ chức tín dụng khác (không báo cáo các khoản đi vay, nhận tin gửi, bán có kỳ hạn giy tờ có giá và bán hẳn giấy tờ có giá).

Các giao dịch không phải báo cáo:

+ Các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Các giao dịch cho vay giữa các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam của cùng một ngân hàng nước ngoài;

+ Các giao dịch giữa tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam với tổ chức tín dụng ở nước ngoài;

+ Giao dịch cho vay thấu chi trên tài khoản thanh toán giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Giao dịch cho vay đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch chng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán giữa ngân hàng thanh toán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn với các thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Thông tin về giao dịch tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo bao gồm:

Cột (2): Là mã và tên của tổ chức tín dụng đi vay/nhận tiền gửi/bán có kỳ hạn giấy tờ có giá/bán hẳn giấy tờ có giá. Mã tổ chức tín dụng theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Cột (3): Là tên các loại tiền. Tổ chức tín dụng ghi VND nếu đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam, USD nếu đồng tiền giao dịch là đôla Mỹ, EUR nếu đồng tiền giao dịch là đồng Euro, KHAC nếu đồng tin giao dịch là các loại ngoại tệ khác.

Cột (4): Tổ chức tín dụng ghi CV nếu giao dịch là cho vay, GT nếu giao dịch là gửi tiền, MKH nếu là giao dịch mua có kỳ hạn giấy tờ có giá, MH nếu là giao dịch mua hẳn giy tờ có giá.

Cột (5): Là ngày giá trị của giao dịch điền theo định dạng dd/mm/yyyy trong đó dd, mm, yyyy lần lượt là ngày, tháng và năm.

Cột (6): Là thời hạn được tính theo số ngày. Đối với các giao dịch cho vay, gửi tiền, thời hạn là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày cho vay, gửi tiền đến ngày đến hạn của khoản cho vay, gửi tiền. Đối với các giao dịch mua có kỳ hạn giy tờ có giá, thời hạn là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày mua đến ngày bán lại. Đối với các giao dịch mua hn giấy tờ có giá, thời hạn được hiu là thời hạn còn lại của giấy tờ có giá tương ng (khoảng thời gian kể từ ngày giấy tờ có giá được mua đến ngày đến hạn thanh toán toàn bộ gốc của giấy tờ có giá đó).

Cột (7), cột (8), cột (9): Ghi thông tin về lãi suất giao dịch:

+ Chỉ báo cáo lãi suất đối với các giao dịch bằng VND, USD, EUR.

+ Tùy theo thỏa thuận lãi suất giữa hai bên là lãi suất cố định hay lãi sut thả nổi tổ chức tín dụng điền thông tin vào cột tương ứng.

+ Đơn vị của cột (7) và cột (9): Là %/năm (để sau dấu phẩy 2 chữ số thập phân, không ghi % bên cạnh).

Cột (8): Cung cấp thông tin về lãi suất tham chiếu với kiểu dữ liệu dạng ký tự, không có cấu trúc xác định. Thông tin nhập vào cột (8) bao gồm biểu lãi suất tham chiếu (LIBOR, SIBOR,...), kỳ hạn tham chiếu, định kỳ thay đổi (nếu những thông tin này có trong thỏa thuận giao dịch) và những thông tin liên quan khác (nếu cần thiết).

Cột (10): Là doanh số giao dịch được quy đổi ra VND.

+ Cột (11): Là mã loại giấy tờ có giá theo quy định Bảng 6 Phụ lục 3 Thông tư này. Cột (11) chỉ điền khi giao dịch là mua có kỳ hạn giấy tờ có giá hoặc mua hẳn giấy tờ có giá.

+ Cột (12): Tổ chức tín dụng ghi GTCG nếu tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá, TG nếu tài sản bảo đảm là các khoản tin gửi, KHAC nếu là các loại tài sản bảo đm khác. Cột (12) chỉ điền khi giao dịch là giao dịch cho vay hoặc gửi tiền.

+ Cột (13): Là giá trị thị trường của tài sản bảo đảm được quy đổi ra VND và do tổ chức tín dụng tự đánh giá và phân b tại thời đim thực hin

Thứ tự ưu tiên sắp xếp: Loại giao dịch (CV ->GT ->MKH ->MH), Tên đồng tiền giao dịch (VND -> USD -> EUR ->KHAC), Thời hạn (tăng dn về thời hạn).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 086-SGD

 

BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY, GỬI TIỀN TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG
(Kỳ báo cáo từ ngày...đến ngày...tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

TCTD đối tác

Đồng tiền giao dịch

Loại giao dịch

Dư n phân theo mức độ bảo đảm

Dư nợ phân theo tình trạng

Giá trị tài sản bảo đảm

Mã TCTD

Tên TCTD đi tác

Có bảo đảm

Không có bảo đảm

Tổng

Trong hạn

Quá hn

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(7)+(6)

(9)

(10)

(11)=(9)+(10)

(12)

1

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thng gửi NHHN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Sở Giao dịch.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Định kỳ báo cáo: 3 kỳ/tháng.

Thống kê dư nợ cho vay, gửi tiền tại tổ chức tín dụng đối tác khác tại ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Số liệu dư nợ được phân chia thành dư nợ có bảo đảm/không có bảo đảm, dư nợ trong hạn/quá hạn và theo từng loại tin và từng loại giao dịch.

Cột (2): Là mã của tổ chức tín dụng đi vay/nhận tiền gửi theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Cột (4): Là tên các loại tiền. Tổ chức tín dụng ghi VND nếu đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam, USD nếu đồng tiền giao dịch là đôla Mỹ, EUR nếu đng tiền giao dịch là đồng Euro, KHAC nếu đồng tiền giao dịch là các loại ngoại tệ khác.

Cột (5): Tổ chức tín dụng ghi CV nếu giao dịch là cho vay, GT nếu giao dịch là gửi tiền.

Cột (6), cột (7) và cột (8): Thống kê dư nợ cho vay, gửi tiền theo mức độ bảo đảm (có bảo đảm và không có bảo đảm).

Cột (9), cột (10) và cột (11): Thống kê dư nợ cho vay, gửi tiền theo tình trạng khoản giao dịch (trong hạn và quá hạn);

Các chỉ tiêu về dư nợ (có bảo đảm/không có bảo đảm và trong hạn/quá hạn) tại cột (6), (7), (9), (10) và giá trị tài sản bảo đảm tại (cột 12) được quy đổi ra VND.

Cột (8) = Cột (6) + Cột (7).

- Cột (11) = Cột (9) + Cột (10).

- Cột (8) = Cột (11).

Giá trị tài sản bảo đảm là giá trị thị trường của tài sản bảo đảm được quy đổi ra VND và do tổ chức tín dụng tự đánh giá và phân b.

Thứ tự ưu tiên sắp xếp: Mã tổ chức tín dụng, Tên đồng tiền giao dịch (VND -> USD -> EUR ->KHAC), Loại giao dịch (CV -> GT).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 087-SGD

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH QUÁ HẠN TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG
(Ngày... tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %/năm, s ngày

STT

TCTD đối tác

Thông tin giao dịch ban đầu

Dư n quá hạn

Số ngày quá hạn

Mã TCTD

Tên TCTD đối tác

Đồng tiền giao dịch

Loại giao dịch

Ngày giao dịch

Kỳ hạn (số ngày)

Lãi suất (%/năm)

Giá trị giao dịch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(ố)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Sở Giao dịch.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Thống kê từng giao dịch cho vay, gửi tiền tại tổ chức tín dụng khác đã bị chuyển nợ quá hạn (có số dư nợ quá hạn) tại cuối ngày báo cáo.

Cột (2): Là mã của tổ chức tín dụng đi vay/nhận tiền gửi theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Thông tin về giao dịch ban đầu tổ chức tín dụng phải báo cáo bao gồm:

+ Cột (4): Là tên các loại tiền. Tổ chức tín dụng ghi VND nếu đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam, USD nếu đồng tiền giao dịch là đôla Mỹ, EUR nếu đồng tiền giao dịch là đồng Euro, KHAC nếu đồng tiền giao dịch là các loại ngoại tệ khác.

+ Cột (5): Tổ chức tín dụng ghi CV nếu giao dịch là cho vay, GT nếu giao dịch là gửi tiền.

+ Cột (6): Ngày giao dịch điền theo định dạng dd/mm/yyyy trong đó dd, mm, yyyy lần lượt là ngày, tháng và năm.

+ Cột (7): Kỳ hạn tính theo số ngày.

+ Cột (8): Lãi suất (đơn vị là %/năm và để sau dấu phẩy 2 chữ số thập phân, không ghi % bên cạnh).

+ Cột (9): Doanh số giao dịch ban đầu được quy đổi ra VND.

Thông tin về tình trạng khoản cho vay, gửi tiền đã quá hạn bao gồm:

+ Cột (10): Dư nợ quá hạn được quy đổi ra VND.

+ Cột (11): Số ngày quá hạn.

Thứ tự ưu tiên sắp xếp: Mã tổ chức tín dụng, Tên đồng tiền giao dịch (VND -> USD -> EUR ->KHAC), Loại giao dịch (CV -> GT).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 088-SGD

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ
(Ngày... tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %/năm, Số ngày

STT

TCTD đối tác

Thông tin giao dịch ban đầu

Thời gian gia hạn (số ngày)

Lãi suất sau gia hạn (%/năm)

S tiền gia hạn

 TCTD

Tên TCTD đối tác

Đồng tiền giao dịch

Loại giao dịch

Ngày giao dịch

Kỳ hạn (số ngày)

Lãi suất (%/năm)

Giá trị giao dịch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Sở Giao dịch.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê tng khoản cho vay, gửi tiền được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ trong ngày báo cáo theo quy định hiện hành của NHNN về hoạt động cho vay, gửi tiền giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cột 2: Là mã của tổ chức tín dụng đi vay/nhận tiền gửi theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Cột (3): Là tên của Tổ chức tín dụng đối tác.

Thông tin về giao dịch ban đầu tổ chức tín dụng phải báo cáo bao gồm:

+ Cột (4): Là tên các loại tiền. TCTD ghi VND nếu đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam, USD nếu đồng tiền giao dịch là đôla Mỹ, EUR nếu đồng tiền giao dịch là đồng Euro, KHAC nếu đồng tiền giao dịch là các loại ngoại tệ khác.

+ Cột (5): TCTD ghi CV nếu giao dịch là cho vay, GT nếu giao dịch là gửi tiền.

+ Cột (6): Là ngày giao dịch điền theo định dạng dd/mm/yyyy trong đó dd, mm, yyyy lần lượt là ngày, tháng và năm.

+ Cột (7): Kỳ hạn tính theo số ngày.

+ Cột (8): Lãi suất (đơn vị là %/năm và để sau dấu phẩy 2 chữ số thập phân, không ghi % bên cạnh).

+ Cột (9): Doanh số giao dịch ban đầu được quy đổi ra VND.

Thông tin về gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ bao gồm:

+ Cột (10): Thời gian gia hạn tính theo số ngày gia hạn.

+ Cột (11): Lãi suất áp dụng đối với khoản cho vay, gửi tiền sau khi được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (đơn vị %/năm và để sau dấu phẩy 2 chữ số thập phân, không ghi % bên cạnh).

+ Cột (12): Số tiền gia hạn được quy đổi ra VND.

Th tự ưu tiên sắp xếp: Mã tổ chức tín dụng, Tên đồng tiền giao dịch (VND -> USD -> EUR ->KHAC), Loại giao dịch (CV -> GT).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 089-SGD

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP PHÂN BỔ HẠN MỨC CHO VAY, 
GỬI TIỀN TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG
(Q...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

TCTD đi tác được phân bổ hạn mức

Hạn mức phân bổ

 TCTD

Tên TCTD đối tác

Có bảo đảm bằng tài sản

Không có bảo đảm bằng tài sản

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu của trụ s chính gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Sở Giao dịch.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê hạn mức cho vay, gửi tiền của trụ sở chính phân bổ cho các tổ chức tín dụng khác là đối tác giao dịch, số liệu thống kê được lấy tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo và được phân chia theo 2 loại hạn mức là hạn mức có tài sản bảo đảm và hạn mức không có tài sản bảo đảm.

Cột (2): Là mã của từng tổ chức tín dụng đối tác được phân bổ hạn mức cho vay, gửi tiền theo hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Cột (4) và cột (5): Thống kê hạn mức có bảo đảm bằng tài sản và hạn mức không có bảo đảm bằng tài sản tổ chức tín dụng phân bổ cho tổ chức tín dụng khác là đối tác giao dịch và được quy đổi ra VND.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 090-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên TCTD vay vốn

Dư n cho vay đối vi các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ QTDND)

Dư n cho vay đối với các Quỹ tín dụng nhân dân

Tổng dư nợ

Trong đó nợ xấu

Tổng dư nợ

Trong đó nợ xấu

Nợ nhóm 3

Nợ nhóm 4

Nợ nhóm 5

Tổng nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay

Nợ nhóm 3

Nợ nhóm 4

Nợ nhóm 5

Tổng nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Cột (3), (4), (5), (6), (9), (10), (11), (12): Thống kê tổng số dư cho vay, nợ xấu theo từng nhóm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (7) = Cột (4) + cột (5) + cột (6).

- Cột (13) = Cột (10) + cột (11) + cột (12).

Cột (8) = (Cột (7)/Cột (3))* 100; Cột (14) = (Cột (13)/Cột (9))* 100 (Lưu ý: không ghi dấu %, không thực hiện cộng tổng).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 091-TD

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA NỢ
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên đơn vị bán nợ

Mã số thuế

Loại hình đơn vị bán nợ

Số món nợ được mua

Giá trị ghi sổ các món mua n

Phân loại nợ (đã quy đổi VND)

S tiền thanh toán mua n

Số dư mua nợ từ bên bán nợ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

Giá trị tài sn bảo đm

VND

Ngoại tệ quy đổi ra VND

Nội bảng

Ngoại bảng

VND

Ngoại tệ quy đổi ra VND

VND

Ngoại tệ quy đổi ra VND

Tổng số

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

1

Tên đơn vị bán nợ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Tên đơn v bán nợ n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng = (1+...+n)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng báo cáo: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo tình hình mua nợ của các tổ chức tín dụng theo quy định về mua, bán nợ tại Thông tư s 09/2015/TT-NHNN ngày 17/7/2015.

Các số liệu báo cáo thống kê đến thời điểm mua nợ trong kỳ báo cáo, không báo cáo số liệu lũy kế từ kỳ báo cáo trước.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (2): Thống kê tên đơn vị bán nợ trong kỳ báo cáo.

Cột (3): Thống kê mã số thuế của đơn vị bán nợ ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp thay đổi ghi theo sự thay đổi mới nhất).

Cột (4): Thống kê Loại hình đơn vị bán nợ được quy định như sau:

+ 01 nếu bên bán nợ là tổ chức tín dụng.

+ 02 nếu bên bán nợ là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng có chc năng mua/bán nợ (VD: AMC,...).

+ 03 nếu bên bán nợ là tổ chức khác không phải là loại 01, 02 nêu trên.

Cột (5): Thống kê số món nợ được mua theo hợp đồng mua, bán nợ phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (6) và (7): Giá trị ghi sổ của khoản nợ là thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua nợ trong kỳ báo cáo.

Từ cột (8) đến cột (14): Phân loại nợ là thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua nợ được bên bán nợ hạch toán nội bảng và ngoại bảng theo quy định hiện hành của Thống đc NHNN. Các khoản nợ nội bảng được bên bán phân loại theo nhóm nợ theo quy định hiện hành về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng của t chức tín dụng.

Cột (15) và (16): Thng kê số tiền bên mua nợ phải tr cho bên bán nợ theo thỏa thuận mua, bán nợ.

Cột (17) và (18): Thống kê số dư mua nợ từ bên bán nợ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo được tính bằng tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (bao gồm lãi lũy kế) đến thời điểm mua/bán nợ trừ đi số tiền bên mua nợ thu hồi được từ bên nợ, trường hợp số tiền thu hồi được từ bên nợ lớn hơn giá trị nợ gốc, nợ lãi đến thời điểm mua/bán nợ thì số dư mua nợ bng 0.

Cột (19): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm tại thời điểm mua nợ đối với nợ được mua trong kỳ báo cáo.

Cột (8) = Cột (9) + cột (10) + cột (11) + cột (12) + cột (13).

Cột (6) + cột (7) = Cột (8) + cột (14).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 092-TD

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN NỢ
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên đơn vị mua nợ

Mã số thuế

Loi hình đơn vị mua n

Số món nợ được bán

Giá trị ghi sổ các món bán nợ

Phân loại n (đã quy đi ra VND)

Số tiền thu được từ bán nợ

Giá trị tài sản bảo đảm

VND

Ngoại tệ quy đổi ra VND

Nội bảng

Ngoại bảng

VND

Ngoại tệ quy đổi ra VND

Tổng số

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

Tên đơn vị mua nợ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

Tên đơn vị mua nợ n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng = (1+...+n)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng báo cáo: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn v nhận và duyệt báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo tình hình bán nợ của các tổ chức tín dụng theo quy định về mua, bán nợ tại Thông tư số 09/2015/TT-NHNN ngày 17/7/2015.

Các s liệu báo cáo thống kê đến thi điểm bán nợ trong kỳ báo cáo, không báo cáo số liệu lũy kế từ kỳ báo cáo trước.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (2): Thống kê tên đơn vị mua nợ trong kỳ báo cáo.

Cột (3): Thống kê mã số thuế của đơn vị mua nợ ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp thay đổi ghi theo sự thay đổi mới nhất). Đối với cá nhân mua nợ thì mã số thuế là mã s thuế thu nhập cá nhân.

Cột (4): Thống kê Loại hình đơn vị mua nợ được quy định như sau:

+ “01” nếu bên mua nợ là tổ chức tín dụng.

+ “02” nếu bên mua nợ là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng có chức năng mua/bán nợ (VD: AMC,...).

+ “03” nếu bên mua nợ là tổ chức khác không phải là loại 01, 02 nêu trên.

+ “04” nếu bên mua là cá nhân.

Cột (5): Thống kê số món nợ được bán theo hợp đồng mua, bán nợ phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột (6) và (7): Giá trị ghi sổ của khoản nợ là thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm bán nợ trong kỳ báo cáo.

Từ cột (8) đến cột (14): Phân loại nợ là thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm bán nợ được hạch toán nội bảng và ngoại bảng theo quy định hin hành của Thng đốc NHNN. Các khoản nợ nội bảng được phân loại theo nhóm nợ theo quy định hiện hành về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.

Cột (15) và (16): Thống kê số tiền bên mua nợ phải trả cho bên bán nợ theo thỏa thuận mua, bán nợ.

Cột (17): Thống kê giá trị tài sản bảo đảm tại thời điểm bán nợ đối với nợ được bán trong kỳ báo cáo.

Ct (8) = Cột (9) + cột (10) + cột (11) + cột (12) + cột (13).

Cột (6) + cột (7) = Cột (8) + cột (14).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 093-CSTT

 

BÁO CÁO DOANH SỐ MUA, BÁN NGOẠI TỆ VỚI VND 
TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG (theo nguyên tệ)
(Ngày...tháng...năm...)

Đơn vị tính: Nguyên tệ

Loi ngoi t

Giao ngay

Kỳ hạn

Hoán đổi

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

USD

 

 

 

 

 

 

EUR

 

 

 

 

 

 

JPY

 

 

 

 

 

 

GBP

 

 

 

 

 

 

CHF

 

 

 

 

 

 

AUD

 

 

 

 

 

 

CAD

 

 

 

 

 

 

RUB

 

 

 

 

 

 

HKD

 

 

 

 

 

 

SGD

 

 

 

 

 

 

THB

 

 

 

 

 

 

CNY

 

 

 

 

 

 

KRW

 

 

 

 

 

 

Ngoại tệ khác (quy USD)

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (2) và cột (3): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán giao ngay giữa ngoại tệ với VND của tổ chức tín dụng với nhau (không bao gồm tổ chức tín dụng với NHNN). Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Cột (4) và cột (5): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán kỳ hạn giữa ngoại tệ với VND của tổ chức tín dụng với nhau (không bao gồm tổ chức tín dụng với NHNN). Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Cột (6) và cột (7): Báo cáo doanh số các giao dịch hoán đổi mua, bán giữa ngoại tệ với VND của tổ chức tín dụng với nhau (không bao gồm tổ chức tín dụng vi NHNN). Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Ghi chú:

Giao dịch trên thị trường liên ngân hàng là giao dịch giữa các tổ chức tín dụng với nhau, không bao gồm giao dịch với Ngân hàng Nhà nước.

Số liệu Cột (6) = Cột (7).

Đối với các ngoại tệ khác ngoài 13 loại ngoại tệ nêu trên, đề nghị báo cáo giá trị giao dịch giữa ngoại tệ đó với VND quy theo USD.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 094-CSTT

 

BÁO CÁO DOANH SỐ MUA, BÁN NGOẠI TỆ VỚI VND 
TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG (quy USD)
(Ngày... tháng... năm)

Đơn vị tính: Quy USD

USD

EUR (quy USD)

JPY (quy USD)

Ngoại tệ khác (quy USD)

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn h thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo doanh s các giao dịch mua, bán ngoại hối của tổ chức tín dụng với tổ chức tín dụng khác (không bao gồm tổ chức tín dụng với NHNN).

Cột (1) và cột (2): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán giữa USD với VND của tổ chức tín dụng với tổ chức tín dụng khác (không bao gồm tổ chức tín dụng với NHNN). Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Từ cột (3) đến cột (8): Báo cáo doanh số (được quy USD) các giao dịch mua, bán giữa EUR/JPY/các ngoại tệ khác với VND của tổ chc tín dụng với tổ chức tín dụng khác (không bao gồm tổ chức tín dụng với NHNN). Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

Tỷ giá để tính doanh số giao dịch quy USD tại các cột (3), cột (4), cột (5), cột (6), cột (7), cột (8) là các loại tỷ giá giao dịch của từng tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định ti Thông tư 07/2012/TT-NHNN ngày 20/3/2012.

Ghi chú:

Giao dịch trên thị trường liên ngân hàng là giao dịch giữa các tổ chức tín dụng với nhau, không bao gm giao dịch với Ngân hàng Nhà nước.

Các cột Mua = mua giao ngay ngoại tệ + mua kỳ hạn ngoại tệ.

Các cột Bán = bán giao ngay ngoại tệ + bán kỳ hạn ngoại tệ.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 095-SGD

 

BÁO CÁO LÃI SUẤT CHÀO TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG
(Ngày... tháng...năm...)

Đơn vị tính: %/năm

STT

Loại lãi suất

Kỳ hạn

Qua đêm

1 tuần

2 tuần

3 tuần

1 tháng

3 tháng

6 tháng

9 tháng

12 tháng

Trên 12 tháng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Lãi suất VND chào trên thị trường liên ngân hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Lãi suất cho vay bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Lãi suất đi vay bằng VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lãi suất USD chào trên thị trường liên ngân hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lãi suất cho vay bằng USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Lãi suất đi vay bằng USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổng hợp số liệu của trụ sở chính gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất 10 giờ của ngày báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Sở Giao dịch.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các ngân hàng báo cáo lãi suất chào cho vay/đi vay phổ biến bằng VND, USD cho các kỳ hạn dự kiến có phát sinh giao dịch trên thị trường liên ngân hàng tại thời điểm báo cáo.

Lãi suất: %/năm (để sau dấu phẩy 2 chữ số thập phân, không ghi % bên cạnh).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 096-SGD

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO TỔ CHỨC TÍN DỤNG NẮM GIỮ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triu VND

STT

Tên giấy tờ có giá

Mã loi giấy tờ có giá

Giá trị giấy tờ có giá

Tổng cộng

VND

USD

EUR

Ngoại tệ khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: S Giao dịch.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê tổng giá trị giấy tờ có giá theo mệnh giá tổ chức tín dụng nắm giữ tại cuối ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo. Trường hợp giấy tờ có giá không ghi mệnh giá thì thống kê theo giá trị đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá.

Cột (2): Là tên giấy tờ có giá quy định tại Bảng 6 Phụ lục 3 Thông tư này.

Ct (3): Mã loại giấy tờ có giá theo quy định tại Bảng 6 Phụ lục 3 Thông tư này.

Từ cột (4) đến cột (7): Giá trị giấy tờ có giá được quy đổi ra VND. Tùy theo nguyên tệ của giấy tờ có giá, tổ chức tín dụng điền vào cột tương ứng.

Cột (8) = Cột (4) + Cột (5) + Cột (6) + Cột (7).

G. GIÁM SÁT, BẢO ĐẢM AN TOÀN HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

Đơn vị báo cáo:....
Vốn điều lệ: ….triệu VND
Quỹ dự trữ: ….triệu VND

Biểu số 097-TTGS

 

BÁO CÁO GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀO CÁC DOANH NGHIỆP
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên chỉ tiêu/ Tên doanh nghiệp

 số thuế

Vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vn góp

Giá trị góp vốn, mua cổ phần

Tỷ lệ góp vn, mua cổ phần/Vốn điều lệ và quỹ dự trữ của đơn vị báo cáo

Tổng tài sản củadoanh nghiệp được góp vốn, mua cổ phần

Số c tức, lãi lũy kế nhận được từ việc góp vốn, mua c phần bằng tiền mặt

S cổ tc, lãi lũy kế nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần bằng cổ phiếu

Theo mệnh giá

Theo giá trị thực tế

Tổng

Trong đó

 

Trong đó

Bằng VND

Bằng ngoại tệ

Tổng

Bằng VND

Bằng ngoại tệ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

Tổng mức góp vốn, mua c phần (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp (không bao gồm công ty con, công ty liên kết của đơn vị báo cáo) (=1.1+1.2+….)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên doanh nghiệp A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên doanh nghiệp B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty con, công ty liên kết của đơn vị báo cáo (=2.1+2.2+….)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Công ty con (=2.1.1+2.1.2+….)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Tên công ty con 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2

Tên công ty con 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Công ty liên kết (=2.2.1+2.2.2+ …..)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1

Tên công ty liên kết 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2

Tên công ty liên kết 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số liệu tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Các loại ngoại tệ được quy đổi sang VND theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (2): Ghi tên doanh nghiệp mà đơn vị báo cáo góp vốn, mua cổ phần.

Cột (3): Ghi mã số thuế của doanh nghiệp mà đơn vị báo cáo góp vốn, mua cổ phần.

Cột (4): Ghi vốn điều lệ của doanh nghiệp mà đơn vị báo cáo góp vốn, mua cổ phần.

- Cột (5) = Cột (6) + cột (7).

Cột (6): Ghi giá trị góp vốn, mua cổ phần bằng VND theo mệnh giá.

Cột (7): Ghi giá trị góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ theo mệnh giá.

- Cột (8) = Cột (9) + cột (10)

Cột (9): Ghi giá trị góp vốn, mua cổ phần bằng VND theo giá thực tế.

Cột (10): Ghi giá trị góp vốn, mua cổ phần bằng ngoại tệ theo giá thực tế.

Cột (11) = Cột (8) * 100/Vốn điều lệ và quỹ dự trữ của đơn vị báo cáo (chỉ ghi giá trị, không ghi ký tự %. Ví dụ: 50% ghi là 50, 0.5% ghi là 0.5)

Cột (12): Ghi tng tài sản của doanh nghiệp mà đơn vị báo cáo góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm quý gần nhất.

Cột (13): Ghi tổng số cổ tức, lãi lũy kế từ đầu năm đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần bằng tiền mặt.

Cột (14): Ghi tng s c tức, lãi lũy kế từ đu năm đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần bằng cổ phiếu.

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ (hoặc Vốn được cấp): ….triệu VND

Biểu số 098-TTGS

 

BÁO CÁO GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG 
VÀ CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT VÀO MỘT DOANH NGHIỆP
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND,%

STT

Tên chỉ tiêu/ Tên khách hàng

Mã s thuế

Vốn điều lệ của doanh nghiệp

Lĩnh vực hoạt động

Giá trị góp vốn, mua c phần

Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần/Vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vn góp

Tổng số

Trong đó:

Giá trị góp vốn, mua cổ phần của đơn vị báo cáo

Giá trị góp vốn, mua cổ phần của công ty con, công ty liên kết của đơn vị báo cáo

Giá trị tính theo mệnh giá

Giá trị thực tế

Giá trị tính theo mệnh giá

Giá trị thực tế

Giá trị tính theo mệnh giá

Giá trị thực tế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Doanh nghip A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột (6)/Cột (4) (%)

2

Doanh nghiệp B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột (6)/Cột (4) (%)

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cột (6)/Cột (4) (%)

Tổng

 

 

 

= (1) 
+ (2) +...

= (1)
+ (2) + ...

= (1) 
+ (2) + ...

= (1) 
+ (2) + ...

= (1) 
+ (2) +...

= (1) 
+ (2) +...

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Ct (2): Ghi tên doanh nghip mà đơn vị báo cáo và các công ty con, công ty liên kết của đơn vị báo cáo góp vốn, mua cổ phần (đối với đơn vị báo cáo là ngân hàng thương mại: loại trừ trường hợp công ty con, công ty liên kết là công ty quản lý quỹ góp vốn, mua c phần từ nguồn vốn của các quỹ do công ty quản lý).

Cột (3): Ghi mã số thuế của doanh nghiệp mà đơn vị báo cáo và các công ty con, công ty liên kết của đơn vị báo cáo góp vốn mua cổ phần.

Cột (4): Ghi vốn điều lệ của doanh nghiệp mà đơn vị báo cáo và các công ty con, công ty liên kết của đơn vị báo cáo góp vốn mua cổ phn.

Cột (5) có giá trị:

+ "1" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm.

+ "2" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán.

+ "3" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kiều hối.

+ "4" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh ngoại hối, vàng.

+ "5" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bao thanh toán.

+ "6" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phát hành thẻ tín dụng.

+ "7" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng.

+ "8" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ trung gian thanh toán.

+ "9" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin tín dụng.

+ "10" nếu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác ngoài 09 lĩnh vực trên.

Cột (7), (9), (11): Giá trị thực tế là giá trị ghi sổ của khoản góp vốn, mua cổ phần (đối với chứng khoán kinh doanh và chng khoán sẵn sàng để bán: ghi giá gốc (= giá mua + chi phí mua), chứng khoán đu tư giữ đến ngày đáo hạn: ghi giá trị thuần (= mệnh giá - chiết khấu + phụ tri) đối với các khoản góp vốn, đầu tư dài hạn: ghi giá trị đầu tư ban đầu).

Nếu doanh nghiệp hoạt động trên 02 lĩnh vực trong danh sách trên, giá trị các lĩnh vực sẽ phân cách bằng dấu ";".

- Cột (6) = Cột (8) + cột (10).

- Cột (7) = Cột (9) + cột (11).

- Cột (12) = Cột (6) * 100 /Cột (4) (phần thập phân: lấy 02 số sau dấu ",", chỉ ghi giá trị, không ghi ký tự %. Ví dụ: 50% ghi là 50, 0.5% ghi là 0.5).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 099-TTGS

 

BÁO CÁO CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ GÓP VỐN DÀI HẠN CỦA CÔNG TY CON
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Thông tin về công ty con của TCTD

Thông tin về các đơn vị nhận đầu tư của công ty con

Tên công ty con

Mã số thuế

Mã loại hình tổ chức, cá nhân của công ty con

Tên của đơn vị được đầu tư

Mã số thuế của đơn vị được đầu tư

Ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhận đầu tư

 loạihình tổ chức

Tổng số tiền đầu tư

Tỷ lệ sở hữu

Vốn điều lệ của đơn vị nhận đầu tư

Tổng vốn Chủ sở hữu của đơn vị nhận đầu tư

S c tức, lãi mà các công ty con của TCTD nhận được bằng tiền (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần)

Trong nămbáo cáo

Lũy kế trong 3 năm gần nhất hoặc từ khi góp vốn mua cổ phần (nếu < 3 năm)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Tên công ty con 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

Tên Đơn vị nhận ĐT thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.n

 

 

 

Tên Đơn vị nhận ĐT thứ n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên công ty con 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

Tên Đơn vị nhận ĐT thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.n

 

 

 

Tên Đơn vị nhận ĐT thứ n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

m

Tên công ty con thứ m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

m.1

 

 

 

Tên Đơn vị nhận ĐT thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

m.n

 

 

 

Tên Đơn vị nhận ĐT thứ n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Ngân hàng Hợp tác xã Việt NamNgân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chc tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê các khoản đầu tư góp vốn dài hạn của các công ty con của tổ chức tín dụng theo các đơn vị nhận đầu tư.

Cột (1): Tên công ty con của tổ chức tín dụng.

Cột (2): Là mã số thuế theo đăng ký kinh doanh của Công ty con.

Cột (3): Mã loi hình tổ chức, cá nhân của công ty con theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (4): Tên của đơn vị được công ty con của tổ chức tín dụng đầu tư.

Cột (5): Mã số thuế của đơn vị được đầu tư.

Cột (6): Mã ngành kinh tế của đơn vị nhận đầu tư theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (7): Mã loại hình tổ chức, cá nhân của đơn vị nhận đầu tư theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (8): Là tổng số tiền công ty con đầu tư vào đơn vị nhận đầu tư.

Cột (9): Là tỷ lệ sở hữu của đơn vị được đầu tư đối với tổ chức tín dụng báo cáo, được căn cứ theo giấy chứng nhận góp vốn hoặc được tính theo tỷ lệ s c phiếu đơn vị được đầu tư sở hữu trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của tổ chức tín dụng báo cáo tại ngày báo cáo.

Cột (10): Là vn điu lệ của đơn vị nhận đầu tư tại thời điểm báo cáo, theo đăng ký kinh doanh/giấy phép hoạt động và các sửa đổi đăng ký kinh doanh/đăng ký hoạt động.

Ct (11): Là vn chủ sở hữu của đơn vị nhận đầu tư, dựa trên báo cáo tài chính gần nhất của đơn vị được đầu tư.

- Cột (12) và (13): Là số cổ tức, lãi trả bằng tiền mà công ty con tổ chức tín dụng nhận được trong năm báo cáo và lũy kế trong 3 năm gần nhất hoặc từ khi góp vn hoặc mua cổ phần (nếu thời gian góp vn < 3 năm).

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ:… triệu VND
Tổng số cổ phần, cổ phiếu: ….

Biểu số 100.1-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỞ HỮU CỔ PHẦN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG "KHÁC" 
VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG BÁO CÁO

(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Số cổ phần, %, Triệu VND

STT

Tên cổ đông chính là Tổ chức tín dụng "khác"

Tên người có liên quan của cổ đông chính

Mã số thuế của TCTD "khác" là cổ đông chính

Số CMND/ Hộ chiếu của cá nhân là người có liên quan đến cổ đông "chính"

Mã số thuế của tổ chức là người có liên quan đến cổ đông "chính"

Mối quan hệ với cổ đông "chính"

TCTD "khác" và người có liên quan sở hữu cổ phần và cấp tín dụng cho TCTD báo cáo

TCTD báo cáo sở hữu cổ phần tại TCTD "khác" và người có liên quan

Sở hữu cổ phần tại TCTD báo cáo

Cấp tín dụng cho TCTD báo cáo

Số lượng

Tỷ lệ so với tổng số cổ phần (%)

Tổng

Trong đó

Nợ xấu cấp tín dụng

Tổng số

Trong đó: Số lượng cổ phần có quyền biểu quyết

Tỷ lệ so với tổng số cổ phần (%)

Cho vay

Trái phiếu

Ủy thác

Bảo lãnh

Hình thức khác

Tổng

Nợ xấu cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

1

TCTD A (Cổ đông chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty A2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (TCTD) A và người có liên quan đến TCTD A)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCTD B (Cổ đông chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị B2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (TCTD B và người có liên quan đến TCTD B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê tất cả các cổ đông là tổ chức tín dụng "khác" và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo.

"Người có liên quan": Theo quy định tại khon 15, Điều 3, Thông tư s 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các gii hạn, t lệ bo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

+ Cột (1): Số th tự của cổ đông.

+ Cột (2): Thống kê tên cổ đông chính của tổ chức tín dụng là tổ chức tín dụng "khác".

+ Cột (3): Tên người có liên quan đến cổ đông chính của tổ chức tín dụng

Lưu ý: Thông tin tại cột (2) và cột (3) của Biểu số 100.1-TTGS tương đương (về nội dung, số lượng, thứ tự) với thông tin tại cột (2) và cột (3) của Biểu số 100.2-TTGS.

+ Cột (4): Mã số thuế của tổ chức tín dụng "khác" là cổ đông chính của tổ chức tín dụng.

+ Cột (5): Số CMND/Hộ chiếu của cá nhân là người có liên quan đến cổ đông chính của tổ chức tín dụng.

+ Cột (6): Mã số thuế của tổ chức là người có liên quan đến cổ đông chính của tổ chc tín dụng.

+ Cột (7): Mối quan hệ với cổ đông "chính" ca tổ chức tín dụng đến thời điểm báo cáo.

Ví dụ: Công ty con, công ty liên kết...

+ Cột (8)(9), (10): Tổng số lượng cổ phần (cột 8); số lượng cổ phần có quyền biểu quyết (cột 9); tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 10) của t chức tín dụng khác và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo (Lưu ý: cột (10) không ghi đơn vị %).

+ Ct (11) = Cột (12) + Cột (13) + Cột (14) + Cột (15) + Cột (16).

+ Ct (12), cột (13), cột (14), ct (15), cột (16): Thống kê số dư nợ cấp tín dụng của các cổ đông là tổ chức "khác" và người có liên quan đã cấp cho tổ chức tín dụng báo cáo dưới các hình thức: cho vay (cột 12), trái phiếu (cột 13), ủy thác (cột 14), bảo lãnh (cột 15) và hình thức khác (cột 16 bao gồm: bao thanh toán, chuyển nhượng giấy tờ có giá....).

+ Cột (17): Thống kê tổng nợ xấu cấp tín dụng của tổ chức tín dụng báo cáo tại tổ chức tín dụng khác và người có liên quan.

+ Cột (18): Thống kê nợ xấu cho vay của tổ chức tín dụng báo cáo tại tổ chức tín dụng khác và người có liên quan.

+ Cột (19), cột (20): Số lượng cổ phần (cột 19); tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 20) của tổ chức tín dụng báo cáo tại tổ chức tín dụng khác và người có liên quan (Lưu ý: cột (20) không ghi đơn vị %).

 

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ:…. triệu VND
Tổng số cổ phần, cổ phiếu:….

Biểu số 100.2-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỞ HỮU CỔ PHẦN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG "KHÁC" 
VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG BÁO CÁO
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Số cổ phần, %, Triệu VND

STT

Tên cổ đông chính là Tổ chức tín dụng "khác"

Tên người có liên quan của c đông chính

Mã số thuế của TCTD "khác" là cổ đông chính

Số CMND/Hộ chiếu của cá nhân là người có liên quan đến c đông "chính"

Mã số thuế của tổ chức là người có liên quan đến c đông "chính"

Cấp tín dụng cho TCTD "khác" và người có liên quan

Tng

Trong đó

Nợ xấu cấp tín dụng

Cho vay

Trái phiếu

Ủy thác

Bảo lãnh

Hình thức khác

Tổng

Nợ xấu cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

TCTD A (Cổ đông chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty A2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (TCTD A và người có liên quan đến TCTD A)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TCTD B (C đông chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị B2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (TCTD B và người có liên quan đến TCTD B)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo

Thống kê tất cả các cổ đông là tổ chức tín dụng "khác" và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo.

- "Người có liên quan": Theo quy định tại khoản 15, Điều 3, Thông tư s 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các gii hạn, tỷ lệ bảo đm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

+ Cột (1): Số th tự của cổ đông.

+ Cột (2): Thống kê tên cổ đông chính của tổ chức tín dụng là Tổ chức tín dụng "khác".

+ Cột (3): Tên người có liên quan đến cổ đông chính của tổ chức tín dụng

Lưu ý: Thông tin tại cột (2) và cột (3) của Biểu số 100.2-TTGS tương đương (về nội dung, số lượng, thứ tự) với thông tin tại cột (2 cột (3) của Biểu số 100.1-TTGS.

+ Cột (4): Mã số thuế của tổ chức tín dụng "khác" là cổ đông chính của tổ chức tín dụng.

+ Cột (5): Số CMND/Hộ chiếu của cá nhân là người có liên quan đến cổ đông chính của tổ chức tín dụng.

+ Cột (6): Mã số thuế của tổ chức là người có liên quan đến cổ đông chính của tổ chức tín dụng.

+ Cột (7) = Cột (8) + Cột (9) + Cột (10) + Cột (11) + Cột (12).

+ Cột (8), cột (9), cột (10), cột (11), cột (12): Thống kê số dư nợ cấp tín dụng mà tổ chức tín dụng báo cáo đã cấp cho các cổ đông là tổ chức tín dụng "khác" và người có liên quan dưới các hình thức: cho vay (cột 8), trái phiếu (cột 9), ủy thác (cột 10), bảo lãnh (cột 11) và hình thức khác (cột 12 bao gm: bao thanh toán, chuyển nhượng giấy tờ có giá....).

+ Cột (13): Thống kê tổng nợ xấu cấp tín dụng của tổ chức tín dụng khác và người liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ:… Triệu VND
Tổng số cổ phần, cổ phiếu:…..

Biểu số 101-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CỔ PHẦN CỦA NHÓM NHỮNG NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN VỚI NHAU
(Q...năm...)

Đơn vị tính: Số cổ phần, %, Triệu VND

STT

Tên c đông "chính" (tổ chức, cá nhân)

Tên người có liên quan đến cổ đông "chính"

Số CMND/ Hộ chiếu của c đông"chính''  cá nhân

Mã s thuế của c đông "chính'' là t chức

Mã số thuế/Số CMND của người có liên quan

Mối quan hệ với cổ đông "chính"

Sở hữu cổ phần của cđông và người có liên quan tại TCTD báo cáo

TCTD báo cáo cấp tín dụng cho c đông và người có liêquan

Tổng

Trong đó

Nợ xấu cấp tín dụng

Số lượng cổ phn

Tỷ lệ (%) so với tổng số cổ phần

Cho vay

Trái phiếu

Bảo lãnh

Hình thc khác

Tổng

Trong đó: Nợ xấu cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

I

Nhóm c đông có liên quan đến cá nhân A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cá nhân A (là c đông chính” trong nhóm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (c đông chính và người liên quan của c đông chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nhóm c đông có liên quan đến tổ chức B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức B (là "cổ đông chính" trong nhóm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyn Th B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (cổ đông chính và người liên quan của c đông chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thống kê tất cả các nhóm cổ đông và người có liên quan s hữu từ 5% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng báo cáo.

"Người có liên quan": Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, t lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cột (1): Số th tự của cổ đông chính.

Cột (2): Thống kê tên cổ đông chính là cá nhân, tổ chức.

Cột (3): Thống kê tên của người có liên quan của cổ đông chính.

Cột (4): Thống kê số CMND/Hộ chiếu của cổ đông chính là cá nhân.

Cột (5): Thống kê tên Mã số thuế của tổ chức là cổ đông chính.

Cột (6): Thng kê s CMND/Mã số thuế của người có liên quan đến cổ đông chính.

Cột (7): Ghi rõ mối quan hệ của cá nhân, tổ chức là người có liên quan với cổ đông chính.

Ct (8), cột (9): S lượng cổ phần (cột 8); Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 9) của cổ đông chính và người có liên quan đến cổ đông chính tại tổ chức tín dụng báo cáo (Lưu ý: cột (9) không ghi đơn vị %).

Cột (10)= Cột (11) + Cột (12) + Cột (13) + Cột (14).

Ct (11), (12), (13), (14): Thống kê số dư nợ cấp tín dụng mà tổ chức tín dụng báo cáo cấp cho cổ đông và người có liên quan dưới các hình thc: cho vay (cột 11), trái phiếu (cột 12), bảo lãnh (ct 13) và hình thức khác (ct 14) (gồm: bao thanh toán, chuyển nhượng giấy tờ có giá ...).

Cột (15): Thống kê tổng nợ xấu cấp tín dụng của cổ đông và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (16): Thống kê nợ xấu cho vay của cổ đông và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ:….Triệu VND
Tổng số cổ phần, cổ phiếu:….

Biểu số 102-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỞ HỮU CỔ PHẦN CỦA CỔ ĐÔNG LÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN 
ĐẾN BAN LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Q... năm...)

Đơn vị tính: Số cổ phần, %, Triệu VND

STT

Tên Ban lãnh đạo của TCTD

Tên c đông là người có liên quan đến Ban lãnh đạo TCTD

Số CMND/ Hộ chiếu của lãnh đạo TCTD

S CMND/ Mã sthuế của người có liên quan

Chức vụ tại TCTD báo cáo

Mối quan hệ với Ban lãnh đạo của TCTD báo cáo

Sở hữu c phần của Ban lãnh đạo và người có liên quan tại TCTD báo cáo

TCTD báo cáo cấp tín dụng cho Ban lãnh đạo và cổ đông là người có liên quan

Tổng

Trong đó

Nợ xấu cấp tín dụng

S lượng cổphn

Tỷ lệ (%) so với tổng số cổ phn

Cho vay

Trái phiếu

Bảo lãnh

Hình thức khác

Tổng

Trong đó: Nợ xấu cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

I

Hội đồng quản trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cá nhân A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (Thành viên HĐQT và người cóliên quan)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cá nhân B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Th B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (Thành viên BKS và người cóliên quan)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ban điều hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cá nhân C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị C1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty C1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (Thành viênBĐH và người có liên quan)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng = (I II + III)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp số liệu toàn hệ thng gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê tất cả Ban lãnh đạo là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành và cổ đông là người có liên quan đến đối tượng này ti tổ chức tín dụng báo cáo.

- "Người có liên quan": Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các gii hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cột (1): Số th tự Ban lãnh đạo của tổ chức tín dụng.

Cột (2): Thống kê tên Ban lãnh đạo của tổ chức tín dụng.

Cột (3): Thống kê tên cổ đông là người có liên quan đến Ban lãnh đạo của tổ chức tín dụng.

Cột (4): Thống kê số CMND/Hộ chiếu của Ban lãnh đạo tổ chức tín dụng.

Cột (5): Thống kê số CMND/Mã số thuế của cổ đông là người có liên quan đến lãnh đạo của tổ chức tín dụng.

Cột (6): Ghi rõ chức vụ của Ban lãnh đạo và cổ đông là người có liên quan (nếu có) tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (7): Ghi rõ mối quan hệ của cổ đông là người có liên quan với Ban lãnh đạo của tổ chức tín dụng.

- Cột (8) (9): S lượng cổ phần (cột 8); Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 9) của Ban lãnh đạo và cổ đông là người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo (Lưu ý: cột (9) không ghi đơn vị %. Ví dụ: 7,2% báo cáo 7,2).

- Cột (10) = Cột (11) + Cột (12) + Cột (13) + Cột (14).

- Cột (11), (12), (13), (14): Thống kê số dư nợ cấp tín dụng mà tổ chức tín dụng báo cáo đã cấp cho Ban lãnh đạo và cổ đông là người có liên quan dưới các hình thức: cho vay (cột 11), trái phiếu (cột 12), bảo lãnh (cột 13) và hình thức khác (cột 14) (gồm: bao thanh toán, chuyển nhượng giấy tờ có giá…).

Cột (15): Thống kê tổng nợ xấu cấp tín dụng của Ban lãnh đạo và cổ đông là người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (16): Thống kê nợ xu cho vay của Ban lãnh đạo và cổ đông là người có liên quan tại tổ chc tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ:….Triệu VND
Tổng số cổ phần, cổ phiếu:….

Biểu số 103-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỞ HỮU CỔ PHẦN LẪN NHAU GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG 
VÀ CỔ ĐÔNG LÀ DOANH NGHIỆP KHÁC VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Q...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %, Số c phần

STT

Tên c đông "chính" là doanh nghiệp

Tên người có liên quan của c đông chính

Mã số thuế của c đông doanh nghiệp

S CMND/Hộ chiếu/Mã số thuế của cá nhân/tchức là người có liên quan đến c đông doanh nghiệp

Mối quan hệ của người có liên quan với cđông doanhnghiệp

S hữu c phần của doanh nghiệp và người có liên quan tại TCTD báo cáo

Sở hữu c phần của TCTD báo cáo tại doanh nghiệp và người có liên quan

TCTD báo cáo cp tín dụng cho doanh nghiệp và người có liên quan

Tổng

Trong đó

Nợ xấu cấp tín dụng

Số lượng cổ phn

Tỷ lệ so với tổng số cổ phần (%)

Số lượng cổ phn

Tỷ lệ so với tổng số cổ phn (%)

Cho vay

Trái phiếu

Bảo lãnh

Hình thức khác

Tổng

Trong đó: Nợ xấu cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

Cổ đông là doanh nghiệp A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cá nhân A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổ chức A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (c đông chính và người liên quan của cổ đông chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cổ đông là doanh nghiệp B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cá nhân B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổ chức B2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (c đông chính và người liên quan của cổ đông chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê tất cả các cổ đông là doanh nghiệp và người có liên quan mà tổ chức tín dụng báo cáo có sở hữu cổ phần lẫn nhau (sở hữu trực tiếp và gián tiếp) tại tổ chức tín dụng báo cáo.

"Người có liên quan": Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cột (1): S th tự của cổ đông chính là doanh nghiệp.

Cột (2): Thống kê tên cổ đông chính là doanh nghiệp.

Cột (3): Thống kê tên người có liên quan của cổ đông chính là doanh nghiệp.

Cột (4): Thống kê Mã số thuế của cổ đông chính là doanh nghiệp.

Cột (5): Thống kê số CMND/Hộ chiếu, Mã số thuế của cá nhân, tổ chức là người có liên quan đến cổ đông chính.

Cột (6): Ghi rõ mối quan hệ của người có liên quan với cổ đông chính là doanh nghiệp.

Cột (7), cột (8): Thống kê số lượng cổ phần (cột 7); Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 8) của doanh nghiệp và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo (Lưu ý: cột (8) không ghi đơn vị %).

Cột (9), cột (10): Thống kê số lượng cổ phần (cột 9); Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 10) của tổ chức tín dụng báo cáo tại doanh nghiệp và người có liên quan (Lưu ý: cột (10) không ghi đơn vị %).

Cột (11) = Cột (12) + Cột (13) + Cột (14) + Cột (15).

Cột (12), cột (13), cột (14), cột (15): Thống kê số dư nợ cấp tín dụng mà tổ chức tín dụng báo cáo đã cấp cho cổ đông là doanh nghiệp và người có liên quan dưới các hình thức: cho vay (cột 12), trái phiếu (cột 13), bảo lãnh (cột 14) và hình thức khác (cột 15) (gm: bao thanh toán, chuyn nhượng giấy tờ có giá...).

Cột (16): Thống kê tổng nợ xấu cấp tín dụng của cổ đông là doanh nghiệp và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (17): Thống kê nợ xấu cho vay của cổ đông là doanh nghiệp và người có liên quan tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ:…. triệu VND
Tổng số cổ phần, cổ phiếu:…..

Biểu số 104-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CỔ ĐÔNG LÀ TỔ CHỨC
(Q...năm...)

Đơn vị tính: Số cổ phần, %, Triệu VND

STT

Tên cổ đông là tổ chức

Mã s thuế

Người đại diện phn vốn góp tại TCTD

Sở hữu cổ phần của cđông tại TCTD

Cổ phần đã cầm c (thế chấp)

TCTD báo cáo cấp tín dụng cho c đông

Ghi chú

Tổng

Trong đó

Nợ xấu cấp tín dụng

Họ và tên

Số hộ chiếu/ CMND

Chức vụ tại tổ chức góp vốn

Chức vụ tại TCTD báo cáo (nếu có)

Số lượng cổ phần

Tỷ lệ so với tổng số cổ phần (%)

S lượng cổ phần

Tổ chức nhận cầm cố thế chấp

Cho vay

Trái phiếu

Bảo lãnh

Hình thức khác

Tổng

Trong đó: Nợ xu cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

I

Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tập đoàn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp Nhà nước không phải tập đoàn và Tng công ty Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Doanh nghiệp A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

T chức trong nước khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tổ chức A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổ chức nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nht ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Thống kê các cổ đông  tổ chức s hữu c phần từ 0,5% vốn điều l trở lên của tổ chc tín dụng báo cáo (riêng c đông là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước báo cáo tất cả nếu có sở hữu cổ phần tại tổ chức tín dụng).

Cột (1): S th tự của cổ đông là tổ chức.

Cột (2): Thống kê tên cổ đông là tổ chức.

Cột (3): Thống kê Mã số thuế của cổ đông là tổ chức.

Cột (4), cột (5), cột (6), cột (7); Thống kê họ và tên (cột 4), số CMND/Hộ chiếu (cột 5), chức vụ tại tổ chức, doanh nghiệp góp vốn (cột 6), chức vụ tạtổ chức tín dụng báo cáo nếu có (cột 7) của người đại diện phần vốn góp tại tổ chức tín dụng.

- Cột (8), cột (9): S lượng cổ phần (cột 8); Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 9) của cổ đông là tổ chức tại tổ chức tín dụng (Lưu ý: cột (9) không ghi đơn vị %).

Cột (10), cột (11): Thống kê số lượng cổ phần cổ đông tổ chức đã đem cầm cố, thế chấp (cột 10) và tên tổ chức tín dụng nhận cầm cố, thế chấp (cột 11).

Cột (12) = Cột (13) + cột (14) + cột (15) + cột (16).

Cột (13), cột (14), cột (15), cột (16): Thống kê số dư nợ tổ chức tín dụng đã cấp tín dụng cho các cổ đông là tổ chức dưới các hình thức: cho vay (cột 13), trái phiếu (cột 14), bảo lãnh (cột 15) và hình thức khác (cột 16) (như: bao thanh toán, chuyển nhượng giấy tờ có giá …).

Cột (17): Thống kê tổng nợ xấu cấp tín dụng của c đông tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (18): Thống kê nợ xu cho vay của cổ đông tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (19): Trường hợp cổ đông là cổ đông chiến lược thì ghi rõ “cổ đông chiến lược” tại cột (19).

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ:... triệu VND
Tổng số c phần, cổ phiếu:….

Biểu số 105-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH C ĐÔNG LÀ CÁ NHÂN TRONG NƯỚC
(Q...năm...)

Đơn vị tính: Số cổ phần, %, Triệu VND

STT

Tên cổ đông là cá nhân trong nước

Chức vụ

Số chứng minh nhân dân

Sở hữu cổ phần của cổ đông ti TCTD

C phần đã cầm cố (thế chấp)

TCTD báo cáo cấp tín dụng cho cổ đông

Số lượng cổ phần

Tỷ lệ so với tng số cổ phn (%)

Số lượng cổ phần

Tổ chức nhận cầm cố thế chấp

Tổng

Trong đó

Nợ xấu cấp tín dụng

Cho vay

Bảo lãnh

Hình thức khác

Tổng

Trong đó: Nợ xấu cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Cá nhân là thành viên HĐQT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cá nhân là thành viên Ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cá nhân là thành viên Ban điều hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cá nhân khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp số liệu toàn hệ thng gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê tất cả các cổ đông là cá nhân trong nước sở hữu từ 0,5% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng trở lên đến thời điểm báo cáo (riêng đi với cổ đông là thành viên Ban kiểm soát, Ban điều hành, Hội đồng quản trị báo cáo tất cả nếu có sở hữu cổ phần tại tổ chức tín dụng).

Cột (1): Số th tự của cổ đông của tổ chức tín dụng là cá nhân trong nước.

Cột (2): Thống kê tên cổ đông của tổ chức tín dụng là cá nhân trong nước.

Cột (3): Thống kê chức vụ của cổ đông là cá nhân trong nước tại tổ chức tín dụng.

Cột (4): Thống kê s CMND của cá nhân là cổ đông của tổ chức tín dụng.

Cột (5), cột (6): Số lượng cổ phần (cột 5), tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 6) của cổ đông (Lưu ýcột (6) không ghi đơn vị %).

Cột (7), cột (8): Thống kê số lượng cổ phần mà cổ đông đã đem cầm cố, thế chấp (cột 7) và tên tổ chức tín dụng nhận cầm cố, thế chấp (cột 8).

Cột (9): Tổng s tiền tổ chức tín dụng báo cáo cấp tín dụng cho cổ đông = cột (10) + cột (11) + cột (12).

Cột (10), cột (11), cột (12): Thống kê số dư nợ tổ chức tín dụng đã cấp tín dụng cho cổ đông cá nhân trong nước dưới các hình thức: cho vay (cột 10), bảo lãnh (cột 11) và hình thức khác (cột 12 bao gồm; bao thanh toán, chuyển nhượng giấy tờ có giá....).

Cột (13): Thống kê tổng nợ xấu cấp tín dụng của cổ đông tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (14): Thống kê nợ xu cho vay của cổ đông tại tổ chức tín dụng báo cáo.
 

Đơn vị báo cáo:...
Vốn điều lệ:...triệu VND
Tổng số cổ phần, cổ phiếu:.....

Biểu số 106-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CỔ ĐÔNG LÀ CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Số cổ phần, %, Triệu VND

STT

Tên cổ đông là cá nhân nước ngoài

Chức vụ

Số CMND /Hộ chiếu

Sở hữu c phần của cổ đông ti TCTD

C phn đã cầm cố (thế chấp)

TCTD báo cáo cấp tín dụng cho cổ đông

S lượng cổ phần

Tỷ lệ so với tổng số cổ phn (%)

Số lượng cổ phần

Tổ chức nhận cầm cố thế chấp

Tổng

Trong đó

Nợ xu cấp tín dụng

Cho vay

Bảo lãnh

Hình thc khác

Tổng

Trong đó: Nợ xấu cho vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Cá nhân là thành viên HĐQT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cá nhân là thành viên Ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cá nhân là thành viên Ban điều hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyn Văn C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cá nhân khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo

Thống kê tất cả các cổ đông là cá nhân nước ngoài sở hữu từ 0,5% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng trở lên đến thời điểm báo cáo (riêng đối với cổ đông là thành viên Ban kiểm soát, Ban điều hành, Hội đồng quản trị báo cáo tất cả nếu có sở hữu cổ phần tại tổ chức tín dụng).

+ Cột (1): Số thứ tự của cổ đông của tổ chức tín dụng là cá nhân nước ngoài.

+ Cột (2): Thống kê tên cổ đông của tổ chức tín dụng là cá nhân nước ngoài.

+ Cột (3): Thống kê chức vụ của cổ đông là cá nhân nước ngoài của tổ chức tín dụng.

+ Cột (4): Thống kê số CMND/Hộ chiếu của cá nhân nước ngoài là cổ đông của tổ chức tín dụng.

+ Cột (5), cột (6): Số lượng cổ phần (cột 5); Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần (cột 6) của cổ đông (Lưu ý: cột (6) không ghi đơn vị %).

+ Cột (7), cột (8): Thống kê số lượng cổ phần mà cổ đông đã đem cầm cố, thế chấp (cột 7) và tên tổ chức tín dụng nhận cầm cố, thế chấp (cột 8).

+ Cột (9): Tổng số tiền tổ chức tín dụng báo cáo cấp tín dụng cho cổ đông = cột (10) + cột (11) + cột (12).

+ Cột (10), cột (11), cột (12): Thống kê số dư nợ tổ chức tín dụng báo cáo đã cấp tín dụng cho cổ đông cá nhân nước ngoài dưới các hình thức: cho vay (cột 10), bảo lãnh (cột 11) và hình thức khác (cột 12) (như: bao thanh toán, chuyển nhượng giấy tờ có giá...).

+ Cột (13): Thống kê tổng nợ xấu cấp tín dụng của cổ đông tại tổ chc tín dụng báo cáo.

+ Cột (14): Thống kê nợ xấu cho vay của cổ đông tại tổ chức tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 107-TTGS

 

BÁO CÁO CHÍNH SÁCH C TỨC
(Năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên chỉ tiêu

Năm tài chính hiện tại

Năm trước

Số tiền

Tỷ lệ chia c tức so vốn điều l

S tiền

Tỷ lệ chia c tức so vốn điều l

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

C tức đã trả trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

1.1

Bằng tiền

 

 

 

 

1.2

Bằng cổ phiếu

 

 

 

 

2

C tức phải trả trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

2.1

Bằng tiền

 

 

 

 

2.2

Bằng cổ phiếu

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng cổ phần tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Gửi chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo các khoản trả cổ tức bằng tiền đã trả và phải trả cho năm tài chính hiện tại và lũy kế từ các năm trước.

Cột (3): Là giá trị các khoản cổ tức đã trả và phải trả bằng tiền cho năm tài chính hin ti căn cứ trên Nghị quyết đại hội đồng cổ đông.

Cột (5): Là giá trị các khoản cổ tức đã trả và phải trả bằng tiền cho năm trước.

 

Đối tượng báo cáo:...

Biểu số 108-TTGS

 

BÁO CÁO VỐN GÓP THAM GIA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
(Năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên tổ chức, cá nhân góp vốn vào Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

Tng vốn góp

Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên/vốn góp ban đầu

Mc vốn góp thường niên

Vốn nhn chuyn nhượng

Vốn góp khác

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Quỹ tín dụng nhân dân góp vn

 

 

 

 

 

 

1

QTDND A

 

 

 

 

 

 

2

QTDND B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Vn góp của nhà nước

 

 

 

 

 

 

1

Vn góp từ nguồn...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Vốn góp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Gửi chậm nhất ngày làm việc cuối cùng của tháng 4 năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (3) = Cột (4) + cột (5) + cột (6) + cột (7).

Tổng cộng toàn bảng dữ liệu các cột (3), cột (4), cột (5), cột (6), cột (7).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 109-TTGS

 

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ KHẢ NĂNG CHI TRẢ
(Ngày...tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Giá trị

1

Tài sản có tính thanh khoản cao

 

2

Tài sản có tính thanh khoản cao theo VND

 

3

Tài sản có tính thanh khoản cao theo ngoại tệ

 

4

Tổng Nợ phải trả

 

5

Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo, theo VND

 

6

Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo, theo ngoại tệ

 

7

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn ngày tiếp theo, theo VND

 

8

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn ngày tiếp theo, theo ngoại tệ

 

9

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn ngày tiếp theo, theo VND

 

10

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn ngày tiếp theo, theo ngoại tệ

 

11

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn từ ngày 2 đến ngày 7 theo VND

 

12

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn từ ngày 2 đến ngày 7 theo ngoại tệ

 

13

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn từ ngày 2 đến ngày 7 theo VND

 

14

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn từ ngày 2 đến ngày 7 theo ngoại tệ

 

15

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn từ ngày 8 đến ngày 30 theo VND

 

16

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn từ ngày 8 đến ngày 30 theo ngoại tệ

 

17

Giá tr dòng tiền ra theo thời gian đến hạn từ ngày 8 đến ngày 30 theo VND

 

18

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn từ ngày 8 đến ngày 30 theo ngoại tệ

 

19

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn từ ngày 31 đến ngày 180 theo VND

 

20

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn từ ngày 31 đến ngày 180 theo ngoại tệ

 

21

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn từ ngày 31 đến ngày 180 theo VND

 

22

Giá tr dòng tiền ra theo thời gian đến hạn từ ngày 31 đến ngày 180 theo ngoại tệ

 

23

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn từ ngày 181 đến ngày 360 theo VND

 

24

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn từ ngày 181 đến ngày 360 theo ngoại tệ

 

25

Giá tr dòng tiền ra theo thời gian đến hạn từ ngày 181 đến ngày 360 theo VND

 

26

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn từ ngày 181 đến ngày 360 theo ngoại tệ

 

27

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn trên 360 ngày theo VND

 

28

Giá trị dòng tiền vào theo thời gian đến hạn trên 360 ngày theo ngoại tệ

 

29

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn trên 360 ngày theo VND

 

30

Giá trị dòng tiền ra theo thời gian đến hạn trên 360 ngày theo ngoại tệ

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Ngoại tệ bao gồm đô la Mỹ và các ngoại tệ khác quy đổi sang đô la Mỹ rồi quy đổi sang đồng Việt Nam. Tỷ giá quy đi theo Tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố hàng ngày hoặc theo Tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán nếu không có Tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố.

Chỉ tiêu từ 1 đến 4, chỉ tiêu từ 7 đến 30: Thống kê số dư tại cuối ngày báo cáo. Cách tính các ch tiêu này đ xác định, tỷ lệ khả năng chi trả được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

Chỉ tiêu 1, 4: Đơn vị tính theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tự do chuyn đi khác quy đi sang đng Việt Nam (theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công b hàng ngày hoặc theo tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hch toán nếu không có tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công b).

Chỉ tiêu 5, 6: Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo là chênh lệch dương giữa dòng tiền ra của 30 ngày liên tiếp k từ ngày hôm sau và dòng tin vào của 30 ngày liên tiếp k từ ngày hôm sau. Trường hợp Dòng tin ra nhỏ hơn hoặc bằng (<=) Dòng tiền vào, thì Dòng tiền ra ròng báo cáo không phát sinh (KPS).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 110-TTGS

 

BÁO CÁO TÀI SẢN CÓ TÍNH THANH KHOẢN CAO
(Ngày... tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Khoản mục

Số liệu

1

Tiền mặt, vàng

 

2

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

 

3

Các loại giy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước

 

4

Tin trên tài khoản thanh toán tại các ngân hàng đại lý, trừ các khoản đã cam kết cho mc đích thanh toán c thể

 

5

Tiền gửi không kỳ hn ti tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước và nước ngoài

 

6

Các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước có mức xếp hạng từ AA trở lên phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

7

Tổng cộng (= dòng 1 + ... + dòng 6)

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 111-TTGS

 

BÁO CÁO THANH KHOẢN THEO THỜI GIAN ĐN HẠN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Mã loại hình tổ chức, cá nhân

Loại hình tổ chức, cá nhân

Tiền gửi không kỳ hạn

Tin gửi có thời gian đến hạn đến 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)

Tin gửi có thời gian đến hạn trên 1 tháng đến 3 tháng

Tiền gửi có thời gian đến hạn trên 3 tháng đến 6 tháng

Tin gửi có thời gian đến hạn trên 6 tháng đến 12 tháng

Tiền gửi có thời gian đến hạn trên 12 tháng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (1), cột (2): Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (3): Số dư tiền gửi của tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng) và cá nhân.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 112-TTGS

 

BÁO CÁO DÒNG TIỀN RA
(Ngày... tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Khon mục

Giá trị dòng tiền theo thời gian đến hạn

Ngày tiếp theo

Từ ngày 2 đến ngày 7

Từ ngày 8 đến ngày 30

Từ ngày 31 đến ngày 180

Từ ngày 181 đến ngày 360

Trên 360 ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước

 

 

 

 

 

 

2

Tiền gửi của tổ chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tiền vay các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài:

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

2.2

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

2.3

Tiền vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài

 

 

 

 

 

 

3

Tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

 

 

3.1

Tin gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

3.2

Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm

 

 

 

 

 

 

4

Công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

 

 

 

 

 

 

5

Vốn nhận tài trợ, ủy thác đu tư, ủy thác cho vay mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chu rủi ro theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

6

Phát hành giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

7

Các khoản lãi, phí phải tr

 

 

 

 

 

 

8

Các khoản Nợ khác

 

 

 

 

 

 

9

Các cam kết không hủy ngang đối với khách hàng

 

 

 

 

 

 

10

Các nghĩa vụ thanh toán đã quá hn

 

 

 

 

 

 

11

Dòng tiền ra (= 1 + 2 + 3 +... + 10)

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 113-TTGS

 

BÁO CÁO DÒNG TIN VÀO
(Ngày... tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Khoản mục

Giá trị dòng tiền theo thời gian đến hạn

Ngày tiếp theo

Từ ngày 2 đến ngày 7

Từ ngày 8 đến ngày 30

Từ ngày 31 đến ngày 180

Từ ngày 181 đến ngày 360

Trên 360 ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật; Cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài

 

 

 

 

 

 

1.1

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1.2

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1.3

Cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài

 

 

 

 

 

 

2

Cho vay khách hàng

 

 

 

 

 

 

3

Chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

 

4

Chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

 

 

5

Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sn tài chính khác

 

 

 

 

 

 

6

Các khoản lãi, phí phải thu

 

 

 

 

 

 

7

Tài sản Có khác

 

 

 

 

 

 

8

Dòng tiền vào (= 1 + 2 + ... + 7)

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hot động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hànnước ngoài

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 114-TTGS

 

BÁO CÁO VIỆC DUY TRÌ KHẢ NĂNG CHI TRẢ CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Kỳ từ ngày...đến ngày...tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Ngày dữ liệu

Khả năng chi trả của ngày làm việc tiếp theo

Khả năng chi trả của 7 ngày làm việc tiếp theo

Tỷ lệ khả năng chi trả (%)

Tài sản Có có thể thanh toán ngay của ngày làm việc tiếp theo

Tài sn Nợ phải thanh toán của ngày làm việc tiếp theo

Tài sản Có có thể thanh toán ngay của 7 ngày làm việc tiếp theo

Tài sản Nợ phải thanh toán ngay của 7 ngày làm việc tiếp theo

Của ngày làm việc tiếp theo

Của 7 ngày làm việc tiếp theo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

12-01-2015

 

 

 

 

 

 

 

13-01-2015

 

 

 

 

 

 

 

14-01-2015

 

 

 

 

 

 

 

15-01-2015

 

 

 

 

 

 

 

16-01-2015

 

 

 

 

 

 

 

19-01-2015

 

 

 

 

 

 

 

20-01-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo: 3 kỳ/tháng. Quỹ tín dụng nhân dân gửi sau ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Quỹ tín dụng nhân dân phải thường xuyên duy trì khả năng chi trả cho ngày làm việc tiếp theo và 7 ngày làm việc tiếp theo theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Đồng thời thực hin báo cáo về khả năng chi trả 3 kỳ/tháng. Mỗi kỳ báo cáo phải báo cáo đầy đủ việc duy trì khả năng chi trả của các ngày làm việc trong k (Ví dụ: Báo cáo kỳ 2 tháng 1/2015, Quỹ tín dụng nhân dân phải báo cáo việc duy trì khả năng chi trả của tất c các ngày làm việc trong kỳ là ngày 12, 13, 14, 15, 16, 19, 20 (giả sử Quỹ tín dụng nhân dân không làm việc ngày 17 là Thứ bảy và 18 là Chủ nhật).

Cột 7 = [cột (3)/cột (4)] x 100%.

Cột 8 = [cột (5)/cột (6)] x 100%.

Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột 5: 100,5 Triệu VND.

                              Cột tỷ lệ %: Không ghi dấu % Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 115-TTGS

 

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN 
DƯ NỢ CHO VAY SO VỚI TỔNG TIỀN GỬI
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Giá trị

1

Tổng dư nợ cho vay bằng VND

 

2

Tổng dư nợ cho vay bằng USD

 

3

Tổng dư nợ cho vay bằng các ngoại tệ khác

 

4

Tổng tiền gửi bằng VND

 

5

Tổng tiền gửi bằng USD

 

6

Tổng tiền gửi bằng các ngoại tệ khác

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Đơn vị tính theo đồng Việt Nam (USD, ngoại tệ quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công b hàng ngày hoặc theo tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán nếu không có tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố).

Các chỉ tiêu này được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ đm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 116-TTGS

 

BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TỐI ĐA NGUỒN VỐN 
NGẮN HẠN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Giá trị

1

Tổng nguồn vốn ngắn hạn

 

2

Tổng nguồn vốn trung, dài hạn

 

3

Tổng dư nợ cho vay trung, dài hạn

 

4

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn (%)

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các chỉ tiêu nhóm này được sử dụng khi xác định tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nguồn vốn ngắn hạn tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

Ch tiêu 2: Thống kê số dư nguồn vốn trung hạn, dài hạn tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

Ch tiêu 4 = Chỉ tu [(3-2)/1]* 100%.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 117-TTGS

 

BÁO CÁO TỶ LỆ NGUỒN VỐN NGẮN HẠN
SỬ DỤNG CHO VAY TRUNG, DÀI HẠN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND; %

STT

Tên chỉ tiêu

Giá trị

1

Nguồn vốn ngắn hạn

 

2

Tổng nguồn vốn trung và dài hạn

 

3

Tổng dư nợ cho vay trung, dài hạn

 

4

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn (%)

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các chỉ tiêu báo cáo theo quy định hiện hành của NHNN, báo cáo số dư tại cuối ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo;

Nguồn vốn trung, dài hạn được sử dụng cho vay trung dài hạn gồm:

Vốn tự có + Huy động trung, dài hạn (gồm tiền gửi, tiền vay) - Số tiền đầu tư trung, dài hạn (gm cho vay, đầu tư trái phiếu, góp vn vào Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác và vốn đã sử dụng mua sắm tài sản cố định).

Chỉ tiêu 4 = Ch tiêu [(3-2)/1]*100%.

Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột 4: 100,5 triệu đồng.

                             Cột tỷ lệ %: Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 118-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên chỉ tiêu

Giá trị

1

Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn

 

1.1

Vốn cấp 1

 

1.2

Vốn cấp 2

 

1.3

Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có

 

2

Tổng tài sản có phân theo các mức độ rủi ro

 

2.1

Tài sản có rủi ro 0%

 

2.2

Tài sản có rủi ro 20%

 

2.3

Tài sản có rủi ro 50%

 

2.4

Tài sản có rủi ro 100%

 

3

Tổng Tài sản có đã điều chnh theo mức độ rủi ro

 

4

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các ch tiêu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN.

Chỉ tiêu 1 = Chỉ tiêu (1.1 + 1.2 - 1.3).

Nhóm chỉ tiêu 2 là số dư Tài sản có thuộc các nhóm rủi ro (chưa nhân với hệ số rủi ro).

Ch tiêu 2 = Chỉ tiêu (2.1 + 2.2 + 2.3 + 2.4).

Chỉ tiêu 3 = Chỉ tiêu (2.1) x 0% + chỉ tiêu (2.2) x 20% + chỉ tiêu (2.3) x 50% + chỉ tiêu (2.4) x 100%.

Chỉ tiêu 4 = (chỉ tiêu 1/ch tiêu 3) x 100%.

* Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột 4:100,5 triệu đồng.

                              Ch tiêu liên quan đến tỷ lệ %: Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 119.1-TTGS

 

BÁO CÁO TÀI SẢN CÓ RỦI RO RIÊNG LẺ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

1. Tài sản Có nội bảng riêng lẻ xác định theo mức độ rủi ro

Mục

Tài sn Có nội bảng

Giá trị Riêng lẻ

Hệ s rủi ro

Giá trị tài sản Có Riêng lẻ xác định theo mức độ rủi ro

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) x (4)

(A1)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 0%

 

 

å 1÷11

1

Tiền mặt

 

0%

 

2

Vàng

 

0%

 

3

Tiền, vàng gửi tại Ngân hàng Nhà nước

 

0%

 

4

Tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

 

0%

 

5

Giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

6

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

7

Các khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam được bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi có kỳ hạn, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành

 

0%

 

8

Các khoản phải đòi đối với Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD hoặc được Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước này bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

9

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

10

Các khoản phải đòi đối với các tổ chức tài chính quốc tế hoặc được các tổ chức này bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

11

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính quốc tế phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

(A2)

Nhóm tài sản Có có hệ s rủi ro 20%

 

 

å 12÷21

12

Kim loại quý (trừ vàng), đá quý

 

20%

 

13

Các khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác  trong nước

 

20%

 

14

Các khoản phải đòi bng đng Việt Nam và ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành

 

20%

 

15

Trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành

 

20%

 

16

Giy tờ có giá do Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành

 

20%

 

17

Các khoản phải đòi đi với ngân hàng được thành lập ở các nước thuộc khối OECD và những khoản phải đòi được các ngân hàng này bảo lãnh thanh toán

 

20%

 

18

Các khoản phải đòi đi với các công ty chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc khối OECD có tuân thủ nhữngthỏa thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và nhng khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán

 

20%

 

19

Các khoản phải đòi có thời hạn còn lại dưới 1 năm đi với các ngân hàng được thành lập ở các nước không thuộc OECD hoặc được các ngân hàng đó bảo lãnh thanh toán

 

20%

 

20

Các khoản phải đòi đi với các công ty chứng khoán có thời hạn còn lại dưới 1 năm được thành lập ở các nước không thuộc khối OECD có tuân thủ những thỏa thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán

 

20%

 

21

Các khoản phải đòi bng ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi có kỳ hạn, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành

 

20%

 

(A.3)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 50%

 

 

= 22

22

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay hoặc những tài sản này được bên vay cho thuê nhưng bên thuê đồng ý cho bên cho thuê dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê

 

50%

 

(A.4)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 100%

 

 

å 23÷25

23

Các khoản góp vn, mua c phn, không bao gồm phần giá trị góp vốn, mua cổ phần đã bị trừ khỏi vốn cấp 1 để tính vốn tự có

 

100%

 

24

Các khoản đầu tư máy móc, thiết bị, tài sản c đnh và bt động sản khác

 

100%

 

25

Toàn bộ tài sản Có khác còn lại trên bng cân đối kế toán, ngoài các khoản phải đòi đã được phân loại vào nhóm hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%

 

100%

 

(A5)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 150%

 

 

å 26÷30

26

Các khoản phải đòi đối với các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng

 

150%

 

27

Các khoản phải đòi để đu tư, kinh doanh chứng khoán

 

150%

 

28

Các khoản phải đòi đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ

 

150%

 

29

Các khoản phải đòi để kinh doanh bất động sản

 

150%

 

30

Các khoản cho vay được bảo đảm bằng vàng

 

150%

 

(A)

Tổng tài sản Có nội bảng xác định theo mức đ rủi ro

 

 

å (A1÷ (A5)

2. Cam kết ngoại bảng riêng lẻ

 số

Các cam kết ngoại bảng

Giá trị Riêng lẻ

Hệ số chuyển đi

Hệ số rủi ro

Giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng Riêng lẻ được xác định theo mức độ rủi ro

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (3) x (4) x (5)

31

Bảo lãnh vay vốn

 

100%

 

 

32

Bảo lãnh thanh toán

 

100%

 

 

33

Các khoản xác nhận thư tín dụng; Thư tín dụng dự phòng bảo lãnh tài chính cho các khoản cho vay, phát hành chứng khoán; Các khoản chấp nhận thanh toán bao gồm các khoản chấp nhận thanh toán dưới hình thức ký hậu, trừ các khoản chấp nhận thanh toán hi phiếu thương mại ngắn hạn, có bảo đảm bằng hàng hóa

 

100%

 

 

34

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

 

50%

 

 

35

Bảo lãnh dự thầu

 

50%

 

 

36

Bảo lãnh khác

 

50%

 

 

37

Thư tín dụng dự phòng ngoài thư tín dụng có hệ số chuyển đổi 100%

 

50%

 

 

38

Cam kết hạn mức cấp tín dụng

 

50%

 

 

39

Các cam kết khác

 

50%

 

 

40

Thư tín dụng không hủy ngang

 

50%

 

 

41

Chấp nhận thanh toán hối phiếu thương mại ngắn hạn, có bảo đảm bằng hàng hóa

 

20%

 

 

42

Các cam kết tài trợ thương mại khác

 

20%

 

 

43

Thư tín dụng có thể hủy ngang

 

0%

 

 

44

Các cam kết có thể hủy ngang vô điều kin khác

 

0%

 

 

45

Các hợp đồng giao dịch lãi suất có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm

 

0.50%

 

 

46

Các hợp đồng giao dịch lãi suất có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến dưới 2 năm

 

1%

 

 

47

Các hợp đồng giao dịch lãi suất có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên (cộng thêm (+) 1,0% cho mỗi năm kể từ năm thứ 3)

 

1%

 

 

48

Hợp đng giao dịch ngoại tệ có kỳ hn ban đầu dưới 1 năm

 

2%

 

 

49

Hợp đng giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến dưới 2 năm

 

5%

 

 

50

Hợp đng giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên (cộng thêm (+) 3,0% cho mỗi năm kể từ năm thứ 3)

 

5%

 

 

(B)

Tng giá trị nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng riêng lẻ xác định theo mức độ rủi ro

å 31÷50

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 119.2-TTGS

 

BÁO CÁO TÀI SẢN CÓ RỦI RO HỢP NHẤT
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

1. Tài sản Có nội bảng hợp nhất xác đnh theo mức độ rủi ro

Mục

Tài sản Có nội bảng

Giá trị Hp nhất

Hệ số rủi ro

Giá trị tài sản Có hợp nhất xác đnh theo mức độ rủi ro

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3)x(4)

(A1)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 0%

 

 

å 1 ÷ 11

1

Tiền mt

 

0%

 

2

Vàng

 

0%

 

3

Tiền, vàng gửi tại Ngân hàng Nhà nước

 

0%

 

4

Tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định về tín dng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

 

0%

 

5

Giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước phát hành hoc bo lãnh thanh toán

 

0%

 

6

Các khoản phải đòi được bo đảm toàn bộ bng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

7

Các khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam được bảo đảm toàn bộ bằng tin, tin gửi có kỳ hạn, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành

 

0%

 

8

Các khoản phải đòi đối với Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD hoặc được Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước này bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

9

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bng giấy tờ có giá do Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD phát hành hoc bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

10

Các khoản phải đòi đối với các tổ chức tài chính quốc tế hoặc được các tổ chức này bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

11

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính quốc tế phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

0%

 

(A2)

Nhóm tài sản Có có hệ s rủi ro 20%

 

 

å12 ÷ 21

12

Kim loại quý (trừ vàng), đá quý

 

20%

 

13

Các khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đi với tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác  trong nước

 

20%

 

14

Các khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành

 

20%

 

15

Trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành

 

20%

 

16

Giấy tờ có giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành

 

20%

 

17

Các khoản phải đòi đối với ngân hàng được thành lập ở các nước thuộc khối OECD và những khoản phải đòi được các ngân hàng này bảo lãnh thanh toán

 

20%

 

18

Các khoản phải đòi đi với các công ty chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc khối OECD có tuân thủ những thỏa thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán

 

20%

 

19

Các khoản phải đòi có thời hạn còn lại dưới 1 năm đối với các ngân hàng được thành lập ở các nước không thuộc OECD hoặc được các ngân hàng đó bảo lãnh thanh toán

 

20%

 

20

Các khoản phải đòi đi với các công ty chứng khoán có thời hạn còn lại dưới 1 năm được thành lập ở các nước không thuộc khối OECD có tuân thủ những thỏa thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán

 

20%

 

21

Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi có kỳ hạn, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành

 

20%

 

(A3)

Nhóm tài sản Có có hệ s rủi ro 50%

 

 

= 22

22

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bng nhà , quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay hoặc những tài sản này được bên vay cho thuê nhưng bên thuê đồng ý cho bên cho thuê dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê

 

50%

 

(A4)

Nhóm tài sản Có có hệ s rủi ro 100%

 

 

å23 ÷ 25

23

Các khoản góp vn, mua c phn, không bao gồm phần giá tr góp vốn, mua cổ phần đã bị trừ khỏi vốn cấp 1 để tính vốn tự có

 

100%

 

24

Các khoản đu tư máy móc, thiết bị, tài sản cố định và bất động sản khác

 

100%

 

25

Toàn bộ tài sản Có khác còn lại trên bảng cân đối kế toán, ngoài các khoản phải đòi đã được phân loại vào nhóm h số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%

 

100%

 

(A5)

Nhóm tài sản Có có h s rủi ro 150%

 

 

å26÷30

26

Các khoản phải đòi đi với các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng

 

150%

 

27

Các khoản phải đòi để đầu tư, kinh doanh chứng khoán

 

150%

 

28

Các khoản phải đòi đi vi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ

 

150%

 

29

Các khoản phải đòi để kinh doanh bất động sản

 

150%

 

30

Các khoản cho vay được bảo đảm bằng vàng

 

150%

 

(A)

Tng tài sản Có nội bảng xác định theo mức độ rủi ro

 

 

å(A1)÷(A5)

2. Cam kết ngoại bảng hợp nht

 số

Các cam kết ngoại bảng

Giá trị Hợp nhất

Hệ số chuyển đi

Hệ số rủi ro

Giá trị tài sản Có ni bng tương ứng của các cam kết ngoại bảng Hợp nhất được xác định theo mức độ rủi ro

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)x(4)x(5)

31

Bảo lãnh vay vốn

 

100%

 

 

32

Bảo lãnh thanh toán

 

100%

 

 

33

Các khoản xác nhận thư tín dụng; Thư tín dụng dự phòng bảo lãnh tài chính cho các khoản cho vay, phát hành chứng khoán; Các khoản chấp nhận thanh toán bao gồm các khoản chấp nhận thanh toán dưới hình thức ký hậu, trừ các khoản chấp nhận thanh toán hối phiếu thương mại ngắn hạn, có bảo đảm bằng hàng hóa

 

100%

 

 

34

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

 

50%

 

 

35

Bảo lãnh d thầu

 

50%

 

 

36

Bảo lãnh khác

 

50%

 

 

37

Thư tín dụng dự phòng ngoài thư tín dụng có hệ số chuyển đổi 100%

 

50%

 

 

38

Cam kết hạn mức cấp tín dụng

 

50%

 

 

39

Các cam kết khác

 

50%

 

 

40

Thư tín dụng không hủy ngang

 

50%

 

 

41

Chấp nhn thanh toán hối phiếu thương mại ngắn hạn, có bảo đảm bng hàng hóa

 

20%

 

 

42

Các cam kết tài trợ thương mại khác

 

20%

 

 

43

Thư tín dụng có thể hủy ngang

 

0%

 

 

44

Các cam kết có thể hủy ngang vô điều kin khác

 

0%

 

 

45

Các hợp đồng giao dịch lãi suất có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm

 

0.50%

 

 

46

Các hp đng giao dịch lãi sut có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến dưới 2 năm

 

1%

 

 

47

Các hợp đng giao dịch lãi sut có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên (cộng thêm (+) 1,0% cho mỗi năm kể từ năm thứ 3)

 

1%

 

 

48

Hp đng giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn ban đu dưới 1 năm

 

2%

 

 

49

Hợp đng giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu t 1 năm đến dưới 2 năm

 

5%

 

 

50

Hợp đng giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm tr lên (cộng thêm (+) 3,0% cho mỗi năm kể từ năm thứ 3)

 

5%

 

 

(B)

Tổng giá trị nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng hợp nhất xác định theo mức độ rủi ro

å 31÷50

 

 

å31÷50

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 120.1-TTGS

 

BÁO CÁO VỐN TỰ CÓ RIÊNG LẺ
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Số dư

I

VỐN CP 1 RIÊNG LẺ (A) = (A1) - (A2) - (A3)

 

 

Cấu phần vốn cấp 1 riêng lẻ (A1) = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)

 

1

Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)

Lấy số liệu tại khoản mục vốn điều lệ trên Bảng cân đi kế toán.

2

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

3

Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

Lấy số liệu Quỹ đu tư phát triển nghiệp vụ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

4

Lợi nhuận không chia lũy kế

Xác định theo hướng dẫn về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định hiện hành.

5

Thặng dư vốn cổ phần

Lấy số liệu Thặng dư vốn c phần trên bảng cân đối kế toán.

 

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 riêng lẻ (A2) =(6)+(7)+(8)+(9)+(10)+(11)+(12)

 

6

Lợi thế thương mại

Lấy số liệu chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà tổ chức tín dụng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do tổ chức tín dụng thực hiện.

7

Lỗ lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn.

8

Cổ phiếu quỹ

Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên bảng cân đối kế toán.

9

Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Lấy số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác.

10

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác

Lấy số liệu các khoản Góp vn đầu tư dài hạn vào đi tượng là các tổ chức tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

11

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con

Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là công ty con thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán, trừ các khoản đã tính ở mc (10).

12

Các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dng, tín dng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tíndụng

Lấy số liệu các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán, trừ các khoản đã tính ở mục (10) và mục (11).

 

Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = (13)+(14)

 

13

Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp (bao gồm cả công ty liên kết), một quỹ đầu tư sau khi đã trừ các khoản từ mục (10) đến mục (12), vượt mức 10% của (A1 - A2)

Phn chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản góp vốn đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng công ty liên kết, từng quỹ đầu tư trong khoản mục Đầu tư dài hạn khác trên Bảng cân đối kế toán sau khi trừ đi các khoản từ mục (10) đến mục (12); và (ii) 10% của (A1-A2).

14

Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại sau khi trừ đi các khoản từ mục (10) đến mục (13), vượt mức 40% của (A1 - A2)

Phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản góp vốn đầu tư dài hạn trên khoản mục Góp vốn, đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán, sau khi trừ đi các khoản từ mục (10) đến mục (13); và (ii) 40% của (A1-A2).

II

VỐN CẤP 2 RIÊNG LẺ (B) = (B1) - (B2) - (22)

Giá trị vốn cấp 2 riêng lẻ tối đa bằng vốn cấp 1 riêng lẻ.

 

Cấu phần vốn cấp 2 riêng lẻ (B1) = (15)+(16)+(17)+(18)+(19)

 

15

50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố đnh.

16

40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

40% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản gópvốn đầu tư dài hạn.

17

Quỹ dự phòng tài chính

Lấy s liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

18

Dự phòng chung

Lấy tổng của hai khoản mục: (i) Số dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác trên Bảng cân đối kế toán; và (ii) s dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác trên Bảng cân đối kế toán.

19

Trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây:

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác trên 5 năm, toàn bộ giá tr trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác được tính vào vốn cấp 2.

(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm;

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị trái phiếu chuyển đổi, công cụ n khác được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tổng mệnh giá.

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng;

 

(iii) Tổ chức tín dụng không được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn. Tổ chức tín dụng chỉ được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản với điu kiện việc mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn vẫn đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định;

 

(iv) Tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;

 

(v) Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng, người sở hữu trái phiếu và các công cụ nợ khác ch được thanh toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;

 

(vi) Lãi suất hoặc công thức tính lãi của trái phiếu và các công cụ nợ khác được xác định trước và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành. Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm k từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và ch được điều chỉnh lần trong suốt thời hạn của trái phiếu chuyển đổi, các công cụ nợ khác và phải được Ngân hàng Nhà nước chp thuận.

 

 

Các khoản phải tr khỏi vốn cấp 2 riêng lẻ (B2) = (20) + (21)

 

20

Phn giá trị chênh lệch dương giữa tổng các khoản từ mục (17) đến mục (18) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” theo quy định của pháp luật

 

21

Phn giá trị chênh lệch dương giữa các khoản tại mục (19) và 50% ca A

 

 

Các khoản giảm trừ bổ sung

 

22

Phn giá trị chênh lệch dương giữa (B1-B2) và A

 

III

Các khoản mc giảm trừ khi tính vốn tự có = (23)+(24)

 

23

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

100% tng s dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố đnh.

24

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

100% tng s dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hn.

IV

VN TỰ CÓ RIÊNG LẺ (C) = (A) + (B) - (23) - (24)

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 120.2-TTGS

 

BÁO CÁO VỐN TỰ CÓ HỢP NHẤT
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Mc

Cấu phần

Cách xác định

I

VỐN CẤP HP NHT (A) = (A1) - (A2) - (A3)

 

 

Cấu phần vốn cấp 1 hợp nhất (A1) = (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6)

 

1

Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)

Lấy số liệu tại khoản mục Vn điều lệ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

2

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

3

Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

4

Lợi nhuận không chia lũy kế

Xác định theo hướng dẫn v các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định, hiện hành.

5

Thặng dư vốn cổ phần lũy kế

Lấy số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng cân đối kế toán hợp nht.

6

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi hợp nhất báo cáo tài chính

Lấy số liệu tại khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

 

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 hợp nhất (A2) = (7) + (8) + (9) + (10) + (11) + (12)

 

7

Lợi thế thương mại

Lấy số liệu chênh lệch dương giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà tổ chức tín dụng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do tổ chức tín dụng thực hin.

8

L lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn.

9

Cổ phiếu quỹ

Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

10

Các khoản cấp tín dụng đ góp vn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Lấy số liệu các khoản cho vay để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả số dư tại tổ chức tín dụng mẹ và các công ty con được hợp nhất.

11

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác

Ly số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là các tổ chức tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hp nhất.

12

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật kinh doanh bảo hiểm

Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty bảo hiểm, trừ các khoản đã tính ở mục (11) thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hp nhất.

 

Các khoản giảm tr bổ sung (A3) = (13)+(14)

 

13

Phần góp vốn, mua c phần của một doanh nghiệp, một công ty liên kết, một quỹ đầu tư sau khi đã trừ các khoản từ mục (11) đến (12), vượt mức 10% của (A1 - A2)

Tổng các Phần chênh lệch dương giữa: (i) số dư khoản góp vốn dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng công ty liên kết, từng quỹ đầu tư trong khoản mục Đầu tư dài hạn khác trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất, sau khi trừ đi các khoản ở mục (11) và mục (12); và (ii) 10% của (A1 - A2)

14

Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại sau khi trừ đi các khoản từ mục (11) đến mục (13), vượt mức 40% của (A1 - A2)

Phn chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản góp vốn đầu tư dài hạn trên khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất, sau khi trừ đi các khoản từ mục (11) đến mục (13); và (ii) 40% của (A1- A2)

II

VN CP 2 HỢP NHẤT (B) = (B1) - (B2) - (22)

Giá trị vốn cấp 2 hợp nhất tối đa bng vốn cấp 1 hợp nht

 

Cấu phần vốn cấp 2 hợp nhất (B1) = (15)+(16)+(17)+(18)+(19)+(20)

 

15

50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

16

40% phn chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

40% tổng số dư có của tài khoản, chênh lệch, đánh giá lại tài sản đối với các khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

17

Quỹ dự phòng tài chính

Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

18

Dự phòng chung

Lấy tổng của hai khoản mục: (i) số dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất; và (ii) số dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất

19

Trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây:

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác trên 5 năm, toàn bộ giá trị trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác được tính vào vốn cấp 2.

(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm;

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hn thanh toán, mỗi năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị trái phiếu chuyn đi, công cụ nợ khác được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tổng mệnh giá.

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng;

- Lưu ý: Trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác do công ty con không phải là tổ chức tín dụng phát hành không được tính vào khoản mục này.

(iii) Tổ chức tín dụng không được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn. Tổ chức tín dụng chỉ được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản với điều kiện việc mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn vẫn đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định;

 

(iv) Tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm b lỗ;

 

(v) Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dng, người sở hữu trái phiếu và các công cụ nợ khác chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tín dng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;

 

(vi) Lãi suất hoặc công thức tính lãi của trái phiếu và các công cụ nợ khác được xác đnh trước và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành. Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được điều chỉnh 1 lần trong suốt thời hạn của trái phiếu chuyển đổi, các công cụ nợ khác và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

 

20

Lợi ích của cổ đông thiểu s

Ly s liệu tại khoản mục Lợi ích của cổ đông thiểu số trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất

 

Các khoản phải tr khỏi vốn cấp 2 hp nhất (B2) = (21) + (22)

 

21

Phần giá trị chênh lệch dương giữa tổng các khoản từ mục (17) đến mục (18) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” theo quy định của pháp luật

 

22

Phn giá trị chênh lệch dương giữa các khoản tại mục (19) và 50% của A

 

 

Các khoản giảm trừ bổ sung

 

23

Phn giá tr chênh lệch dương giữa (B1 - B2) và A

 

III

Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có

 

24

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản c định theo quy định của pháp luật

100% tng s dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

25

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

100% tng s dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

IV

VỐN T CÓ HỢP NHT (C) = (A) + (B) - (24) - (25)

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có công ty con (trừ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng có công ty con tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 120.3-TTGS

 

BÁO CÁO VỐN TỰ CÓ CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Mc

Cấu phần

Cách xác định

 

Vốn cấp 1 (A) = (A1) - (A2)

 

 

Cấu phần vốn cp 1 (A1) = å1÷5

 

(1)

Vốn đã được cấp

Lấy số liệu ti khoản mVốn điều lệ trên Bảng cân đối kế toán

(2)

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán

(3)

Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán

(4)

Lợi nhuận không chia lũy kế

Xác định theo hướng dẫn các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định hiện hành.

 

Các khon phải giảm trừ khỏi vốn cấp 1 (A2) = (6) + (7)

 

(5)

Lỗ lũy kế

Lấy số liu Lỗ lũy kế ti thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn.

(6)

Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phn tại t chức tín dụng khác

Lấy số dư các khoản cho vay đ góp vốn, mua c phn tại tổ chức tín dụng khác.

 

VỐN CẤP 2 (B) = B1 - B2 - (13)

Giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng vốn cấp 1.

 

Cấu phần vốn cấp 2 (B1) = å8÷10

 

(7)

Quỹ dự phòng tài chính

Ly số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của t chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

(8)

Dự phòng chung

Ly tổng của hai khoản mục: (i) Số dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác trên Bảng cân đối kế toán; và (ii) số dư Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác trên Bng cân đối kế toán.

(9)

Khoản vay thỏa mãn các điu kiện sau đây:

(i) Có kỳ hạn vay tối thiểu là 5 năm;

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(iii) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được trả nợ trước thời gian đáo hạn. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được trả nợ trước thời gian đáo hạn sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản với điều kiện việc trả nợ trước thời gian đáo hạn vẫn đm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định;

(iv) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị l;

(v) Trong trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm dứt hoạt động, bên cho vay chỉ được thanh toán sau khi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;

(vi) Lãi suất hoặc công thức tính lãi của khoản vay được xác định trước và ghi rõ trong hợp đồng vay. Việc điều chỉnh tăng lãi suất ch được thực hin sau 5 năm k từ ngày ký kết hợp đồng vay và ch được điều chỉnh 1 lần trong suốt thời hạn vay và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn khoản vay trê5 năm, toàn bộ giá trị khoản vay được tính vào vốn cấp 2.

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày đầu tiên của năm (tính theo ngày phát hành), giá trị khoản vay được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải được khấu trừ 20% của tổng giá trị khoản vay.

 

Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 2 (B2) = (11) + (12)

 

(10)

Phn giá trị chênh lệch dương giữa tổng các khoản từ mục (8) đến mục (9) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” theo quy định của pháp luật

 

(11)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa các khoản tại mục (10) và 50% của A

 

 

Các khon giảm trừ bổ sung

 

(12)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1-B2) và A

 

(C)

VỐN T CÓ (C) = (A) + (B)

 

1. Đối tượng áp dụng: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định hiện hành về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 121-TTGS

 

BÁO CÁO GIÁ TRỊ THỰC CỦA VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Số dư

Tăng/giảm so với kỳ trước

Ghi chú

Số tiền

%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Vốn điều lệ thực góp, vốn được cấp

 

 

 

 

2

Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (hoặc lỗ lũy kế chưa xử lý)

 

 

 

 

3

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

 

 

 

 

4

Quỹ dự phòng tài chính

 

 

 

 

5

Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

 

 

 

 

6

Giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp (=1 + 2 + 3 + 4 + 5)

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Định kỳ báo cáo: 6 tháng.

- Đối với tổ chức tín dụng có kỳ lập báo cáo tài chính năm kết thúc vào ngày 31/12: Chậm nhất ngày 15/7 và ngày 15/01 gửi số liệu thời điểm cuối ngày 30/6 và 31/12.

Đối với tổ chức tín dụng có kỳ lập báo cáo tài chính năm không kết thúc vào ngày 31/12: Chậm nhất ngày 15 của tháng đầu tiên kỳ kế toán quý thứ nhất và kỳ kế toán quý thứ ba gửi số liệu thời điểm cuối cùng của kỳ kế toán quý liền kề trước đó.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Theo quy định tại Điu 6 Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cột (3): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Ch tiêu 2 “Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (hoặc lỗ lũy kế chưa xử lý)”: Ghi giá trị dương nếu lãi, ghi giá trị âm nếu lỗ.

Đơn vị báo cáo:...
Vn tự có:...triệu VND
Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp):...triệu VND

Biểu số 122-TTGS

 

BÁO CÁO VỀ CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT KHÁCH HÀNG, MỘT KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên chỉ tiêu/ Tên khách hàng

CMND/ Mã sthuế

Cấp tín dụng

Cấp tín dụng đ đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

Hạn mức cấp tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận

Thời hạn cấp tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận (tháng)

S công văn, ngày tháng năm của công văn chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hn

Ghi chú

Tổng các khoản cấp tín dụng

Trong đó

Phân loại nợ

Dư nợ cấp tín dụng/ Vốn t có

Giá trị tài sản bảo đảm cho các khoản cấp tín dụng

Dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

Dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổphiếu/ vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp)

Dư nợ cho vay, cho thuê tài chính

Dư nợ chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá

Dư nợ bao thanh toán

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp

Dư nợ thẻ tín dụng

Dư nợ cấp tín dụng khác

Số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cấp tín dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

I

Cấp tín dng vượgiới hạn đối với một khách hàng và/hoc đối với mt khách hàng và người có liên quan

 

1

Tên khách hàng A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người có liên quan đến khách hàng A (1.1 +1.2 +…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên khách hàng A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên khách hàng A2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng của khách hàng A và người có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên khách hàng B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người có liên quan đến khách hàng B (=2.1+2.2+ ...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên khách hàng B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tên khách hàng B2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng của khách hàng B và người có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các khon cấp tín dụng đã được NHNN cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng và/hoặc đối với một khách hàng và người có liên quan nhưng chưa cấp vượt giới hạn

1

Tên khách hàng X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người có liên quan đến khách hàng X (=1.1 + 1.2 + ...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên khách hàng X1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên khách hàng X2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng của khách hàng X và người có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên khách hàng Y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người có liên quan đến khách hàng Y (=2.1 +2.2 + …)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên khách hàng Y1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tên khách hàng Y2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng của khách hàng Y và người có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Các khoản cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan (không bao gồm các khoản cấp tín dụng tại Mục I và Mục II)

1

Tên khách hàng M

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người có liên quan đến khách hàng M (=1.1 + 1.2 + ...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên khách hàng M1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên khách hàng M2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng của khách hàng M và người có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên khách hàng N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người có liên quan đến khách hàng N (=2.1 + 2.2 + …)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên khách hàng N1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tên khách hàng N2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng của khách hàng N và người có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các tổ chức tín dụng căn cứ vào quy định về giới hạn cấp tín dụng theo Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Mục I: Thống kê các khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng và/hoặc một khách hàng và người có liên quan theo các hình thức cấp tín dụng từ cột (5) đến cột (11), và các khoản cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu tại cột (15) (nếu có);

Đối với mỗi khách hàng và/hoặc một khách hàng và người có liên quan được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (17) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận, cột (18) ghi rõ thời hạn (tháng) được cấp tín dụng vượt giới hn, cột (19) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.

Mục II: Thống kê các khoản cấp tín dụng đối với một khách hàng và/hoặc một khách hàng và người có liên quan đã được NHNN chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn nhưng tổng các khoản cấp tín dụng chưa vượt giới hạn đảm bảo an toàn theo các hình thức cấp tín dụng từ ct (5) đến ct (11), và các khoản cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh c phiếu tại cột (15) (nếu có);

Đối với mi khách hàng và/hoặc một khách hàng và người có liên quan được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (17) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận, cột (18) ghi rõ thời hạn được cấp tín dụng vượt giới hạn, cột (19) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.

Mục III: Thng kê các khoản cấp tín dụng cho khách hàng và người có liên quan (không bao gồm các khoản cấp tín dụng vượt giới hạn tại Mục I và các khoản được chấp thuận nhưng chưa vượt giới hạn tại Mục II) theo các hình thức cấp tín dụng từ cột (5) đến cột (11), và các khoản cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu tại cột (15) (nếu có).

Lưu ý:

+ Mục I, Mục II, Mục III ch báo cáo những người có liên quan có dư nợ tại đơn vị báo cáo.

+ Mục III: Khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng đối với một khách hàng có số tiền bằng 0,5% Vốn tự có đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc bằng 0,1% vn tự có đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ đối tượng là tổ chức tín dụng phi ngân hàng) thì phải ghi nhận thông tin về khách hàng và người có liên quan đã báo cáo.

Cột (4) = cột (5) + cột (6) + cột (7) + cột (8) + cột (9) + cột (10) + cột (11).

Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).

Cột (13) = Cột (4) *100/Vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (phần thập phân: lấy 02 số sau dấu phẩy, chỉ ghi giá trị, không ghi ký tự %. Ví dụ: 50% ghi là 50, 0.5% ghi là 0.5).

Cột (16) = Cột (15) *100/Vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (phần thập phân: lấy 02 số sau dấu phẩy, chỉ ghi giá trị, không ghi ký tự %. Ví dụ: 50% ghi là 50, 0.5% ghi là 0.5).

Ghi chú:

“Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, phân loại nợ theo quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 123-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY MỘT KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Dư n cho vay đối với 1 khách hàng

Dư n cho vay đối với người có liên quan

Vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân

Tng dư n cho vay đối với 1 khách hàng và những người có liên quan vi khách hàng

Ghi chú

Tên của khách hàng

Mã số thuế/CMND

Tổng  n cho vay khách hàng ở cột (2)

Tên của người liên quan với khách hàng  cột (2)

Mã số thuế/CMND

Tổng dư n cho vay nhóm khách hàng ở cột (5)

Tổng  nợ cho vay

Tỷ lệ so với Vốn tự có (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Khách hàng thứ nhất

 

 

Nhóm người liên quan với khách hàng thứ nhất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lê Thị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

2

Khách hàng thứ hai

 

 

Nhóm người liên quan với khách hàng thứ hai:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trần Văn C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vũ Lê D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các chỉ tiêu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN.

Cột (2): Chỉ thống kê những khách hàng có tổng nợ vay Quỹ tín dụng nhân dân còn lại từ 200 triệu đng trở lên tại thời đim báo cáo.

Cột (7): Dư nợ cho vay của mỗi nhóm khách hàng bằng tng dư nợ cho vay của từng khách hàng trong nhóm.

- Cột (9) = Cột (4) + cột (7).

Ct (10) = (Cột (9)/Cột (8)) * 100%.

Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột 6: 100,5 triệu đồng.

                             Cột tỷ l %: Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

Đơn vị báo cáo:...
Vốn tự có:... triệu VND
Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp):... triệu VND

Biểu số 124-TTGS

 

BÁO CÁO VỀ CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC ĐIỀU 126 
VÀ ĐIỀU 127 LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2010
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên chỉ tiêu/ Tên khách hàng

CMND/ Mã số thuế

Cấp tín dụng

Cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

Ghi chú

Tổng các khoản cấp tín dụng

Trong đó

Phân loại nợ

Dư nợ cấp tín dụng/ Vốn tự có

Giá trị tài sản bảo đảm cho các khon cấp tín dụng

Dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

Dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu/ vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp)

Dư nợ cho vay, cho thuê tài chính

Dư nợ chiết khấu, táichiết khấu giấy tờ có giá

Dư nợ bao thanh toán

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp

Dư nợ thẻ tín dụng

Dư nợ cấp tín dụng khác

Số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cấp tín dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I

Khách hàng thuộc đối tượng không được cấp tín dụng theo Điều 126 Luật các TCTD 2010 (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khách hàng là tổ chức (=1.1+1.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên khách hàng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên khách hàng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khách hàng là cá nhân (=2.1+2.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên khách hàng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tên khách hàng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo Điều 127 Luật các TCTD 2010 (=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khách hàng thuộc đi tượng bị hạn chế cấp tín dụng (không bao gồm công ty con, công ty liên kết của TCTD hoặc doanh nghiệp mà TCTD nắm quyn kiểm soát) (=1.1+1.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên khách hàng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên khách hàng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khách hàng là công ty con, công ty liên kết của TCTD hoặc doanh nghiệp mà TCTD nm quyn kiểm soát (=2.1+2.2+...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên công ty 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tên công ty 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nh duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các khoản cấp tín dụng thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (2):

+ Tại Mục I: Ghi tên khách hàng thuộc đối tượng không được cấp tín dụng theo quy định tại Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

+ Tại Mục II: Ghi tên khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định tại Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

Cột (3): Ghi số CMND đối với cá nhân, mã số thuế đối với tổ chức.

Cột (4) = Cột (5) + cột (6) + cột (7) + cột (8) + cột (9) + cột (10) + cột (11).

Từ cột (5) đến cột (11): Thống kê các khoản cấp tín dụng cho các khách hàng theo các hình thức cấp tín dụng.

Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).

Cột (13) = Cột (4) *100/Vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (phần thập phân: lấy 02 số sau dấu phẩy, chỉ ghi giá trị, không ghi ký tự %. Ví dụ: 50% ghi là 50, 0.5% ghi là 0.5).

Cột (14): Ghi giá trị tài sản bảo đảm được định giá tại thời điểm gần nhất được bảo đảm cho khoản cấp tín dụng (nếu có).

Cột (15): Thống kê các khoản cấp tín dụng (theo mục đích) để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu (nếu có).

Lưu ý: Cột (15) báo cáo số dư cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu nằm trong tổng các khoản cấp tín dụng (Cột (4)).

Cột (16) = Cột (15) *100/Vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (phần thập phân: lấy 02 số sau dấu phẩy, chỉ ghi giá trị, không ghi ký tự %. Ví dụ: 50% ghi là 50, 0.5% ghi là 0.5).

Cột (17): Ghi rõ khách hàng thuộc đối tượng nào theo quy định tại Điều 126, Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

Ghi chú:

“Nợ”, “Khoản nợ” được hiểu theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN;

Phân loại nợ là kết quả phân loại nhóm nợ sau khi tham chiếu nhóm nợ do CIC cung cấp.

Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, phân loại nợ theo quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 125-TTGS

 

BÁO CÁO CẤP TÍN DỤNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG 
THUỘC ĐIỀU 127 LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2010
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên khách hàng thuộc Điều 127 Luật TCTD được Quỹ tín dụng nhân dân cấp tín dụng

Mã số thuế/CMND của khách hàng

Quan hệ của khách hàng đối với Quỹ tín dụng nhân dân

Dư n cấp tín dụng cho khách hàng

Vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân

Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng/Vốn tự có của Quỹ tín dng nhân dân (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Khách hàng A

 

 

 

 

 

2

Khách hàng B

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thng gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Cột (7) = (Cột (5)/Cột (6)) x 100%

Dữ liệu dng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột 7: 100,5 triệu đồng.

                             Cột tỷ l %: Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 126-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ VÀ SỐ DƯ TIỀN GỬI CỦA CÁC KHÁCH HÀNG LỚN NHẤT
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Số CMND/ Hộ chiếu

Mã số thuế

Số dư

Trong đó

Giá trị tài sản bảo đm

Dự phòng cụ thđã trích

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

A

Dư nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dư nợ của 10 khách hàng cá nhân lớn nhất (=1.1+....+1.10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên khách hàng lớn thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.10

Tên khách hàng lớn thứ 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dư nợ của 10 khách hàng là tổ chức kinh tế lớn nhất (=2.1+....+2.10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên khách hàng ln thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Tên khách hàng lớn thứ 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dư nợ của 10 khách hàng là tổ chức tín dụng khác lớn nhất (=3.1+....+3.10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tên khách hàng lớn thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.10

Tên khách hàng lớn thứ 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Nhận tiền gửi

 

 

 

 

1

Số dư tiền gửi của 10 khách hàng cá nhân lớn nhất (=1.1+.. ..+1.10)

 

 

 

1.1

Khách hàng lớn thứ 1

 

 

 

 

………

 

 

 

 

1.10

Khách hàng lớn thứ 10

 

 

 

 

2

Số dư tiền gửi của 10 khách hàng là tổ chức kinh tế (không bao gồm TCTD) lớn nhất (=2.1+….+2.10)

 

 

 

 

2.1

Khách hàng lớn thứ 1

 

 

 

 

….

…..

 

 

 

 

2.10

Khách hàng lớn thứ 10

 

 

 

 

3

Số dư tiền gửi của 10 khách hàng là tổ chức tín dụng khác lớn nhất (=3.1+....+3.10)

 

 

 

 

3.1

Khách hàng ln thứ 1

 

 

 

 

……

… … …

 

 

 

 

3.10

Khách hàng lớn thứ 10

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tại Biểu số 126-TTGS không quy định tổ chức tín dụng báo cáo phần B phải ghi cụ thể tên khách hàng gửi tiền.

Xác định nợ theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN, riêng Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam dư nợ xác định theo Quyết định 493/QĐ-NHNN. Xác định các khoản tiền gửi được hạch toán theo quy định của pháp luật về hệ thống tài khoản của các tổ chức tín dụng hin hành.

Cột (3): Báo cáo đối với khách hàng cá nhân.

Cột (4): Báo cáo đối với khách hàng là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, không bao gồm tin gửi của Kho bạc Nhà nước).

Cột (5): Báo cáo số dư cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (6), (7), (8), (9), (10): Phân loại nợ sau khi điều chnh theo thông báo điều chỉnh nhóm nợ của CIC.

Cột (11): Giá trị tài sản bảo đảm sử dụng để tính dự phòng rủi ro.

Cột (12): Số dư dự phòng cụ thể đã hạch toán tại thời điểm báo cáo

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 127-TTGS

 

BÁO CÁO DƯ NỢ VÀ SỐ DƯ TIỀN GỬI CỦA 30 KHÁCH HÀNG LỚN NHẤT 
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Số CMND/ Hộ chiếu

Mã số thuế

Số dư

Trong đó

Tài sản bảo đảm

Dự phòng chung

Dự phòng cụ thể

Vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân

Tỷ lệ cấp tín dụng/Vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Tổng

Bất động sản

Sổ tiền gửi

Tài sản khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

A

Dư nợ của 30 khách hàng lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên khách hàng lớn thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Tên khách hàng lớn thứ 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Nhận tiền gửi của 30 khách hàng lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khách hàng lớn thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Khách hàng lớn thứ 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (5) = cột (6) + cột (7) + cột (8) + cột (9) + cột (10).

Cột (11) = cột (12) + cột (13) + cột (14).

Cột (12), (13), (14): Giá trị định giá lại tài sản bảo đảm tại thời điểm gần nhất.

Cột (18) = (Cột (5)/Cột (17)) x 100%.

Dữ liệu dạng số:

+ Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột 4: 100,5 triệu đồng.

+ Cột 18 t lệ %: Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 128.1-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Mã CIF khách hàng

Tên khách hàng

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Số Quyết định thành lập

Loại hình khách hàng

Mã số thuế/CMND (Hộ chiếu)

CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật (nếu khách hàng là tổ chức)

Công ty mẹ (***)

Vốn chủ sở hữu của khách hàng

Mã ngành

Hạn mức tín dụng của khách hàng

Địa chỉ liên hệ

Thuộc đi tượng hạn chế cp tín dụng theo điều 127 Luật các TCTD

Nhóm n

Tên công ty mẹ

MST của công ty mẹ

CMND/ Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật

Phân loại nợ theo hệ thống xếp hạng của Ngân hàng

Phân loại nợ theo tham chiếu từ CIC

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(***): Chỉ điền khi có công ty mẹ sở hữu trên 50% Vốn chủ sở hữu.

Thống kê danh mục khách hàng có dư nợ cấp tín dụng từ 500 triệu VND trở lên của tổ chức tín dụng tại thời điểm báo cáo. Biểu này có liên kết dữ liệu với Biểu số 128.2-TTGS, Biu số 128.3-TTGS, Biu số 128.4-TTGS.

Chỉ tiêu từ cột (1) đến cột (14) là các thông tin về khách hàng bao gồm:

+ Mã CIF khách hàng (theo quy định của riêng ngân hàng).

+ Tên khách hàng.

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Số Quyết định thành lập: Số Quyết định thành lập: áp dụng đối với tổ chức không phải là doanh nghiệp như: tổ chức chính trị xã hội, đơn vị hành chính sự nghiệp.

+ Loại hình khách hàng theo mã tổ chức, cá nhân theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 3 Thông tư này.

+ Mã số thuế/S CMND/S hộ chiếu.

+ Tên và Mã số thuế của công ty mẹ (nếu có).

+ Vốn chủ sở hữu của khách hàng nếu là doanh nghiệp.

+ Mã ngành phân theo mục đích khoản vay theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

+ Hạn mức tín dụng của khách hàng, theo hợp đồng tín dụng đã ký.

+ Địa chỉ liên hệ của khách hàng.

+ Thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng theo điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (Có hoặc Không).

- Cột (15) và cột (16): Là thông tin về phân loại nợ của khách hàng, dựa trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng (cột (15)) và da trên tham chiếu từ CIC (cột (17)).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 128.2-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ KHOẢN CẤP TÍN DỤNG
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Mã CIF khách hàng

Mã số thuế/ CMND (Hộ chiếu)

Mã ngành theo mục đích khon vay

Mã tiền tệ

Kỳ hạn vay

Loại hình cấp tín dụng

Dư nợ

Khách hàng được xử lý nợ trong k

Cho vay theo chỉ định của Chính phủ

Giá trị tài sn bảo đảm

Nhóm nợ

Dự phòng chung

Dự phòng cụ th

Số dự phòng đã sửdụng trong kỳ để xử lý rủi ro

Lãi dự thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê danh mục khách hàng có dư nợ cấp tín dụng từ 500 triệu VND trở lên của tổ chức tín dụng tại thi điểm báo cáo. Biu này có liên kết d liệu với Biểu số 128.1-TTGS, Biểu số 128.3-TTGS, Biu s 128.4-TTGS.

Cột (1): Mã CIF của khách hàng (theo quy định của riêng ngân hàng).

Cột (2): Mã s thuế/Số CMND/S hộ chiếu.

Cột (3): Mã ngành theo mục đích khoản cấp tín dụng theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (4): Mã tiền tệ của khoản cấp tín dụng theo quy định tại Mục I Bảng 5 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (5): Kỳ hạn vay, có giá trị:

1: Ngắn hạn

2: Trung hạn

3: Dài hạn

Cột (6): Loại hình cấp tín dụng, có giá trị:

1: Cấp tín dụng dưới hình thức Cho vay thông thường.

2: Cấp tín dụng dưới hình thức Cho thuê tài chính.

3: Cấp tín dụng dưới hình thức Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư.

4: Cấp tín dụng dưới hình thức Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá.

5: Cấp tín dụng khác.

Cột (7): Dư nợ của khách hàng.

- Cột (8): Có 02 giá trị:

Y: Khách hàng đã được xử lý nợ trong kỳ.

N: Khách hàng không xử lý nợ trong kỳ.

- Cột (9): Có 02 giá trị:

Y: Cho vay theo chỉ định của Chính phủ.

N: Cho vay không theo ch định của Chính phủ.

Cột (10): Giá trị tài sản bảo đảm định giá tại thời điểm gần nhất.

Cột (11): Nhóm nợ của khoản cấp tín dụng.

Cột (12): Dự phòng chung.

Cột (13): Dự phòng cụ thể.

Cột (14): Số dự phòng đã sử dụng trong kỳ để xử lý rủi ro.

Cột (15): Lãi dự thu.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 128.3-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Mã CIF khách hàng

Tên khách hàng

Mã số thuế/CMND (Hộ chiếu)

Dư nợ tại thời điểm bàn giao TSBĐ cho TCTD

Lãi chưa thu đến thời điểm bàn giao TSBĐ cho TCTD

Trong tháng báo cáo

Lũy kế

Số dư nợ/ số tiền còn phải thu hồi của bên đi vay sau khi xử lý TSBĐ

Giá trị TSBĐ được định giá tại thời điểm bàn giao cho TCTD

Giá trị thu hồi được từ thanh lý TSBĐ

Số tiền thanh lý thu được

Số tiền hạch toán thu nợ gốc

Số tiền hạch toán thu nợ lãi

Số tiền trả lại cho bên bảo đảm

Giá trị TSBĐ được định giá tại thời điểm bàn giao cho TCTD

Giá trị thu hồi được từ thanh lý TSBĐ

Số tiền thanh lý thu được

Số tiền hạch toán thu nợ gốc

Số tiền hạch toán thu nợ lãi

Số tiền trả lại cho bên bảo đảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

- Thống kê danh mục khách hàng có dư n cấp tín dụng từ 500 triệu VND trở lên của tổ chức tín dụng tại thời điểm báo cáo. Biểu này có liên kết dữ liệu với Biểu s 128.1-TTGS, Biu số 128.2-TTGS, Biu số 128.4-TTGS.

Cột (1): Là mã CIF của khách hàng (theo quy định của riêng ngân hàng) có tài sản bảo đm lũy kế đến cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (2): Là tên khách hàng có tài sản bảo đảm lũy kế đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (3): Là mã số thuế/số CMND của khách hàng có tài sản bảo đảm lũy kế đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (4): Là dư nợ tại thời điểm bàn giao TSBĐ cho tổ chức tín dụng của khách hàng có tài sản bảo đảm lũy kế đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (5): Là lãi chưa thu tại thời điểm bàn giao TSBĐ cho tổ chức tín dụng của khách hàng có tài sản bảo đảm lũy kế đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Từ cột (6đến cột (11): Thống kê các giao dịch phát sinh trong kỳ, bao gồm: giá trị TSBĐ được định giá tại thời điểm bàn giao cho tổ chức tín dụng, giá trị thu hi được từ thanh lý TSBĐ, s tin thanh lý thu được, số tin hạch toán giảm dư nợ gốc và số tiền hạch toán giảm lãi phải thu.

- Từ cột (12) đến cột (17): Thống kê số lũy kế đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm giá trị TSBĐ khi thanh lý, giá trị thu hồi được từ thanh lý TSBĐ, s tin thanh lý thu được, số tin hạch toán giảm dư nợ gốc và số tiền hạch toán giảm lãi phải thu.

Cột (18): Thống kê số dư nợ/số tiền còn phải thu hồi của bên đi vay sau khi xử lý TSBĐ.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 128.4-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ BẢO LÃNH
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

Mã CIF khách hàng

Mã số thuế/CMND (Hộ chiếu)

Loại bảo lãnh

Tổng số dư bảo lãnh

Đối tượng được bảo lãnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thng kê chi tiết các thông tin về bảo lãnh bao gồm tổng số dư bảo lãnh, tổng số dư được bảo lãnh được loại trừ với từng khách hàng theo quđịnh hiện hành của Thống đc NHNN về Bảo lãnh ngân hàng. Biểu này có liên kết dữ liệu với Biểu số 128.1-TTGS, Biểu s 128.2-TTGS, Biu số 128.3-TTGS.

Cột (1): Là mã CIF của khách hàng được bảo lãnh bởi tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (2): Là mã số thuế/Số CMND/S hộ chiếu của khách hàng được bảo lãnh bởi tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (3): Là loại hình bảo lãnh mà tổ chức tín dụng thực hiện đối với khách hàng theo các quy định về bảo lãnh ngân hàng hiện hành.

Cột (4): Là tổng số dư các cam kết bảo lãnh phát hành theo từng loại bảo lãnh và theo các quy định về bảo lãnh ngân hàng hiện hành.

Cột (5): Ghi thông tin khách hàng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh phải theo quy định hiện hành v bảo lãnh ngân hàng và thống kê theo đối tượng là Người cư trú/Người không cư trú của Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành. Người cư trú của Việt Nam ghi là 1; Người không cư trú của Việt Nam ghi là 2.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 129-TTGS

 

BÁO CÁO SỐ TIỀN PHẢI TRẢ VÀ PHẢI THU TỪ CÁC BÊN LIÊN QUAN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Công ty mẹ của đơn vị báo cáo

Công ty con khác trực thuộc công ty mẹ của đơn vị báo cáo

Công ty con của đơn vị báo cáo

Công ty liên kết của đơn vị báo cáo

Cổ đông của đơn vị báo cáo

Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ của đơn vị báo cáo

Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của đơn vị báo cáo

Cơ quan quản lý của đơn vị báo cáo

Các bên liên quan khác

Cổ đông là tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ của đơn vị báo cáo

Cổ đông là cá nhân sở hữu từ 1% vốn điều lệ của đơn vị báo cáo

Thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên)

Thành viên Ban điều hành

Thành viên Ban kiểm soát

Thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên)

Thành viên Ban điều hành

Thành viên Ban kiểm soát

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

1

Tài sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tiền gửi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đầu tư chứng khoán nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Dư nợ cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Dư nợ ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Dư nợ cấp tín dụng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiền gửi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Phát hành các công cụ n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Tiền vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cam kết cho vay, các cam kết tài chính và các cam kết khác (dư n gốc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Các cam kết đưa ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Các cam kết nhận được

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Công c phái sinh (số dư gốc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự phòng rủi ro, dự phòng giảm giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo số tiền phải trả và phải thu từ các bên liên quan, bao gồm: công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 3), các công ty con khác trực thuộc công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 4), công ty con của đơn vị báo cáo (cột 5), công ty liên kết của đơn vị báo cáo (cột 6), cổ đông là tổ chức sở hữu trên 5vốn điều lệ của đơn vị báo cáo (cột 7), cổ đông là cá nhân sở hữu trên 1% vốn điều lệ của đơn vị báo cáo (cột 8), thành viên Hội đng quản trị (hoặc thành viên Hội đồng thành viên) của công ty mẹ ca đơn vị báo cáo (cột 9), thành viên Ban lãnh đạo của công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 10), thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 11), thành viên Hội đồng quản trị của đơn vị báo cáo (cột 12), thành viên Ban lãnh đạo của đơn vị báo cáo (cột 13), thành viên Ban kiểm soát của đơn vị báo cáo (cột 14), cơ quan quản lý (đơn vị có thẩm quyền b nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát) của đơn vị báo cáo (cột 15) và các bên liên quan khác (cột 16).

Các bên liên quan: bao gồm các bên liên quan theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014.

Chỉ tiêu 1: Là tổng số dư các khoản mục tài sản trên bảng cân đối phát sinh từ giao dịch với các bên liên quan.

Chỉ tiêu 1.1: Thống kê số dư tiền gửi của các bên liên quan gửi tại đơn vị báo cáo.

Chỉ tiêu 1.2: Thống kê số dư đầu tư chứng khoán nợ của đơn vị báo cáo vào các bên liên quan.

Ch tiêu 1.3: Dư nợ cho vay của đơn vị báo cáo đối với các bên liên quan.

Chỉ tiêu 1.4: Dư nợ ủy thác của đơn vị báo cáo đối với các bên liên quan.

Chỉ tiêu 1.5: Dư nợ cấp tín dụng khác của đơn vị báo cáo đối với các bên liên quan.

Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số dư các khoản mục công nợ trên bảng cân đối phát sinh từ giao dịch với các bên liên quan.

Chỉ tiêu 2.1: Thống kê số dư tiền gửi mà các bên liên quan gửi tại đơn vị báo cáo.

Chỉ tiêu 2.2: Thống kê số dư các công cụ nợ mà đơn vị phát hành và bán cho các bên liên quan.

Chỉ tiêu 2.3: Thống kê số dư tiền vay mà đơn vị báo cáo vay các bên liên quan.

Chỉ tiêu 3, 3.1, 3.2: Thống kê tổng số dư nợ gốc của các cam kết cho vay, các cam kết tài chính và các cam kết khác (ch tiêu 3), chia thành các cam kết đưa ra bởi đơn vị báo cáo (chỉ tiêu 3.1) và các cam kết mà đơn vị báo cáo nhận được (chỉ tiêu 3.2) từ các bên liên quan.

Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền theo hợp đồng của công cụ tài chính phái sinh mà đơn vị báo cáo thực hiện với các bên liên quan.

Ch tiêu 5: Thống kê số dư dự phòng rủi ro, dự phòng giảm giá của đơn vị báo cáo đối với các bên liên quan.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 130-TTGS

 

BÁO CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN CÁC KHOẢN KHÁC PHẢI THU CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên tổ chức, cá nhân sử dụng vốn của TCTD

Mã số thuế/ CMND

Số tiền

Thời gian đến hạn thu

Mục đích sử dụng vốn

Giá trị tài sản bo đm

Phân loại nợ

Số dư dự phòng đã trích lp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng (=I.1+I.2+I.3)

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Tổ chức (=I.1.+...+I.1.n)

 

 

 

 

 

 

 

I.1.1

Tên tổ chức 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1.n

Tên tổ chức n

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Cá nhân (=I.2.1+…+I.2.n)

 

 

 

 

 

 

 

I.2.1

Tên cá nhân 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2.n

Tên cá nhân n

 

 

 

 

 

 

 

I.3

Tổ chức, cá nhân khác (không bao gồm tổ chức tại Mục I.1 và cá nhân tại Mục I.2)

 

 

 

 

 

 

II

Phải thu khác (=II.1+II.2+II.3)

 

 

 

 

 

 

 

II.1

T chức (=I.1.1+...+I.1.n)

 

 

 

 

 

 

 

II.1.1

Tên tổ chức 1

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

II.1.n

Tên tổ chức n

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Cá nhân (=I.2.1+...+I.2.n)

 

 

 

 

 

 

 

II.2.1

Tên cá nhân 1

 

 

 

 

 

 

 

....

....

 

 

 

 

 

 

 

II.2.n

Tên cá nhân n

 

 

 

 

 

 

 

II.3

Tổ chức, cá nhân khác (không bao gm tổ chức tại Mục II.1 và cá nhân tại Mục II.2)

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số (=I+II)

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tại cột (2) các Mục I.1, Mục I.2, Mục II.1, Mục II.2: Ghi tên các tổ chức, cá nhân có các khoản khác phải thu quá hn hoặc các tổ chức cá nhân có s dư các khoản khác phải thu từ 1 tỷ VND trở lên.

Tại Mục I.3: Thống kê số tổng tương ứng của các khách hàng không bao gồm các khách hàng tại Mục I.1 và I.2.

Tại Mục II.3: Thống kê số tổng tương ứng của các khách hàng không bao gồm các khách hàng tại Mục II.1 và II.2.

Cột (3): Ghi mã s thuế đối với tổ chức, số CMND đối với cá nhân.

Cột (4): Ghi số tiền đơn vị báo cáo các khoản khác phải thu đối với tổ chức, cá nhân.

Cột (5): Ghi thời gian đến hạn của từng khoản khác phải thu đối với tổ chức, cá nhân.

Cột (6): Ghi mục đích sử dụng vốn, nhận các giá trị:

1: Ủy thác cho các tổ chức tín dụng khác.

2: Đặt cọc môi giới chứng khoán.

3: Bán chứng khoán trả chậm.

4: Đầu tư cổ phiếu, repo cổ phiếu.

5: Ủy thác cho công ty con.

6: Cấn trừ nợ.

7: Tạm ứng.

8: Khác.

Cột (7): Ghi giá trị tài sản bảo đảm được định giá tại thời điểm gần nhất đảm bảo cho các khoản khác phải thu.

Cột (8): Ghi giá trị nhóm nợ, nhận các giá trị (1, 2, 3, 4, 5) đối với những khoản khác phải thu phải thực hiện phân loại nợ theo quy định tại Thông tư 02/2014/TT-NHNN.

Cột (9): Ghi số dư dự phòng đã trích lập cho các khoản khác phải thu tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 131-TTGS

 

BÁO CÁO RỦI RO TIN TỆ
(Q, Năm)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên chỉ tiêu

EUR được quy đổi

USD được quy đổi

Các ngoại hối khác được quy đi

Tổng

Tài sản

 

 

 

 

I- Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

 

 

 

 

II- Tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

III- Tiền gửi tại và cho vay tại các TCTD khác

 

 

 

 

IV- Chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

V- Công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

 

 

 

 

VI- Cho vay khách hàng

 

 

 

 

VII- Chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

VIII- Góp vốn, đầu tư dài hạn

 

 

 

 

IX- Tài sản cố định và bất động sản đầu tư

 

 

 

 

X- Các tài sản Có khác

 

 

 

 

Tổng tài sản

 

 

 

 

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác

 

 

 

 

Trong đó: Tiền gửi và vay của ngân hàng ở nước ngoài

 

 

 

 

II- Tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

III- Các công c tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

 

 

 

 

IV- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro

 

 

 

 

V- Phát hành giấy tờ có giá

 

 

 

 

VI- Các khoản nợ khác

 

 

 

 

VII- Vốn và các quỹ

 

 

 

 

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

Trạng thái tiền tệ nội bảng

 

 

 

 

Trng thái tiền tệ ngoại bảng

 

 

 

 

Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tài chính giữa niên độ: Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn thực hiện).

+ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét: Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét: 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính, Trong trường hợp tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán niên hợp nht hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo: Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 132-TTGS

 

BÁO CÁO RỦI RO THANH KHOẢN
(Quý, Năm)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên ch tiêu

Quá hạn

Trong hạn

Tổng

Đến 3 tháng

Trên 3 tháng

Đến 1 tháng

Từ trên 1 tháng đến 3 tháng

Từ trên 3 tháng đến 12 tháng

Từ trên 1 năm đến 5 năm

Trên 5 năm

Tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

I- Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Tiền gửi tại và cho vay các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

 

 

 

 

 

 

 

 

VI- Cho vay khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

VII- Chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII- Góp vốn, đầu tư dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

IX- Tài sản cố định và bất động sản đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

X- Tài sản Có khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

Nợ phải trả

 

 

 

 

 

 

 

 

I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Phát hành giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

 

 

VI- Các khoản nợ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng nợ phải trả

 

 

 

 

 

 

 

 

Mức chênh thanh khon ròng

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tài chính giữa niên độ: Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn thực hiện).

+ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét: Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét: 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính. Trong trường hợp tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán niên hợp nht hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp.

Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dn tại Phn 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Quá hạn được xác định theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành (Các khoản nhận tiền gửi, đi vay và cho vay, gửi tiền khi đến hạn mà chưa được thanh toán từ 01 ngày trở lên là quá hạn).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 133-TTGS

 

BÁO CÁO RỦI RO LÃI SUẤT
(Quý, Năm)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên chỉ tiêu

Quá hạn

Không chịu lãi

Dưới 1 tháng

Từ 1 tháng đến 3 tháng

Từ trên 3 tháng đến 6 tháng

Từ trên 6 tháng đến 12 tháng

Từ trên 1 năm đến 5 năm

Trên 5 năm

Tổng

Tài sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I- Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Tiền gửi tại và cho vay các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI- Cho vay khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII- Chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII- Góp vốn, đầu tư dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX- Tài sản cố định và bất động sản đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X- Tài sản Có khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng tài sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N phải trả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Tin gửi của khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Vn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Phát hành giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI- Các khoản nợ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng n phải trả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mức chênh nhy cảm với lãi suất nội bng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các cam kết ngoại bảng có tác động tới mức độ nhạy cảm với Lãi sut của các Tài sản và công nợ (ròng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mức chênh nhy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tài chính giữa niên độ: Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn thực hiện).

+ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét: Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét: 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính. Trong trường hợp tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán niên hợp nht hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp.

Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo: Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

Ghi chú:

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phn 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Quá hạn được xác định theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành (Các khoản nhận tiền gửi, đi vay và cho vay, gửi tiền khi đến hạn mà chưa được thanh toán từ 01 ngày trở lên là quá hạn).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 134-TTGS

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH TÍN DỤNG VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC Ở NƯỚC NGOÀI
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên TCTD khác ở nước ngoài phát sinh giao dịch với đơn vị báo cáo

Mã Quốc gia

Mã giao dịch/Số hiệu hp đng, chng t giao dịch

Loại giao dịch

Số dư phân theo loại tiền tệ

S dư phân theo thời gian đến hn

Ngày giá trị

Ngày đến hạn

Lãi suất (%)

VND

USD quy đổi VND

EUR quy đổi VND

Ngoại tệ khác quy đổi VND

Dưới 1 tháng

Từ 1 tháng đến dưới 3 tháng

T 3 tháng đến dưới 12 tháng

Từ 12 tháng đến dưới 60 tháng

Trên 60 tháng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

Ngân hàng mẹ và các chi nhánh khác của Ngân hàng mẹ  nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên ngân hàng mẹ (nếu có giao dịch)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tên chi nhánh khác ở nước ngoài của ngân hàng mẹ - A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Tên chi nhánh khác ở nước ngoài của ngân hàng mẹ - A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Tên chi nhánh khác ở nước ngoài của ngân hàng mẹ - C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.n

Tên chi nhánh khác ở nước ngoài của ngân hàng mẹ - N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các TCTD khác  nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tên TCTD khác ở nước ngoài 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tên TCTD khác  nước ngoài 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Tên TCTD khác ở nước ngoài 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.n

Tên TCTD khác ở nước ngoài n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (=I + II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công ngh tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Tổ chức tín dụng ở nước ngoài tại báo cáo này được hiểu là Người không cư trú của Việt Nam theo quy định tại Văn bản hợp nht s 07/VBHN-VPQH ngày 11/7/2013 Pháp lệnh ngoại hối hoặc theo Văn bản pháp luật hiện hành có tính pháp lý cao nhất.

Thống kê số dư chi tiết đến từng giao dịch tín dụng giữa đơn vị báo cáo theo từng tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài trong kỳ báo cáo, bao gm các giao dịch về nhận tiền gửi, đi vay, gửi tiền, cho vay và các giao dịch nhận/cp tín dụng khác.

Tỷ giá quy đổi theo Tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố hàng ngày hoặc theo Tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán nếu không có Tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố.

Cột (2): Ghi tên ngân hàng Mẹ, hoặc chi nhánh khác của ngân hàng Mẹ ở nước ngoài, hoặc tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài mà đơn vị báo cáo thực hiện giao dịch.

Lưu ý: Tên của một tổ chức tín dụng có thể xuất hiện nhiều hơn 1 lần tùy thuộc vào s lượng giao dịch với đơn vị báo cáo trong kỳ báo cáo, do vy yêu cầu tên của đối tượng tại cột (2) phải thng nht cho tt cả các giao dch có liên quan.

Cột (3): Thống kê Mã Quốc gia nơi tổ chức tín dụng phát sinh giao dịch đặt trụ sở theo quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Ct (4): Nhập mã giao dịch hoặc số hiệu hợp đồng, chứng từ giao dịch tương ứng với từng giao dịch theo quy định nội bộ của đơn vị báo cáo.

Cột (5): Tổ chức tín dụng nhập loại giao dịch tín dụng theo phân loại sau:

+ Là 1 nếu “Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài”.

+ Là 2 nếu “Đi vay tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài”.

+ Là 3 nếu “Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài”.

+ Là 4 nếu “Cho vay tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài”.

+ Là 5 nếu “Giao dịch vốn vào lãnh thổ Việt Nam từ các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài dưới các hình thức khác (ngoài Nhận tin gửi và Đi vay)”.

+ Là 6 nếu “Cấp tín dụng khác cho các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài (ngoài Gửi tiền và Đi vay)”.

Cột (6), Cột (7), Cột (8), Cột (9): Thống kê số dư nhận tiền gửi/đi vay/nhận tín dụng khác; tiền gửi/cho vay/cấp tín dụng khác tại thời đicuối kỳ báo cáo giữa đơn vị báo cáo với các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài phân theo loại tiền VND, USD, EUR và các ngoại tệ khác. Trong đó, USD, EUR và các ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.

- Cột (10), Cột (11), Cột (12), Cột (13), Cột (14): Thống kê số dư nhận tiền gửi/ đi vay/ nhận tín dụng khác; tiền gửi/cho vay/cấp tín dụng khác tại thời điểm cuối kỳ báo cáo giữa đơn vị báo cáo với các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài phân loại theo thời gian đến hạn của các giao dịch (dưới 1 tháng, từ 1 tháng đến dưới 3 tháng, từ 3 tháng đến dưới 12 tháng, từ 12 tháng đến dưới 60 tháng và từ 60 tháng trở lên).

Cột (15), Cột (16): Nhập theo định dạng dd/mm/yyyy.

Cột (17): Lãi suất chỉ nhập số, không nhập điểm %. Ví dụ: Lãi suất là 2,5% → nhập 2,5 (không nhập %)

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 135-TTGS

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH THANH TOÁN TRÊN TÀI KHOẢN THANH TOÁN KHÁC 
GIỮA CÁC ĐƠN VỊ TRONG TỪNG NGÂN HÀNG
(Tháng... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Mã giao dịch

Tên đơn vị khác trong cùng hệ thống với đơn vị báo cáo thực hiện chuyển vn/nhận vốn

Mã tỉnh, thànhphố/ Quốc gia

Mã phân loi giao dịch vốn

Tài khon hạch toán

Số dư đầu kỳ báo cáo

Doanh số Nợ trong kỳ báo cáo

Doanh số Có trong kỳ báo cáo

Số dư cuối kỳ báo cáo

Nội dung, mục đích giao dịch

Dư đầu Nợ

Dư đầu Có

Dư cuối Nợ

Dư cuối Có

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Tên chi nhánh khác cùng hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên Ngân hàng m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (=1 + 2 + ... + n)

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Tổ chức tín dụng trong nước, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Báo cáo chi tiết từng giao dịch vốn nội bộ giữa đơn vị báo cáo với các đơn vị khác trong cùng hệ thống (giữa Trụ sở chính với chi nhánh khác cùng hệ thống hoặc giữa Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam với ngân hàng mẹ và các chi nhánh/đơn vị khác cùng Ngân hàng mẹ)

Cột (2): Nhập Mã lệnh giao dịch/số chứng từ/số hợp đồng theo quy định nội bộ của đơn vị báo cáo. Ví dụ: HD20150629-5191A.

Cột (3): Thống kê tên đơn vị khác cùng hệ thống với đơn vị báo cáo có phát sinh giao dịch điều chuyển vốn đến hoặc đi/thu hộ hoặc chi hộ/thanh toán khác với đơn vị báo cáo.

Lưu ý: Tên của một tổ chức tín dụng có thể xuất hiện nhiều hơn 1 lần tùy thuộc vào số lượng giao dịch với đơn vị báo cáo trong kỳ báo cáo do vây yêu cu tên của đối tượng tại Cột (2) phải thống nhất cho tất cả các giao dịch có liên quan.

Cột (4): Đi với đơn vị báo cáo là Ngân hàng liên doanh và Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, thống kê mã tỉnh/thành phố nơi đơn vị được báo cáo tại Cột (3) đặt trụ sở theo quy định tại Bảng 8 Phụ lục 3 Thông tư này. Đối với đơn vị báo cáo là Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thống kê Mã Quốc gia nơi đơn vị được báo cáo tại Cột (3) đặt trụ sở theo quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Cột (5): Tổ chức tín dụng nhập mã loại giao dịch vốn theo phân loại sau:

+ Là 1 nếu “Đơn vị báo cáo Nhận vốn điều chuyển đến, hoặc Thu hộ, hoặc Phải trả khác”.

+ Là 2 nếu “Đơn vị báo cáo Điều chuyển vốn đi, hoặc Chi hộ, hoặc Phải thu khác”.

Cột (6): Hạch toán từng loại giao dịch vốn, tương ứng với từng tài khoản kế toán được quy định tại Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành.

Cột (7), Cột (8), Cột (9), Cột (10), Cột (11), Cột (12), Cột (13): Thống kê số dư Nợ/Có đầu kỳ, doanh số Nợ, doanh số Có và Số dư Nợ/Có cuối kỳ báo cáo của tài khoản hạch toán tương ứng đã báo cáo tại cột (6).

Cột (13): Thống kê chi tiết nội dung, mục đích của giao dịch vốn.

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền s liệu vào các ô màu xám.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 136.1-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 
THÀNH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Tổng dư n cho vay

Số lượng Quỹ tín dng nhân dân được vay vn

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Cho vay mở rộng tín dụng

 

 

2

Cho vay hỗ trợ khả năng chi tr

 

 

3

Cho vay bù đắp khó khăn về tài chính

 

 

4

Cho vay đặc biệt

 

 

5

Cho vay khác

 

 

 

Tổng cộng (=1+2+3+4+5)

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5 tương ứng với các cột (3, 4): Báo cáo số dư đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 136.2-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP QUỸ BẢO TOÀN VÀ CHO VAY TỪ QUỸ BẢO TOÀN
(6 tháng, Năm)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên ch tiêu

Tình hình nộp Quỹ bo toàn

Dư nợ cho vay từ Quỹ bảo toàn

Nguyên nhân Quỹ tín dụng nhân dân không được chp thuận

Số dư Quỹ bảo toàn

Số lượng Quỹ tín dụng nhân dân đã nộp Quỹ bảo toàn trong năm

Số lượng Quỹ tín dụng nhân dân chưa nộp Quỹ bảo toàn trong năm

Số quỹ không phải nộp phí trong năm

Số lượng Quỹ đăng ký xin vay trong kỳ báo cáo

Số lượng Quỹ được chấp thuận trong kỳ báo cáo

S dư nợ cho vay (s lũy kế)

Số lượng Quỹ được vay (số lũy kế)

Số lượng quỹ

Số tiền

Số lượng quỹ

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Nộp Quỹ bảo toàn

 

 

 

 

 

II

Cho vay từ Quỹ bảo toàn (=1+2+3)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cho vay hỗ trợ khả năng chi tr

 

 

 

 

 

 

 

2

Cho vay hỗ trợ khó khăn về tài chính

 

 

 

 

 

 

 

3

Cho vay khác

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tổng hợp số liệu toàn h thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Thời hạn gửi báo cáo:

+ Báo cáo định kỳ 6 tháng: Gửi chậm nhất ngày 15 tháng 7 (tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo).

+ Báo cáo đnh k năm: Chậm nhất 45 ngày sau khi kết thúc năm tài chính.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

- I, tại cột (3): Báo cáo số dư đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

- I, ti cột (4, 5, 6): Báo cáo số quỹ đã nộp, chưa nộp và không phải nộp quỹ bảo toàn trong năm.

II, chỉ tiêu (1, 2, 3) tương ứng với các cột (7, 8, 9, 10): Báo cáo số lượng quỹ đăng ký xin vay, số lượng quỹ được chp thuận, số tin vay từ đu năm đến cuối ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

II, ch tiêu (1, 2, 3) tương ứng với các cột (11, 12): Báo cáo số dư nợ cho vay và số lượng quỹ được vay lũy kế đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo (Lưu ý: chỉ báo cáo số lượng quỹ được vay còn dư nợ vay đến cuối kỳ báo cáo).

Ghi chú: Tổ chức tín dụng không điền số liệu vào các ô màu xám.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 137-TTGS

 

BÁO CÁO THÀNH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND; Người

STT

Khoản mục

Số liệu

1

Số thành viên vay vốn Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

 

2

S thành viên tham gia Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

 

3

S thành viên ra khỏi Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

 

4

Dư nợ cho vay thành viên

 

5

Dư nợ cho vay ngoài thành viên (bao gồm cả cá nhân và tổ chức)

 

1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

2. Yêu cu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Gửi ngày 15 tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo: Báo cáo s dư đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 138.1-TTGS

 

BÁO CÁO TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND; %

STT

Món

Tổng số dư tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

Tiền gửi duy trì tối thiểu

Tiền gửi thanh toán

Tiền gửi điều hòa

Tiền gửi khác

Số dư

Lãi suất

Số dư

Lãi suất

Số dư

Kỳ hạn

Lãi suất

Số dư

Kỳ hạn

Lãi suất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thứ 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (3) = cột (4) + cột (6) + cột (8) + cột (11).

Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại dòng 4: 100,5 triệu đồng.

+ Cột kỳ hạn: Ghi theo tháng (Không kỳ hạn ghi: 0; kỳ hạn 1 tháng ghi: 01; kỳ hạn 2 tháng ghi: 02; kỳ hạn 15 ngày ghi: 0,5; kỳ hạn 7 ngày ghi: 0,25).

+ Cột lãi suất %: Lãi suất năm; Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 138.2-TTGS

 

BÁO CÁO TIỀN VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND; %

STT

Món

Tng số tiền vay ở Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

Vay mở rộng tín dụng

Vay hỗ trợ chi trả tiền gửi

Vay giải quyết khó khăn về tài chính

Vay đặc biệt

Vay khác

S dư

Kỳ hạn

Lãi suất

S dư

Kỳ hạn

Lãi suất

Số dư

Kỳ hạn

Lãi suất

Số dư

Kỳ hạn

Lãi suất

Số dư

Kỳ hạn

Lãi suất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

1

Thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thứ 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (3) = cột (4) + cột (7) + cột (10) + cột (13) + cột (16).

Dữ liệu dạng s: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại dòng 4: 100,5 triệu đồng.

+ Cột kỳ hạn: Ghi theo tháng (Không kỳ hạn ghi: 0; kỳ hạn 1 tháng ghi: 01; kỳ hạn 2 tháng ghi: 02; kỳ hạn 15 ngày ghi: 0,5; kỳ hạn 7 ngày ghi: 0,25).

+ Cột lãi suất %: Lãi suất năm; Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 139-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG CHO KHÁCH HÀNG LÀ THÀNH VIÊN 
VÀ KHÁCH HÀNG KHÔNG PHẢI LÀ THÀNH VIÊN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Giá trị

 

A. Dư nợ cho vay khách hàng là thành viên và khách hàng không phải là thành viên QTDND

= (I + II)

1

Tổng số khách hàng đang vay vốn QTDND

 

2

Tổng dư nợ cho vay

 

 

I. Cho vay khách hàng là thành viên QTDND

 

3

Tổng số thành viên đang vay vốn QTDND

 

4

Tổng dư nợ cho vay thành viên QTDND

 

 

Trong đó:

 

5

Tổng số thành viên là pháp nhân đang vay vốn QTDND

 

6

Tổng dư nợ cho vay thành viên là pháp nhân

 

7

Tổng số thành viên là cá nhân, hộ gia đình đang vay vốn QTDND

 

8

Tổng dư n cho vay thành viên là cá nhân, hộ gia đình

 

 

II. Cho vay khách hàng không phải là thành viên QTDND

 

9

Số khách hàng không phải là thành viên đang vay vốn QTDND

 

10

Tổng dư nợ cho vay khách hàng không phải là thành viên

 

 

Trong đó:

 

 

Cho vay tổ chức đảm bảo bằng s tiền gửi

 

11

Số khách hàng là tổ chức đang vay vốn QTDND

 

12

Dư nợ cho vay tổ chức

 

13

Số khách hàng là cá nhân đang vay vốn QTDND

 

14

Dư nợ cho vay cá nhân

 

15

Số khách hàng là hộ nghèo đang vay vốn QTDND

 

16

Dư nợ cho vay hộ nghèo

 

 

B. Nợ xấu

 

17

Số khách hàng đang có nợ xấu vay QTDND

= (I + II)

18

Tổng nợ xấu

 

 

I. Nợ xấu cho vay khách hàng là thành viên QTDND

 

19

Số thành viên đang có nợ xấu vay QTDND

 

20

Tổng số nợ xấu

 

 

Trong đó:

 

 

Nợ xấu cho vay pháp nhân

 

21

Số thành viên là pháp nhân đang có nợ xấu vay QTDND

 

22

Tổng nợ xấu cho vay thành viên là pháp nhân

 

 

Nợ xu cho vay cá nhân, hộ gia đình

 

23

Số thành viên là cá nhân, hộ gia đình đang có nợ xấu vay QTDND

 

24

Tổng nợ xấu cho vay thành viên là cá nhân, hộ gia đình

 

 

II. Nợ xấu cho vay khách hàng không phải là thành viên QTDND

 

25

Số khách hàng không phải là thành viên đang có nợ xấu vay QTDND

 

26

Tổng nợ xấu của khách hàng không phải là thành viên QTDND

 

 

Trong đó:

 

 

Nợ xấu cho vay tổ chức đảm bảo bằng s tiền gửi

 

27

Số khách hàng là tổ chức đang có nợ xấu vay QTDND

 

28

Tổng nợ xấu cho vay tổ chức

 

 

Nợ xấu cho vay cá nhân đảm bảo bằng s tiền gửi

 

29

Số khách hàng là cá nhân đang có nợ xấu vay QTDND

 

30

Tổng nợ xấu cho vay cá nhân

 

 

Nợ xấu cho vay hộ nghèo

 

31

Số khách hàng là hộ nghèo đang có nợ xấu vay QTDND

 

32

Tổng nợ xấu cho vay hộ nghèo

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số dư cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo

Dòng 1 = Dòng (3 + 9)                          Dòng 17 = Dòng (19 + 25)

Dòng 2 = Dòng (4 + 10)                         Dòng 18 = Dòng (20 + 26)

Dòng 3 = Dòng (5 + 7)                          Dòng 19 = Dòng (21 + 23)

Dòng 4 = Dòng (6 + 8)                          Dòng 20 = Dòng (22 + 24)

Dòng 9 = Dòng (11 + 13 + 15)               Dòng 25 = Dòng (27 + 29 + 31)

Dòng 10 = Dòng (12 + 14 + 16)              Dòng 26 = Dòng (28 + 30 + 32)

Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ: tại dòng 2: 100,5 triệu đồng.

                              Dòng tỷ lệ %: Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 140-TTGS

 

BÁO CÁO CHO VAY THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN VÀ CHO VAY TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
KHÔNG PHẢI LÀ THÀNH VIÊN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên đầy đủ của cá nhân, t chức, pháp nhân đang vay vốn Quỹ tín dụng nhân dân

Số CMND/ Mã số thuế

Hộ khẩu thường trú/Địa chỉ tchức, pháp nhân đóng trụ sở chính

S vn góp của thành viên là pháp nhân tại Quỹ tín dụng nhân dân

Số dư tiền gửi của pháp nhân, tổ chức, cá nhân đang gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân

Ngày, tháng, năm gửi tin

Thời hn gửi tiền ghi trên sổ tiền gửi

Dư nợ vay tại Quỹ tín dụng nhân dân

Ngày, tháng, năm vay vốn Quỹ tín dụng nhân dân

Thời hạn từng món vay

Các khon n đang vay Quỹ tín dụng nhân dân được phân theo các nhóm

Ghi chú

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I

Cho vay thành viên là pháp nhân:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị A:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tiền gửi/Món vay thứ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tiền gửi/Món vay thứ hai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cho vay tổ chức, không phải là thành viên QTDND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức C:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tiền gửi/Món vay thứ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tiền gửi/Món vay thứ hai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổ chức D:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cho vay cá nhân không phải thành viên QTDND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyn Văn E:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tiền gửi/Món vay thứ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tiền gửi/Món vay thứ hai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị G:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành ph.

4. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 16 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thống kê số dư cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo.

Nếu pháp nhân, tổ chức, cá nhân có nhiều món vay/tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân thì báo cáo cụ thể thông tin của từng món.

Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ: tại cột 7: 100,5 triệu đồng.

                             Cột tỷ l %: Không ghi dấu %. Ví dụ: 7,5% ch ghi 7,5.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 141-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHO VAY THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN ĐIỀU HÀNH,
BAN KIỂM SOÁT, BAN TÍN DỤNG, CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên đầy đủ của cá nhân đang vay vốn Quỹ tín dụng nhân dân

Chức danh tại Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có)

Số CMND

Hộ khẩu thường trú

Tổng dư nợ

Các khoản n đang vay Quỹ tín dụng nhân dân được phân theo nhóm

Giá trị tài sn bảo đảm khon vay

S tiền trích lập dự phòng rủi ro

Ghi chú

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Tng giá trị tài sản bảo đảm

Trong đó:

Đảm bảo bằng bất động sản

Đảm bảo bằng sổ tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân

Đảm bảo bng máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa

Đảm bảo bằng giấy tờ có giá

Đảm bảo bằng tài sản khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

I

Hội đồng quản tr:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị B

Ch tịch Hội đồng quản tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Ban kim soát:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phạm Anh C

Trưởng Ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ban điều hành:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lê Văn E

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trần Văn T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cho vay cán bộ nhân viên khác cQTDND:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn D

Cán bộ tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trần Văn A

Kế toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 16 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số dư cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo.

Cột (3): Ghi rõ chức vụ của cán bộ vay vốn Quỹ tín dụng nhân dân (Ví dụ: Chủ tịch, Giám đốc, Trưởng phòng tín dụng...)­

Cột (12) = Cột (13) + cột (14) + cột (15) + cột (16) + cột (17).

Cột (19): Ghi những thông tin liên quan (như: không có tài sản bảo đảm, tín chấp...).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 142-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN HUY ĐỘNG VỐN VÀ GỬI TIỀN 
TẠI CÁC TỔ CHỨC KHÁC (TRỪ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM)
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND; %

STT

Tên đầy đủ của tổ chức có giao dịch với Quỹ tín dụng nhân dân (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam)

Mã số thuế

Đa chỉ tổ chức đóng Trụ sở chính

Huy động vốn từ tổ chức khác
(trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam)

Tiền gửi ti TCTD khác (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam)

Tổng cộng

Trong đó:

Tiền gửi của tổ chức khác

Vay TCTD, tổ chức tài chính khác

Số dư

Kỳ hạn

Lãi suất

Số dư

Kỳ hạn

Lãi suất

Số dư

Kỳ hạn

Lãi suất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(13)

(15)

(14)

1

Tổ chức A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

TCTD C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số dư cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo.

- Cột (5) = Cột (6) + cột (9).

Cột kỳ hạn: Ghi theo tháng (Không kỳ hạn ghi: 0; Kỳ hạn 1 tháng ghi: 01; Kỳ hạn 2 tháng ghi: 02; Kỳ hạn 15 ngày ghi: 0,5; Kỳ hạn 7 ngày ghi: 0,25).

Cột lãi suất: Chỉ ghi giá trị (Ví dụ: Lãi suất 7,5% chỉ ghi 7,5).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 143-TTGS

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên khách hàng

Mã số thuế/SCMND của khách hàng

Nợ gốc tại thời điểm Quỹ tín dụng nhân dân nhn TSBĐ

Lãi chưa thu từ khách hàng đến thời điểm nhn TSBĐ

Giá tr tài sn của khách hàng ghi trong biên bản giao nhận TSBĐ

Giá trị tài sn của khách hàng đã được Quỹ tín dụng nhân dân bán

Giá trị tài sn của khách hàng đang qun lý ch bán

Giá trị tài sản ca khách hàng dùng để sử dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân

S tiền thu được từ việc xử lý TSBĐ của khách hàng được hạch toán thu nợ gốc

S tiền thu được từ việc xử lý TSBĐ của khách hàng được hạch toán thu lãi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Khách hàng A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khách hàng B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số dư đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo

Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột 5: 100,5 triệu đồng.

Cột tỷ lệ %: Không ghi du %. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 144-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ CHI NHÁNH, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT 
HOẠT ĐỘNG TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

Số Giấy phép ĐKKD/ Mã s thuế

Mối quan hệ với TCTD báo cáo

Ngày, tháng, năm thành lập hoặc khai trương

Vốn được cấp của chi nhánh, vốn điều lệ của công ty con, công ty liên kết

Người đại diện theo pháp luật

Lĩnh vực hoạt động

Mã nước

Địa chỉ

Họ và tên

Số CMND/ Hộ chiếu

Chức vụ

Mã lĩnh vực hoạt động

Chi tiết lĩnh vực hoạt động chính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Chi nhánh ở nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên chi nhánh 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công ty con, liên kết ở nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Công ty con, liên kết ở trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Báo cáo thông tin lần lượt theo thứ tự từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết hoạt động ở nước ngoài và công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điu 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

Cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là chi nhánh nước ngoài: ghi số 1; Công ty con trong nước: ghi số 2; Công ty con nước ngoài: ghi số 3; Công ty liên kết trong nước: ghi số 4; Công ty liên kết nước ngoài: ghi số 5).

Cột (9): Ghi rõ chức vụ tại chi nhánh, công ty con, công ty liên kết của người đại diện theo pháp luật của chi nhánh, công ty con, công ty liên kết.

Cột (10): Ghi mã lĩnh vực hoạt động (Quản lý nợ và khai thác tài sản: ghi số 1; Bất động sản: ghi số 2; Chứng khoán: ghi s 3; Quản lý quỹ: ghi s 4; Bảo hiểm: ghi số 5; Tài chính ngân hàng: ghi số 6; Lĩnh vực khác: ghi s 7).

Cột (11): Ghi chi tiết lĩnh vực hoạt động chính của chi nhánh, công ty con, công ty liên kết.

Cột (12): Điền mã nước theo quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 145-TTGS

 

BÁO CÁO GIAO DỊCH VỐN GIỮA NGÂN HÀNG MẸ VÀ 
TỪNG CHI NHÁNH, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT Ở NƯỚC NGOÀI
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chi nhánh/công ty con, công ty liên kết nước ngoài

S Giấy phép ĐKKD/ Mã s thuế

Mã nước

Giao dịch vốn từ TCTD m đến từng chi nhánh, công ty con, liên kết  nước ngoài

Giao dịch vốn từ chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài đến TCTD m

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó:

Tiền gửi

Cấp tín dụng

Ủy thác

Đầu tư

Góp vốn đầu tưdài hạn

Các khoản giao dịch vốn khác

Tiền gửi

Cấp tín dụng

Ủy thác

Đầu tư

Các khoản giao dịch vốn khác

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng

Trong đó: Chứng khoán nợ

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó: Chứng khoán nợ

Ủy thác cho vay

Ủy thác đầu tư

Ủy thác cho vay

Ủy thác đầu tư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

I

Tên chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên chi nhánh 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tên công ty con, liên kết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên công ty con, liên kết 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 15 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Giao dịch vốn là các giao dịch bao gồm tiền gửi, cấp tín dụng, đầu tư giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng mẹ, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài phát hành, ủy thác, nhận ủy thác đầu tư, cho vay và các giao dịch vốn khác giữa tổ chức tín dụng mẹ và chi nhánh, công ty con, công ty liên kết tại nước ngoài của tổ chức tín dụng và các giao dịch vãng lai khác.

Thống kê theo loại tiền VND và các loại ngoại tệ quy đổi ra VND theo hướng dẫn tại Phần 1 Phụ lục 2 Thông tư này.

Cột (1): Ghi số giấy phép ĐKKD/Mã số thuế của chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài của tổ chức tín dụng.

Cột (2): Ghi mã nước nơi chi nhánh/công ty con ở nước ngoài của tổ chức tín dụng đặt trụ sở theo quy định tại Bảng 7 Phụ lục 3 Thông tư này.

Từ cột (3) đến (12): Thng kê giá trị các giao dịch vốn từ tổ chức tín dụng mẹ đến từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài trong kỳ báo cáo.

Từ cột (13) đến (21): Thống kê giá trị các giao dịch vốn từ từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài đến tổ chức tín dụng mẹ trong kỳ báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 146.1-TTGS

 

BÁO CÁO QUAN HỆ TÀI CHÍNH GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ TỪNG CHI NHÁNH, 
CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT Ở NƯỚC NGOÀI
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên chi nhánh, công ty con, công ty liên kết nước ngoài

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Mối quan hệ với TCTD báo cáo

Lĩnh vực hoạt động

Góp vn, mua c phần của TCTD báo cáo tại công ty con,công ty liên kết

Quan hệ tài chính giữa TCTD báo cáo với chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

Tiền gửi của TCTD báo cáo tại chi nhánh công ty con, công ty liên kết

Dư nợ cấp tín dụng mà TCTD báo cáo cấp cho chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

Mã lĩnh vực hoạt động

Chi tiết lĩnh vực hoạt động

Số tiền

Tỷ lệ sở hữu (%)

Tổng dư nợ cấp tín dụng

Trong đó

Nợ xấu

Tài sản bảo đảm cho các khoản cấp tín dụng

Dư nợ cho vay

Mua/ủy thác mua trái phiếu do công ty con, công ty liên kết phát hành

Ủy thác cấp tín dụng

Cấp tín dụng khác

Tổng nợ xấu cấp tín dụng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Nợ xấu cho vay

Nợ xấu mua/ ủy thác mua trái phiếu chưa niêm yết do công ty con, công ty liên kết phát hành

Nợ xấu ủy thác cấp tín dụng

Nợ xấu cấp tín dụng khác

Mua/ủy thác mua trái phiếu chưa niêm yết

Mua/ủy thác mua trái phiếu đã niêm yết

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

1

Tên chi nhánh, công ty con, liên kết A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên chi nhánh, công ty con, liên kết B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổncộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Biểu này liên kết với Biểu số 146.2-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; Thứ tự chi nhánh, công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại Biểu số 146.2-TTGS.

Cấp tín dụng: Quy định tại Khoản 14, Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

Mua/ủy thác mua trái phiếu chưa niêm yết do công ty con, công ty liên kết phát hành bao gm: s tiền mua hoặc ủy thác mua trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom) do công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài phát hành, không bao gồm mua trái phiếu chưa niêm yết bằng nguồn vốn nhận ủy thác mà bên ủy thác chịu rủi ro.

Đầu tư vào trái phiếu đã niêm yết do công ty con, công ty liên kết phát hành bao gồmSố tiền mua hoặc ủy thác mua trái phiếu đã niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của của các công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom) do công ty con công ty liên kết ở nước ngoài phát hành.

Tại cột (4): Ghi rõ mối quan hệ: Nếu là chi nhánh ở nước ngoài: ghi số 1; Công ty con ở nước ngoài: ghi số 3; Công ty liên kết ở nước ngoài: ghi số 5.

Tại cột (5): Ghi mã lĩnh vực hoạt động (Quản lý nợ và khai thác tài sản: ghi số 1; Bất động sản: ghi số 2; Chứng khoán: ghi số 3; Quản lý quỹ: ghi số 4; Bảo hiểm: ghi số 5; Tài chính ngân hàng: ghi số 6; Lĩnh vực khác: ghi s 7).

Từ cột (7) đến cột (22): Thống kê số dư/tỷ lệ tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (8): Chỉ ghi số, không ghi ký tự % (Ví dụ: 50% ghi là 50; 0,5% ghi là 0,5).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 146.2-TTGS

 

BÁO CÁO QUAN HỆ TÀI CHÍNH GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ TỪNG CHI NHÁNH, 
CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT Ở NƯỚC NGOÀI
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chi nhánh, công ty con, công ty liên kếnước ngoài

S ĐKKD/ Mã s thuế

Quan hệ tài chính giữa TCTD báo cáo với chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

Quan hệ tài chính giữa chi nhánh, công ty con, công ty liên kết đối với TCTD bácáo

Số dư nợ TCTD báo cáo đã bán hoặc chuyển cho chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

TCTD báo cáo ủy thác đầu tư cho chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

Các khoản phải thu khác của TCTD báo cáo đối với chi nhánh, công ty con, công ty liên kết

Tiền gửi của chi nhánh, công ty con,công ty liên kết tại TCTD báo cáo

Số dư mua/ủy thác mua trái phiếu do TCTD báo cáo phát hành

Dư nợ cấp tín dụng của chi nhánh, công ty con, công ty liên kết đối với TCTD báo cáo

Công ty con, công ty liên kết ủy thác cho TCTD báo cáo

Các khoản phải thu khác của chi nhánh, công ty con,công ty liên kết đối với TCTD báo cáo

Tổng

Trong đó: quá hạn trả

Giá trị tài sản bảo đảm

Tổng dư nợ cấp tín dụng

Tài sản bảo đảm cho các khoản cấp tín dụng

Nợ xấu cấp tín dụng

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Dư nợ cho vay

Mua/ủy thác mua trái phiếu do TCTD báo cáo phát hành

Ủy thác cấp tín dụng

Cấp tín dụng khác

Ủy thác cho vay

Ủy thác đầu tư

(1)

(2)

(3)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

(38)

(39)

(40)

1

Tên chi nhánh, công ty con, công ty liên kết A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên chi nhánh, công tycon, công ty liên kết B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCông ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với Biểu số 146.1-TTGS.

- Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010; Thứ tự chi nhánh, công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại Biểu số 146.1-TTGS.

Cấp tín dụng: Quy định tại Khoản 14 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

- Từ cột (23) đến cột (40): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (29), Cột (38): Chỉ áp dụng đối với công ty con, công ty liên kết không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính. Đối với công ty con, công ty liên kết là tổ chức tín dụng thì báo cáo số dư mua hoặc ủy thác mua trái phiếu do tổ chức tín dụng báo cáo, số dư ủy thác cho vay lần lượt tại Cột (32), Cột (33).

Cột (32), Cột (33): Chỉ áp dụng đối với công ty con, công ty liên kết là tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 147.1-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
(không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính)
Ở NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Q...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Mi quan hệ vớiTCTD báo cáo

Lĩnh vực hoạt động

NGUỒN VỐN

Mã lĩnh vực hoạt động

Chi tiết lĩnh vực hoạt động

Tổng cộng nguồn vốn

Trong đó

Vốn ch sở hữu

Trong đó

Vốn góp của ch sở hữu

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

C phiếu quỹ

Các quỹ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nguồn khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng Việt Nam (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 147.2-TTGS, Biểu số 147.3-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) ở nước ngoài của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quyđịnh tại khoản 29, 30 Điều 4 Lut Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 147.2-TTGS, Biểu số 147.3-TTGS.

Tại cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là công ty con  nước ngoài: ghi số 3; công ty liên kết  nước ngoài: ghi số 5).

Tại cột (5): Ghi mã lĩnh vực hoạt động (Quản lý nợ và khai thác tài sản: ghi số 1; Bất động sản: ghi số 2; Chứng khoán: ghi số 3; Quản lý quỹ: ghi số 4; Bảo hiểm: ghi số 5; Lĩnh vực khác: ghi số 7).

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết.

Từ cột (7) đến cột (14): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (7) = Cột (8) + Cột (15) (Biểu số 147.2-TTGS).

+ Cột (8) = Cột (9) + Cột (10) + Cột (11) + Cột (12) + Cột (13) + Cột (14).

+ Cột (11): Có giá trị âm (-).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 147.2-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
(không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính)
Ở NƯỚC NGOÀI CỦA T CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết nước ngoài

Số ĐKKD/ Mã số thuế

NGUN VỐN

Tổng nợ phải trả

Trong đó

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

Tổng nợ ngn hạn

Trong đó: Phải trả TCTD báo cáo

Trong đó

Tổng nợ dài hạn

Trong đó: Phải trả TCTD báo cáo

Trong đó

 

Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

Phải trả người bán ngắn hạn

Người mua trả tiền trước

Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

Khác

Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

Phải trả người bán dài hạn

Trái phiếu chuyển đi

Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

Khác

(1)

(2)

(3)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng Việt Nam (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 147.1-TTGS, Biểu số 147.3-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) ở nước ngoài của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 147.1-TTGS, Biểu số 147.3-TTGS.

Các ch tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết.

Từ cột (15) đến cột (29): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (15) = Cột (16) + Cột (23).

+ Cột (16) = Cột (18) + Cột (19) + Cột (20) + Cột (21) + Cột (22).

+ Cột (23) = Cột (25) + Cột (26) + Cột (27) + Cột (28) + Cột (29)

Cột (17): Thống kê tổng số dư nợ phải trả ngắn hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) ở nước ngoài phải trả tổ chức tín dụng báo cáo.

Ct (24): Thng kê tng số dư nợ phải trả dài hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) ở nước ngoài trả tổ chức tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 147.3-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI SẢN CỦA CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
(không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính)
 NƯỚC NGOÀI CỦA T CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con,công ty liên kết nước ngoài

Số ĐKKD/ Mã số thuế

TÀI SẢN

Tổng tài sản

Trong đó

Tài sản ngắn hạn

Tài sn dài hạn

Tổng tài sản ngắn hạn

Trong đó

Tổng tài sản dài hạn

Trong đó

 

Tiền và các khoản tương đương tiền

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Các khoản phải thu ngắn hạn

Hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn khác

Dự phòng giảm giá

Các khoản phải thu dài hạn

Tài sản cố định

Bất động sản đầu tư

Tài sản dở dang dài hạn

Đầu tư tài chính dài hạn

Tài sản dài hạn khác

Dự phòng giảm giá, giá trị hao mòn lũy kế

(1)

(2)

(3)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

(38)

(39)

(40)

(41)

(42)

(43)

(44)

(45)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng Việt Nam (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 147.1-TTGS, Biểu số 147.2-TTGS.

o cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) ở nước ngoài của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 147.1-TTGS, Biểu số 147.2-TTGS.

Các ch tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết.

Từ cột (30) đến cột (45): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (33), (34), (35), (36), (39), (40), (41), (42), (43), (44): Thống kê s dư tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo chưa trừ dự phòng giảm giá, giá trị hao mòn lũy kế.

+ Cột (37): Thống kê tổng s dư dự phòng giảm giá của các tài sản ngắn hạn, có giá trị âm (-).

+ Cột (45): Thng kê tổng số dư dự phòng giảm giá, giá trị hao mòn lũy kế của các tài sản dài hạn, có giá trị âm (-).

+ Cột (30) = Cột (31) + Cột (38).

+ Cột (31) = Cột (32) + Cột (33) + Cột (34) + Cột (35) + Cột (36) + Cột (37).

+ Cột (38) = Cột (39) + Cột (40) + Cột (41) + Cột (42) + Cột (43) + Cột (44) + Cột (45).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 148-TTGS

 

BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ CỦA CÁC CHI NHÁNH, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT (là tổ chức tín dụng)
HOẠT ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI CA CÁC T CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên chi nhánh, công ty con

Số Giấy phép ĐKKD/ Mã số thuế

Mi quan hệ với TCTD báo cáo

Tổng

Phân loại nợ cho vay

Dự phòng rủi ro

Nợ nhóm 1

Nợ nhóm 2

Tổng nợ xấu

Trong đó

Tổng

Trong đó

Nợ nhóm 3

Nợ nhóm 4

Nợ nhóm 5

Dự phòng chung

Dự phòng cụ thể

Tổng

% so nợ xấu

Tổng

% so nợxấu

Tổng

% so nợ xấu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

A

CHI NHÁNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Tên chi nhánh 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cho vay, cho thuê tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dư nợ cho vay, cho thuê tài chính đối với tổ chức kinh tế và dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dư nợ cho vay, cho thuê tài chính đối với TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại TCTD trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp lut và tiền gửi tại TCTD nước ngoài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Ủy thác cấp tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Nợ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Nợ không có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Nợ có tài sản bảo đm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phân theo kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

N ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

N trung và dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cam kết ngoại bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tên chi nhánh 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Tên công ty con, công ty liên kết 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cho vay, cho thuê tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dư nợ cho vay, cho thuê tài chính đối với tổ chức kinh tế và dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dư nợ cho vay, cho thuê tài chính đối với TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tiền gửi (trừ tin gửi thanh toán) tại TCTD trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi tại TCTD nước ngoài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

S tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Ủy thác cấp tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Nợ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phân theo tài sn bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Nợ không có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Nợ có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phân theo kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Nợ ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Nợ trung và dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cam kết ngoại bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tên công ty con, công ty liên kết 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng Việt Nam (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng chi nhánh, công ty con, công ty liên kết (là tổ chức tín dụng) của các tổ chức tín dụng Việt Nam tại nước ngoài.

Tổng nợ: Quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thng đc Ngân hàng Nhà nước.

Tại cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là chi nhánh của tổ chức tín dụng Việt Nam tại nước ngoài: ghi số 1; Công ty con của các tổ chức tín dụng Việt Nam tại nước ngoài: ghi số 3; Công ty liên kết ở nước ngoài: ghi số 5).

Từ cột (5) đến cột (17): Thống kê số dư/tỷ lệ tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (5) = Cột (6) + cột (7) + cột (8).

- Cột (8) = Cột (9) + cột (11) + cột (13).

Cột (10) = (cột (9)/cột (8)) x100; Cột (12) = (cột (11)/cột (8)) x100; Cột (14) = (cột (13)/cột (8)) x100.

Giá trị cột (10), cột (12), cột (14): Chỉ ghi số, không ghi ký tự % (Ví dụ: 50% ghi là 50; 0.5% ghi là 0.5).

- Cột (15) = Cột (16) + cột (17).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 149-TTGS

 

BÁO CÁO CHO VAY, ĐẦU TƯ, GÓP VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LỚN 
CỦA CHI NHÁNH, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT Ở NƯỚC NGOÀI
(Tháng...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên đơn vị

Số ĐKKD/ Mã sthuế

Mối quan hệ với TCTD báo cáo

Địa chỉ

Cấp tín dụng

Góp vốn đầu tư dài hạn

Đầu tư

Vốn được cấp của chi nhánh, vốn tự có công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài

Tổng

Trong đó

Đầu tư chứng khoán (không bao gồm trái phiếu)

Đầu tư trái phiếu

Đầu tư khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

Đối với chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Khách hàng thứ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đối với công ty con, công ty liên kết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên công ty con, công ty liên kết 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Khách hàng th 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

……………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên công ty con, công ty liên kết 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng Việt Nam (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chínhQuỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Thống kê số dư cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Khách hàng lớn: Là khách hàng có cấp tín dụng hoặc góp vn, đầu tư dài hạn hoặc đầu tư chứng khoán (không bao gồm trái phiếu) hoặc đầu tư trái phiếu hoặc đầu tư khác chiếm từ 5% trở lên vốn được cấp của chi nhánh hoặc vốn tự có của công ty con, công ty liên kết có hoạt động ngân hàng ở nước ngoài.

Cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là chi nhánh nước ngoài: ghi số 1; Công ty con nước ngoài: ghi số 3; Công ty liên kết nước ngoài: ghi số 5)

Cột (8) = Cột (9) + cột (10) + cột (11).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 150.1-TTGS

 

BÁO CÁO QUAN HỆ TÀI CHÍNH GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG 
VÀ TỪNG CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC
(Quý ... năm ...)

Đơn vị tính: Triệu VND, %

STT

Tên công ty con,công ty liên kết trong nước

Số ĐKKD/ Mã s thuế

Mối quan hệ với TCTD báo cáo

Lĩnh vực hoạt động

Góp vốn, mua c phần của TCTD báo cáo tại công ty con,công ty liên kết

Quan hệ tài chính giữa TCTD báo cáo với công ty con, công ty liên kết

Tài sản bảođm cho các khoản cấp tín dụng

Tiền gửi của TCTD báo cáo tại công ty con, công ty liên kết

Dư nợ cấp tín dụng mà TCTD báo cáo cấp cho công ty con, công ty liên kết

Mã lĩnh vực hoạt động

Chi tiết lĩnh vực hoạt động

Số tiền

Tỷ lệ sở hữu (%)

Tổng dư nợ cấp tín dụng

Trong đó

Nợ xấu

Dư nợ cho vay

Mua/ủy thác mua trái phiếu do công ty con, công ty liên kết phát hành

y thác cấp tín dụng

Cấp tín dụng khác

Tổng nợ xấu cấp tín dụng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Mua/ ủy thác mua trái phiếu chưa niêm yết

Mua/ủy thác mua trái phiếu đã niêm yết

Nợ xấu cho vay

Nợ xấu mua/ủy thác mua trái phiếu chưa niêm yết do công ty con, công ty liên kết phát hành

Nợ xấu ủy thác cấp tín dụng

Nợ xấu cấp tín dụng khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

1

Tên công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCông ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Biểu này liên kết với Biểu số 150.2-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Th tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại Biểu số 150.2-TTGS.

- Cấp tín dụng: Quy định tại Khoản 14, Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

Mua/ủy thác mua trái phiếu chưa niêm yết do công ty con, công ty liên kết phát hành bao gồm: Số tiền mua hoặc ủy thác mua trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom) do công ty con, công ty liên kết trong nước phát hành, không bao gồm mua trái phiếu chưa niêm yết bằng nguồn vốn nhận ủy thác mà bên ủy thác chịu rủi ro.

Đu tư vào trái phiếu đã niêm yết do công ty con, công ty liên kết phát hành bao gồm: Số tiền mua hoặc ủy thác mua trái phiếu đã niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom) do công ty con công ty liên kết trong nước phát hành.

Cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là công ty con trong nước: ghi số 2; Công ty liên kết trong nước: ghi số 4).

- Cột (5): Ghi mã lĩnh vực hoạt động (Quản lý nợ và khai thác tài sản: ghi số 1; Bất động sản: ghi số 2; Chứng khoán: ghi số 3; Quản lý quỹ: ghi số 4; Bảo him: ghi số 5; Tài chính ngân hàng: ghi số 6; Lĩnh vực khác: ghi s 7).

T ct (7) đến cột (22); Thống kê s dư/tỷ lệ tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (8): Chỉ ghi số, không ghi ký tự % (Ví dụ: 50% ghi là 50; 0,5% ghi là 0,5).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 150.2-TTGS

 

BÁO CÁO QUAN HỆ TÀI CHÍNH GIỮA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ 
TỪNG CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước

Số ĐKKD /Mã số thuế

Quan hệ tài chính giữa TCTD báo cáo với công tycon, công ty liên kết

Quan hệ tài chính giữa công ty con, công ty liên kết đối với TCTD báo cáo

Số dư nợ TCTD báo cáo đã bán hoặc chuyển cho công ty con, công ty liên kết

TCTD báo cáo ủy thác đầu tư cho công ty con, công ty liên kết

Các khoản phải thu khác của TCTD báo cáo đối với công ty con, công ty liên kết

Tiền gửi của công ty con, công ty liên kết tại TCTD báo cáo

Số dư mua/ủy thác mua trái phiếu do TCTD báo cáo phát hành

Dư nợ cấp tín dụng của công ty con, công ty liên kết đối với TCTD báo cáo

Công ty con, công ty liên kết ủy thác cho TCTD báo cáo

Các khoản phải thu khác của công ty con,công ty liên kết đối với TCTD báo cáo

Tổng

Trong đó: Quá hạn trả

Giá trị tài sản bảo đảm

Tổng dư nợ cấp tín dụng

Tài sản bảo đảm cho các khoản cấp tín dụng

Nợ xấu cấp tín dụng

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Dư nợ cho vay

Mua/ủy thác mua trái phiếu do TCTD báo cáo phát hành

Ủy thác cấp tín dụng

Cấp tín dụng khác

Ủy thác cho vay

Ủy thác đầu tư

(1)

(2)

(3)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

(38)

(39)

(40)

1

Tên công ty con, công ty liên kết A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên công ty con, công ty liên kết B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với Biểu số 150.1-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Th tự công ty con, công ty liên kết được sp xếp tương tự tại Biểu số 150.1-TTGS.

Cấp tín dụng: Quy định tại khoản 14 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.

Từ cột (23) đến cột (40): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

Cột (29), Cột (38): Chỉ áp dụng đối với công ty con, công ty liên kết không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính. Đối với công ty con, công ty liên kết là tổ chức tín dụng thì báo cáo số dư mua hoặc ủy thác mua trái phiếu do tổ chức tín dụng báo cáo, số dư ủy thác cho vay lần lượt tại cột (32), cột (33).

Cột (32), cột (33): Chỉ áp dụng đối với công ty con, công ty liên kết là tổ chức tín dụng.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 151.1-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
(không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, 
công ty quản lý quỹ, công ty bảo hiểm) TRONG NƯỚC CA T CHỨC TÍN DỤNG
(Quý...năm...)

Đơn v tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công tyliên kết trong nước

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Mối quan hệ với TCTD báo cáo

Lĩnh vực hoạt động

NGUỒN VỐN

Mã lĩnh vực hoạt động

Chi tiết lĩnh vực hoạt động

Tổng cộng nguồn vốn

Trong đó

Vốn ch sở hữu

Trong đó

Vốn góp của chủ sở hữu

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

Cổ phiếu quỹ

Các quỹ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nguồn khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 151.2-TTGS, Biểu s 151.3-TTGS, Biểu số 151.4-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, bảo hiểm) trong nước của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điu 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 151.2-TTGS, Biểu số 151.3-TTGS, Biểu s 151.4-TTGS.

Cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là công ty con trong nước: ghi số 2; Công ty liên kết trong nước: ghi số 4).

Cột (5): Ghi mã lĩnh vực hoạt động (Ghi “1”: Quản lý nợ và khai thác tài sản, Ghi “2”: Bất động sản, Ghi “7”: Khác).

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết.

Từ cột (7) đến cột (14): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (7) = Cột (8) + Cột (15) (Biểu số 151.2-TTGS).

+ Cột (8) = Cột (9) + Cột (10) + Cột (11) + Cột (12) + Cột (13) + Cột (14).

+ Cột (11): Có giá trị âm (-).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 151.2-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
(không phi là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài cnh, công ty chứng khoán, 
công ty qun lý quỹ, công ty bảo hiểm) TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước

S ĐKKD/ Mã s thuế

NGUỒN VỐN

Tổng nợ phải trả

Trong đó

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

Tổng nợ ngắn hạn

Trong đó: Phải trả TCTD báo cáo

Trong đó

Tổng nợ dài hạn

Trong đó: Phải trả TCTD báo cáo

Trong đó

Khác

Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

Phải trả người bán ngắn hạn

Người mua trả tiền trước

Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

Khác

Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

Phải trả người bán dài hạn

Trái phiếu chuyển đi

Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

(1)

(2)

(3)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 151.1-TTGS, Biểu số 151.3-TTGS, Biểu số 151.4-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, bảo hiểm) trong nước của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biu số 151.1-TTGS, Biểu số 151.3-TTGS, Biểu số 151.4-TTGS.

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết.

Từ cột (15) đến cột (29): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (15) = Cột (16) + Cột (23).

+ Cột (16) = Cột (18) + Cột (19) + Cột (20) + Cột (21) + Cột (22).

+ Cột (23) = Cột (25) + Cột (26) + Cột (27) + Cột (23) + Cột (29).

Cột (17): Thống kê tổng số dư nợ phải trả ngắn hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, bảo hiểm) trong nước phải trả tổ chức tín dụng báo cáo.

Cột (24): Thống kê tổng số dư nợ phải trả dài hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty qun lý quỹ, bảo hiểm) trong nước phải trả tổ chc tín dụng báo cáo.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 151.3-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI SẢN CỦA CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
(không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, 
công ty qun lý quỹ, công ty bảo hiểm) TRONG NƯỚC CA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con,công ty liên kết trong nước

S ĐKKD/ Mã số thuế

TÀI SẢN

Tổng tài sản

Trong đó

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

Tổng tài sản ngắn hạn

Trong đó

Tổng tài sản dài hạn

Trong đó

 

 

Tiền và các khoản tương đương tiền

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Các khoản phải thu ngắn hạn

Hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn khác

Dự phòng giảm giá

Các khoản phải thu dài hạn

Tài sản cđịnh

Bất động sản đầu tư

Tài sản dở dang dài hạn

Đầu tư tài chính dài hạn

Tài sản dài hạn khác

Dự phòng giảm giá, giá trị hao mòn lũy kế

(1)

(2)

(3)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

(38)

(39)

(40)

(41)

(42)

(43)

(44)

(45)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 151.1-TTGS, Biểu số 151.2-TTGS, Biểu số 151.4-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, bảo hiểm) trong nước của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu s 151.1 -TTGS, Biểu số 151.2-TTGS, Biểu s 151.4-TTGS.

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết.

Từ cột (30) đến cột (45): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (33), (34), (35), (36), (39), (40), (41), (42), (43), (44): Thống kê số dư tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo chưa trừ dự phòng giảm giá, giá trị hao mòn lũy kế

+ Cột (37): Thống kê tổng số dư dự phòng giảm giá của các tài sản ngắn hạn, có giá trị âm (-).

+ Cột (45): Thống kê tổng số dư dự phòng giảm giá, giá trị hao mòn lũy kế của các tài sản dài hạn, có giá trị âm (-).

+ Cột (30) = Cột (31) + Cột (38).

+ Cột (31) = Cột (32) + Cột (33) + Cột (34) + Cột (35) + Cột (36) + Cột (37).

+ Cột (38) = Cột (39) + Cột (40) + Cột (41) + Cột (42) + Cột (43) + Cột (44) + Cột (45).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 151.4-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, 
công ty qun lý quỹ, công ty bảo hiểm) TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước

Số ĐKKD/ Mã s thuế

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khon giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu tài chính

Chi phí tài chính

Chi phí bán hàng

Chi phí qun lý doanh nghiệp

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Thu nhập khác

Chi phí khác

Lợi nhuận khác

Tng li nhuận kế toán trước thuế

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Li nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(1)

(2)

(3)

(46)

(47)

(48)

(49)

(50)

(51)

(52)

(53)

(54)

(55)

(56)

(57)

(58)

(59)

(60)

(61)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu s 151.1-TTGS, Biểu số 151.2-TTGS, Biểu số 151.3-TTGS.

Báo cáo ln lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết (không phải là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, bảo hiểm) trong nước của tổ chức tín dụng. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 151.1-TTGS, Biểu số 151.2-TTGS, Biểu số 151.3-TTGS.

Các ch tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của Công ty con, công ty liên kết.

- Từ cột (46) đến cột (61): Thống kê số lũy kế từ ngày đầu tiên của năm tài chính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo (Ví dụ: kỳ báo cáo Quý 2/N, số liệu từ cột (46) đến cột (61) là số lũy kế từ ngày 01/01/N đến ngày 30/6/N đối với công ty con, công ty liên kết thực hiện năm tài chính từ ngày 01/01/N đến 31/12/N).

Trong đó:

+ Cột (48) = Cột (46) - Cột (47).

+ Cột (50) = Ct (48) - Cột (49).

+ Cột (55) = Cột (50) + Cột (51) - Cột (52) - Cột (53) - Cột (54).

+ Cột (58) = Cột (56) - Cột (57).

+ Cột (59) = Cột (55) + Cột (58)

+ Cột (60) = Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và hoãn lại.

+ Cột (61) = Cột (59) - Cột (60).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 152.1-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty chứng khoán

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Mối quan hệ với TCTD báo cáo

NGUỒN VỐN

Tổng cộng nguồn vốn

Trong đó

Vốn chủ sở hữu

Trong đó

Vốn góp của chsở hữu

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

Cổ phiếu quỹ

Các quỹ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nguồn khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lp báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 152.2-TTGS, Biểu số 152.3-TTGS, Biểu số 152.4-TTGS, Biểu số 152.5-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là Công ty chứng khoán. Trong đó công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chc tín dụng 2010. Th tự công ty con công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 152.2-TTGS, Biểu số 152.3-TTGS, Biểu số 152.4-TTGS, Biểu số 152.5-TTGS.

Cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là công ty con trong nước: ghi số 2; công ty liên kết trong nước: ghi số 4).

Các ch tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là Công ty chứng khoán theo quy định tại Thông tư s 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán.

Từ cột (5) đến cột (12): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (5) = Cột (6) + Cột (13) (Biểu số 152.2-TTGS).

+ Cột (6) = Cột (7) + Cột (8) + Cột (9) + Cột (10) + Cột (11) + Cột (12).

+ Cột (10): Có giá trị âm (-).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 152.2-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CHỨNG KHOẢN
(Q... năm...)

Đơn v tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty chứng khoán

S ĐKKD/ Mã số thuế

Tổng nphải trả

Trong đó

Nợ phải trả ngắn hạn

Nợ phải trả dài hạn

Tổng nợ ngắn hạn

Trong đó: Phải trTCTD báo cáo

Trong đó

Tổng nợ dài hạn

Trong đó: Phải trả TCTD báo cáo

Trong đó

Vay và nợ ngắn hạn

Trái phiếu phát hành ngắn hạn

Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Khác

Vay và nợ dài hạn

Trái phiếu phát hành dài hạn

Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

Khác

(1)

(2)

(3)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 152.1-TTGS, Biểu số 152.3-TTGS, Biểu s 152.4-TTGS, Biu s 152.5-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là Công ty chứng khoán. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sp xếp tương tự tại các Biểu số 152.1-TTGS, Biểu số 152.3-TTGS, Biểu số 152.4-TTGS, Biểu số 152.5-TTGS.

Từ cột (13) đến cột (28): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cui cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (13) = Cột (14) + Cột (22).

+ Cột (14) = Cột (16) + Cột (17) + Cột (18) + Cột (19) + Cột (20) + Cột (21).

+ Cột (15): Thống kê tổng số dư nợ phải trả ngắn hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty chứng khoán phải trả tổ chức tín dụng báo cáo.

+ Cột (16) = Tổng các khoản mục sau theo cách tính tại mẫu biểu báo cáo tài chính theo quy định tại Thông tư số 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán: Vay và nợ thuê tài sản tài chính ngắn hạn, Vay tài sản tài chính ngắn hạn, Vay qu h trợ thanh toán.

+ Cột (22) = Cột (24) + Cột (25) + Cột (26) + Cột (27) + Cột (28).

+ Cột (23): Thống kê tổng số dư nợ phải trả dài hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty chứng khoán phải trả tổ chức tín dụng báo cáo.

+ Cột (24) = Tổng các khoản mục sau theo cách tính tại mẫu biểu báo cáo tài chính theo quy định tại Thông tư số 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán: Vay và nợ thuê tài sản tài chính dài hạn, Vay tài sản tài chính dài hạn.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 152.3-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI SẢN CỦA CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT 
TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty chứng khoán

S ĐKKD/ Mã s thuế

TÀI SẢN

Tổng tài sản

Trong đó

Tài sn ngắn hạn

Tài sản dài hạn

Tổng tài sản ngắn hạn

Trong đó

Tổng tài sản dài hạn

Trong đó

Tiền và các khoản tương đương tiền

Các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ

Các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Các khoản cho vay

Các tài sản tài chính sẵn sàng để bán

Các khoản phải thu

Tài sản ngắn hạn khác

Các khoản phải thu dài hạn

Các khoản đầu tư

Tài sản cố định

Bất động sản đầu tư

Chi phí xây dựng bản dở dang

Tài sản dài hạn khác

(1)

(2)

(3)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

(38)

(39)

(40)

(41)

(42)

(43)

(44)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 152.1-TTGS, Biểu số 152.2-TTGS, Biểu s 152.4-TTGS, Biu s 152.5-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là Công ty chứng khoán. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sp xếp tương tự tại các Biểu số 152.1-TTGS, Biểu số 152.2-TTGS, Biểu số 152.4-TTGS, Biểu số 152.5-TTGS.

- Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là Công ty chứng khoán theo quy định tại Thông tư số 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán.

Từ cột 29 đến cột 44: Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (32), cột (33), cột (34), cột (35), cột (36), cột (37), cột (39), ct (40), cột (41), cột (42) ct (43), ct (44): Thống kê số dư tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo chưa trừ dự phòng suy giảm giá trị, giá trị hao mòn lũy kế.

+ Cột (29) = Cột (30) + Cột (38).

+ Cột (30) = Cột (31) + Cột (32) + Cột (33) + Cột (34) + Cột (35) + Cột (36) + Cột (37) - số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản ngắn hạn.

+ Cột (38) = Cột (39) + Cột (40) + Cột (41) + Cột (42) + Cột (43) + Cột (44) - số dư dự phòng suy giảm giá trị của các tài sản dài hạn, giá trị hao mòn lũy kế.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 152.4-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty chứng khoán

S ĐKKD/ Mã s thuế

Doanh thu hoạt động

Tổng doanh thu hoạt động

Trong đó

 

Lãi t các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/l

Lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Lãi từ các khoản cho vay và phải thu

Lãi t các tài sản tài chính sẵn sàng để bán

Doanh thu môi giới chứng khoán

Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán

Doanh thu tư vấn

Thu nhập hoạt động khác

(1)

(2)

(3)

(45)

(46)

(47)

(48)

(49)

(50)

(51)

(52)

(53)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 152.1-TTGS, Biểu số 152.2-TTGS, Biểu s 152.3-TTGS, Biu s 152.5-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là Công ty chứng khoán. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sp xếp tương tự tại các Biểu số 152.1-TTGS, Biểu số 152.2-TTGS, Biểu số 152.3-TTGS, Biểu số 152.5-TTGS.

- Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là Công ty chứng khoán theo quy định tại Thông tư số 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán.

- Từ cột (45) đến cột (53): Thống kê số lũy kế từ ngày đầu tiên của năm tài chính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo (Ví dụ: kỳ báo cáo Quý 2/N, số liệu từ cột (45) đến cột (53) là số lũy kế từ ngày 01/01/N đến ngày 30/6/N đối với công ty con, công ty liên kết thực hiện năm tài chính từ ngày 01/01/N đến 31/12/N.

Trong đó:

+ Cột (45) = Cột (46) + Cột (47) + Cột (48) + Cột (49) + Cột (50) + Cột (51) + Cột (52) + Cột (53).

+ Cột (53) = Tổng thu nhập hoạt động khác trong phần doanh thu hoạt động ngoài các hoạt động tại Cột (46) đến Cột (52).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 152.5-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

 

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty chng khoán

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Chi phí hoạt động

Kết quả hoạt động tài chính

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý công ty chứng khoán

Kết quả hoạt động khác

Lợi nhun kế toán trước thuế

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuậnsau thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổng chi phí hoạt động

Trong đó

Lỗ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ

Lỗ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Chi phí lãi vay, lỗ từ các khoản cho vay và phải thu

Lỗ bán các tài sản tài chính sẵn sàng để bán

Chi phí hoạt động tự doanh

Chi phí môi giới chứng khoán

Chi phí hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán

Chi phí tư vấn

Chi phí khác

(1)

(2)

(3)

(54)

(55)

(56)

(57)

(58)

(59)

(60)

(61)

(62)

(63)

(64)

(65)

(66)

(67)

(68)

(69)

(70)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 152.1-TTGS, Biểu số 152.2-TTGS, Biểu s 152.3-TTGS, Biu s 152.4-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là Công ty chứng khoán. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sp xếp tương tự tại các Biểu số 152.1-TTGS, Biểu số 152.2-TTGS, Biểu số 152.3-TTGS, Biểu số 152.4-TTGS.

- Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là Công ty chứng khoán theo quy định tại Thông tư số 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán.

- Từ cột (54) đến cột (70): Thống kê số lũy kế từ ngày đầu tiên của năm tài chính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo (Ví dụ: kỳ báo cáo Quý 2/N, số liệu từ cột (54) đến cột (70) là số lũy kế từ ngày 01/01/N đến ngày 30/6/N đối với công ty con, công ty liên kết thực hiện năm tài chính từ ngày 01/01/N đến 31/12/N).

Trong đó:

+ Cột (54) = Cột (55) + Cột (56) + Cột (57) + Cột (58) + Cột (59) + Cột (60) + Cột (61) + Cột (62) + Cột (63).

+ Cột (63) = Tổng chi phí hoạt động khác ngoài các hoạt động từ Cột (55) đến Cột (62).

+ Cột (64) = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính.

+ Cột (67) = Thu nhập khác - Chi phí khác.

+ Cột (68) = Cột (45) (Biểu s 152.4-TTGS) - Cột (54) + Cột (64) - Cột (65) - Cột (66) + Cột (67).

+ Cột (69) = Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và hoãn lại.

+ Cột (70) = Cột (68) - Cột (69).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 153.1-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty quản lý quỹ

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Mối quan hệ với TCTD báo cáo

NGUỒN VỐN

Tổng cộng nguồn vốn

Trong đó

Vốn chủ sở hữu

Trong đó

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Cổ phiếu quỹ

Các quỹ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nguồn khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công ngh tin học.

3. Đơn v nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 153.2-TTGS, Biểu số 153.3-TTGS, Biểu số 153.4-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 153.2-TTGS, Biểu số 153.3-TTGS, Biểu số 153.4-TTGS.

Cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là công ty con trong nước: ghi số 2; Công ty liên kết trong nước: ghi số 4)

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là Công ty quản lý quỹ

Từ cột (5) đến cột (11): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (5) = Cột (6) + Cột (12) (Biểu số 153.2-TTGS).

+ Cột (6) = Cột (7) + Cột (8) + Cột (9) + Cột (10) + Cột (11).

+ Cột (8): Có giá trị âm (-).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 153.2-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty quản lý quỹ

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Tổng nợ phi trả

Trong đó

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

Tổng nợ ngắn hạn

Trong đó: Phải trả TCTD báo cáo

Trong đó

Tổng nợ dài hạn

Trong đó: Phải trả TCTD báo cáo

Trong đó

Vay ngắn hạn

Phải trả người bán ngắn hạn

Người mua trả tiền trước ngắn hạn

Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

Khác

Vay và nợ dài hạn

Phải trả người bán dài hạn

Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

Khác

(1)

(2)

(3)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công ngh tin học.

3. Đơn v nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 153.1-TTGS, Biểu số 153.3-TTGS, Biểu số 153.4-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ. Trong đó, công ty liên kết, công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 153.1-TTGS, Biểu số 153.3-TTGS, Biểu số 153.4-TTGS.

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là Công ty quản lý quỹ.

Từ cột (12) đến cột (27): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (12) = Cột (13) + Cột (21).

+ Cột (13) = Cột (15) + Cột (16) + Cột (17) + Cột (18) + Cột (19) + Cột (20).

+ Cột (14): Thống kê tổng số dư nợ phải trả ngắn hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty quản lý quỹ phải trả tổ chức tín dụng báo cáo.

+ Cột (20) = Tổng các khoản nợ ngắn hạn khác ngoài các khoản mục tại Cột (15) đến Cột (19).

+ Cột (21) = Cột (23) + Cột (24) + Cột (25) + Cột (26) + Cột (27).

+ Cột (22): Thống kê tổng số dư nợ phải trả dài hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty quản lý quỹ phải trả tổ chức tín dụng báo cáo.

+ Cột (27) = Tổng các khoản nợ dài hạn khác ngoài các khoản mục tại Cột (23) đến Cột (26).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 153.3-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI SẢN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con,công ty liên kết trong nước là công ty quản lý quỹ

S ĐKKD/ Mã số thuế

TÀI SẢN

Tổng tài sản

Trong đó

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

Tổng tài sn ngắn hạn

Trong đó

Tổng tài sản dài hạn

Trong đó

Tiền và các khoản tương đương tiền

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Phải thu khách hàng

Phải thu hoạt động nghiệp vụ

Các khoản phải thu khác

Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Tài sản ngắn hạn khác

Dự phòng

Phải thu dài hạn khách hàng

Đầu tư tài chính dài hạn

Phải thu khác

Tài sản c định

Tài sản dài hạn khác

Dự phòng, giá trị hao mòn lũy kế

(1)

(2)

(3)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

(38)

(39)

(40)

(41)

(42)

(43)

(44)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chc tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 153.1-TTGS, Biểu số 153.2-TTGS, Biểu số 153.4-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ. Trong đó, công ty liên kếtcông ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 153.1-TTGS, Biểu số 153.2-TTGS, Biểu số 153.4-TTGS

Các ch tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là công ty quản lý quỹ.

Từ cột (28) đến cột (44): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ S liệu tại Cột (31), (32), (33), (34), (35), (36), (39), (40), (41), (42), (43): Thống kê số dư tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo chưa trừ dự phòng, giá trị hao mòn lũy kế.

+ Cột (28) = Cột (29) + Cột (38).

+ Cột (29) = Cột (30) + Cột (31) + Cột (32) + Cột (33) + Cột (34) + Cột (35) + Cột (36) + Cột (37).

+ Cột (34): Tương ứng với khoản mục các khoản phải thu khác trên Bảng cân đối kế toán của Công ty quản lý quỹ.

+ Cột (36): Tổng các khoản mục tài sản ngắn hạn khác ngoài các khoản mục tại Cột (30) đến Cột (35).

+ Cột (37): Thống kê tổng số dư dự phòng của các tài sản ngắn hạn, có giá trị âm (-).

+ Cột (38) = Cột (39) + Cột (40) + Cột (41) + Cột (42) + Cột (43) + Cột (44).

+ Cột (43): Tổng các khoản mục tài sản dài hạn khác ngoài các khoản mục tại Cột (39) đến Cột (42).

+ Cột (44): Thống kê tổng số dư dự phòng của các tài sản dài hạn, có giá trị âm (-).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 153.4-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước của TCTD là công ty quản lý quỹ

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh

Chi phí hođộng kinh doanh, giávốn hàng bán

Li nhuận gộp của hoạt động kinh doanh

Doanh thu hoạt động tài chính

Chi phí tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận thuần thoạt động kinh doanh

Thu nhập khác

Chi phí khác

Lợi nhuận khác

Tng lợi nhuận kế toán trước thuế

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Li nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(1)

(2)

(3)

(45)

(46)

(47)

(48)

(49)

(50)

(51)

(52)

(53)

(54)

(55)

(56)

(57)

(58)

(59)

(60)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chc tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này liên kết với các Biểu số 153.1-TTGS, Biểu số 153.2-TTGS, Biểu số 153.3-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty quản lý quỹ. Trong đó, công ty liên kếtcông ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 153.1-TTGS, Biểu số 153.2-TTGS, Biểu số 153.3-TTGS

Các ch tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là công ty quản lý quỹ.

Từ cột (45) đến cột (60): Thng kê s lũy kế từ ngày đầu tiên của năm tài chính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo (Ví d: kỳ báo cáo Quý 2/N, số liệu từ cột (45) đến cột (51) là số lũy kế từ ngày 01/01/N đến ngày 30/6/N đối với công ty con, công ty liên kết thực hiện năm tài chính từ ngày 01/01/N đến 31/12/N).

Trong đó:

+ Cột (47) = Cột (45) - Cột (46).

+ Cột (49) = Cột (47) - Cột (48).

+ Cột (53) = Cột (49) + Cột (50) - Cột (51) - Cột (52).

+ Cột (56) = Cột (54) - Cột (55).

+ Cột (57) = Cột (53) + Cột (56).

+ Cột (60) = Cột (57) - Cột (58) - Cột (59).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 154.1-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY BẢO HIỂM
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty bảo hiểm

S ĐKKD/ Mã số thuế

Mối quan hệ với TCTD báo cáo

NGUỒN VỐN

Tổng cộng nguồn vốn

Trong đó

Vốn ch sở hữu

Trong đó

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Cổ phiếu quỹ

Các quỹ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nguồn khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này ln kết với Biểu số 154.2-TTGS, Biểu số 154.3-TTGS, Biểu số 154.4-TTGS, Biểu số 154.5-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm. Trong đó, công ty liên kết công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 154.2-TTGS, Biểu số 154.3-TTGS, Biu s 154.4-TTGS, Biu s 154.5-TTGS

Cột (4): Ghi rõ mối quan hệ (Nếu là công ty con trong nước: ghi số 2; Công ty liên kết trong nước: ghi số 4).

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là Công ty bảo hiểm

Từ cột (5) đến cột (11): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (5) = Cột (6) + Cột (12) (Biểu số 154.2-TTGS).

+ Cột (6) = Cột (7) + Cột (8) + Cột (9) + Cột (10) + Cột (11).

+ Cột (8): Có giá trị âm (-).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 154.2-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY BẢO HIỂM
(Q...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty bo hiểm

S ĐKKD/ Mã số thuế

Tổng nợ phải trả

Trong đó

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

Tổng nợ ngắn hạn

Trong đó: Phi trả TCTD báo cáo

Trong đó

Tổng nợ dài hạn

Trong đó: Phải trả TCTD báo cáo

 

 

Vay và nợ ngắn hạn

Phải trả về hợp đồng bo hiểm

Phải trả khác cho người bán

Người mua trả tiền trước

Phí bảo hiểm tạm thu, Doanh thu chưa thực hiện

Dự phòng nghiệp vụ

Khác

Vay và nợ dài hạn

Phải trả dài hạn người bán

Doanh thu chưa thực hiện dài hn

Dự phòng nghiệp vụ

Khác

(1)

(2)

(3)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này ln kết với Biểu số 154.1-TTGS, Biểu số 154.3-TTGS, Biểu số 154.4-TTGS, Biểu số 154.5-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm. Trong đó, công ty liên kết công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 154.1-TTGS, Biểu số 154.3-TTGS, Biu s 154.4-TTGS, Biu s 154.5-TTGS

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là Công ty bảo hiểm.

Từ cột (12) đến cột (28): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (12) = Cột (13) + Cột (22).

+ Cột (13) = Cột (15) + Cột (16) + Cột (17) + Cột (18) + Cột (19) + Cột (20) + Cột (21).

+ Cột (14): Thống kê tổng số dư nợ phải trả ngắn hạn tương ứng mà công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty bảo hiểm phải trả tổ chức tín dụng báo cáo.

+ Cột (21) = Tổng các khoản nợ ngắn hạn khác ngoài các khoản mục tại Cột (15) đến Cột (20).

+ Cột (22) = Cột (24) + Cột (25) + Cột (26) + Cột (27) + Cột (28).

+ Cột (23): Thống kê tổng số dư nợ phải trả dài hạn tương ng mà công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty bảo hiểm phải trả tổ chức tín dụng báo cáo.

+ Cột (28) = Tổng các khoản nợ dài hạn khác ngoài các khoản mục tại Cột (24) đến Cột (27).

 

Đơn vị báo cáo:...      

Biểu số 154.3-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI SẢN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY BẢO HIỂM
(Quý…. năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công tyliên kết trong nước là công ty bảo him

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Tổng tài sản

Trong đó

Tài sản ngắn hạn

Tổng tài sản ngắn hạn

Trong đó

Tiền và các khoản tương đương tiền

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Phải thu về hợp đồng bảo hiểm

Phải thu khác của khách hàng

Các khoản phải thu khác

Hàng tồn kho

Tài sản tái bảo hiểm

Tài sản ngn hạn khác

Dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này ln kết với Biểu số 154.1-TTGS, Biểu số 154.2-TTGS, Biểu số 154.4-TTGS, Biểu số 154.5-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm. Trong đó, công ty liên kết công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 154.1-TTGS, Biểu số 154.2-TTGS, Biu s 154.4-TTGS, Biu s 154.5-TTGS

- Từ cột (5) đến cột (14): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Ct (7), (8), (9), (10), (11), (12), (13): Thng kê s dư tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo chưa trừ dự phòng của các tài sản ngắn hạn.

+ Cột (4) = Cột (5) + Cột (15) (Biểu số 154.4-TTGS).

+ Cột (5) = Cột (6) + Cột (7) + Cột (8) + Cột (9) + Cột (10) + Cột (11) + Cột (12) + Cột (13) + Cột (14).

+ Cột (13): Thng kê tng s dư tài sản ngn hạn khác của công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty bảo hiểm ngoài các khoản mục ti ct (6) đến cột (12).

+ Cột (14): Thống kê tổng s dư dự phòng của các tài sản ngắn hạn, có giá trị âm (-).

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 154.4-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI SẢN CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY BẢO HIỂM
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty bảo hiểm

Số ĐKKD/ Mã số thuế

Trong đó

Tài sn dài hạn

Tổng tài sản dài hạn

Trong đó

Các khoản phải thu dài hạn của khách hàng

Ký quỹ bảo hiểm

Phải thu dài hạn khác

Tài sản cố định

Bất động sản đầu tư

Đầu tư tài chính dài hạn

Tài sản dài hạn khác

Dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu, giá trị hao mòn lũy kế

(1)

(2)

(3)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này ln kết với Biểu số 154.1-TTGS, Biểu số 154.2-TTGS, Biểu số 154.3-TTGS, Biểu số 154.5-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm. Trong đó, công ty liên kết công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 154.1-TTGS, Biểu số 154.2-TTGS, Biu s 154.3-TTGS, Biu s 154.5-TTGS

Từ cột (15) đến cột (23): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Trong đó:

+ Cột (16), (17), (18), (19), (20), (21), (22): Thống kê số dư tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo chưa trừ dự phòng của các tài sản dài hạn.

+ Cột (15) = Cột (16) + Cột (17) + Cột (18) + Cột (19) + Cột (20) + Cột (21) + Cột (22) + Cột (23).

+ Cột (22): Thống kê tổng số dư tài sản dài hạn khác của công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty bảo hiểm ngoài các khoản mục tại cột (16) đến cột (21).

+ Cột (23): Thống kê tổng số dư dự phòng, giá trị hao mòn lũy kế của các tài sản dài hạn, có giá trị âm (-).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 154.5-TTGS

 

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CON, 
CÔNG TY LIÊN KẾT TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY BẢO HIỂM
(Quý...năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên công ty con, công ty liên kết trong nước là công ty bảo hiểm

S ĐKKD/ Mã số thuế

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Doanh thu kinh doanh bt động sản đầu tư

Doanh thu hoạt động tài chính

Thu nhập khác

Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Giá vốn bất động sản đầu tư

Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí khác

Tổng lợinhuận kế toán trước thuế

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Biểu này ln kết với Biểu số 154.1-TTGS, Biểu số 154.2-TTGS, Biểu số 154.3-TTGS, Biểu số 154.4-TTGS.

Báo cáo lần lượt theo thứ tự từng công ty con, công ty liên kết trong nước của tổ chức tín dụng là công ty bảo hiểm. Trong đó, công ty liên kết công ty con của tổ chức tín dụng là công ty đáp ứng theo quy định tại khoản 29, 30 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010. Thứ tự công ty con, công ty liên kết được sắp xếp tương tự tại các Biểu số 154.1-TTGS, Biểu số 154.2-TTGS, Biu s 154.3-TTGS, Biu s 154.4-TTGS

Các chỉ tiêu báo cáo được tính như cách tính để lập báo cáo tài chính của công ty con, công ty liên kết là công ty bảo hiểm.

Từ cột (4) đến cột (16): Thống kê số lũy kế từ ngày đầu tiên của năm tài chính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo (Ví dụ: kỳ báo cáo Quý 2/N, s liệu từ cột (4) đến cột (16) là số lũy kế từ ngày 01/01/N đến ngày 30/6/N đối với công ty con, công ty liên kết thực hiện năm tài chính từ ngày 01/01/N đến 31/12/N).

Trong đó:

+ Cột (13) = Cột (4) + Cột (5) + Cột (6) + Cột (7) - Cột (8) - Cột (9) - Cột (10) - Cột (11) - Cột (12).

+ Cột (16) = Cột (13) - Cột (14) - Cột (15).

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 155-TTGS

 

BÁO CÁO THU NHẬP VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH TỪ GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
(Quý... năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Công ty mẹ của đơn vị báo cáo

Công ty con khác trực thuộc công ty mẹ của đơn vị báo cáo

Công ty con của đơn vị báo cáo

Công ty liên kết của đơn vị báo cáo

Cổ đông của đơn vị báo cáo

Người quản , thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ của đơn vị báo cáo

Người quản , thành viên Ban kiểm soát của đơn vị báo cáo

Cơ quan quản lý của đơn vị báo cáo

Các bên liên quan khác

Cổ đông là tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ của đơn vị báo cáo

Cổ đông là cá nhân sở hữu từ 1% vốn điều lệ của đơn vị báo cáo

Thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên)

Thành viên Ban điều hành

Thành viên Ban kiểm soát

Thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên)

Thành viên Ban điều hành

Thành viên Ban kiểm soát

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

1

Thu nhập lãi và các khoản thu nhp tương tự

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi phí lãi và các chi phí tương tự

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi phí từ hoạt động dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoi hối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Lãi/(l) thuần từ mua bán chng khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Lãi/(lỗ) thuần t mua bán chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thu nhập hoạt động khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Chi phí hoạt động khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Chi phí hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

Báo cáo các khoản thu nhập và chi phí từ các bên liên quan, bao gồm: công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 3), các công ty con khác trực thuộc công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 4), công ty con của đơn vị báo cáo (cột 5), công ty liên kết của đơn vị báo cáo (cột 6), cổ đông là tổ chức sở hữu trên 5% vn điều lệ của đơn vị báo cáo (cột 7), cổ đông là cá nhân sở hữu trên 1% vốn điều lệ của đơn vị báo cáo (cột 8), thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên) của công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 9), thành viên Ban điều hành của công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 10), thành viên Ban kim soát của công ty mẹ của đơn vị báo cáo (cột 11), thành viên Hội đng quản trị của đơn vị báo cáo (cột 12), thành viên Ban điều hành của đơn vị báo cáo (cột 13), thành viên Ban kiểm soát của đơn vị báo cáo (cột 14), Cơ quan quản lý (đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kim soát) của đơn vị báo cáo (cột 15) và các bên liên quan khác (cột 16).

Các bên liên quan: bao gồm các bên liên quan theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 156-TTGS

 

BÁO CÁO VỀ THÀNH VIÊN THAM GIA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Quý...năm...)

S thành viên mi tham gia Quỹ tín dụng nhân dân trong quý báo cáo

S thành viên đã chấm dứt tư cách trong quý báo cáo

Số thành viên đang tham gia Quỹ tín dụng nhân dân tính đến cuối quý báo cáo

Tổng số thành viên

Trong đó:

Tổng số thành viên

Trong đó:

Lý do chấm dứt tư cách

Tổng số thành viên

Trong đó:

Cá nhân

Hộ gia đình

Pháp nhân

Cá nhân

Hộ gia đình

Pháp nhân

Cá nhân

Hộ gia đình

Pháp nhân

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lp báo cáo:

Cột (1) = Cột (2) + Cột (3) + Cột (4).

Ct (5) = Cột (6) + Ct (7) + Ct (8).

- Cột (10) = Cột (11) + Ct (12) + Cột (13).

Cột (9): Ghi rõ lý do thành viên chấm dứt tư cách (vì bị khai trừ do không đảm bảo đủ vốn góp theo quy định; hoặc do thành viên tự nguyện; hoặc do thành viên bị chết; hoặc do thành viên bị mất năng lực hành vi dân sự...).

Ví dụ:

+ Cá nhân: Tự nguyện, mất năng lực hành vi dân sự,...

+ Hộ gia đình: Tự nguyện, mất năng lực hành vi dân sự,...

+ Pháp nhân: Không đảm bảo đủ vốn góp theo quy định,... .

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 157-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN CƠ BẢN V QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Năm...)

STT

Tên chỉ tiêu

Thông tin

1

Ngày, tháng, năm cấp giấy phép hoạt động

 

2

Ngày, tháng, năm khai trương hoạt động

 

3

Địa chỉ đặt Trụ sở chính

 

4

Số điện thoại

 

5

Số Fax

 

6

Tên Chủ tịch Hội đồng quản tr

 

7

Tên Giám đốc

 

8

Số xã được cấp phép hoạt động

 

9

Số lượng Phòng giao dịch

 

10

S lượng Quỹ tiết kiệm

 

11

Tổng s cán bộ, nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo định kỳ năm: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo đột xuất: Khi phát sinh Quỹ tín dụng nhân dân mới khai trương hoạt động: Quỹ tín dụng nhân dân gửi NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố chậm nhất 10 ngày sau khi khai trương hoạt động.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 158-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ NHÂN SỰ CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Năm...)

Họ tên cán bộ của Quỹ tín dụng nhân dân

Năm sinh

Chức vụ tại Quỹ tín dụng nhândân

Trình độ chuyên môn

Năm được cấp chứng chỉ nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có)

Kinh nghiệm công tác trước khi vào làm tại Quỹ tín dụng nhân dân

Năm vào làm tại Quỹ tín dụng nhân dân

Nam

Nữ

Chuyên ngành

Văn bằng

Lĩnh vực đã công tác

S năm làm việc

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

* Hội đồng quản trị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nguyễn Văn A

 

 

Chủ tịch Hội đồng quản trị

 

 

 

 

 

 

2. Trần Thị B

 

 

Thành viên Hội đồng quản trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ban điều hành:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Lê Văn E

 

 

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

Phó giám đốc

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo định kỳ năm: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo đột xuất: Khi Quỹ tín dụng nhân dân mới được khai trương hoạt động.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Cột (1): Thống kê đầy đủ các cán bộ đang làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân.

Cột (5) và cột (6): Ghi trình độ cao nhất tương ứng với chuyên ngành được đào tạo (Ví dụ: Cán bộ tốt nghiệp chuyên ngành tài chính ngân hàng, trình độ cao nhất hiện tại là đại học; cột (5) ghi "Tài chính ngân hàng"; cột (6) ghi "C nhân").

Cột (8): Ghi lĩnh vực đã công tác trước khi vào làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân; Cột (9): Ghi số năm đã công tác tại lĩnh vực ghi ở cột 8 (Ví dụ: Cán bộ công tác tại lĩnh vực kế toán 03 năm và lĩnh vực kiểm soát 02 năm: cột số 8 ghi "Kế toán", tương ứng cột s 9 ghi "03"; cột số 8 ghi "Kiểm soát", tương ứng cột số 9 ghi "02").

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 159-TTGS

 

BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND; %

Tên đầy đủ của thành viên và cán bộ chủ chốt góp vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân

Năm sinh

Chc danh tại Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có)

S CMND/ Mã số thuế

Hộ khẩu thường trú/ Địa chỉ pháp nhân đóng Trụ sở chính

Vốn góp của thành viên

Tỷ lệ vốn góp/Vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân ti thời điểm góp vốn (%)

Nam

Nữ

Tổng số vốn góp (triệu VND)

Vốn góp xác lập tư cách thành viên (triệu VND)

Vốn góp thường niên (triệu VND)

Góp vốn bằng tài sản khác được định giá bằng tiền (triệu VND)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I. Tổng vốn góp của cán bộ chủ chốt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hội đồng quản trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phạm Anh C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nguyễn Thị D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ban điều hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Lê Văn E

 

 

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

2. Trần Văn T

 

 

Phó giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tổng vốn góp của các thành viên là pháp nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổ chức A

 

 

Thành viên Hội đồng quản trị

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổ chức B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. 30 thành viên có vốn góp lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nguyễn Thị E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trần Văn T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Cột (5):

+ Ghi số CMND của người góp vốn là cán bộ chủ chốt của Quỹ tín dụng nhân dân, thành viên là cá nhân, đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.

+ Ghi mã số thuế đối với thành viên là pháp nhân tham gia góp vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân.

- Cột (6):

+ Đi với thành viên là cán bộ chủ chốt của Quỹ tín dụng nhân dân và là cá nhân khác tham gia góp vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân: Ghi hộ khẩu thường trú.

+ Đối với pháp nhân tham gia góp vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân: Ghi địa chỉ nơi pháp nhân đóng trụ sở chính.

Cột (7): Tng s vn góp của từng thành viên là cán bộ chủ chốt của Quỹ tín dụng nhân dân, là pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình (nêu tại cột 3) tính đến thời điểm báo cáo.

Cột (7) = Cột (8) + Cột (9) + Cột (10).

Cột (11): Tỷ lệ vốn góp của từng thành viên là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân, là cán bộ chủ chốt của Quỹ tín dụng nhân dân so với vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm góp vốn.

Dữ liệu dạng số: Phần thập phân lấy 1 số sau dấu phẩy. Ví dụ tại cột 10: 100,5 triệu đồng.

                             Cột tỷ lệ %: Không ghi dấu %, chỉ ghi giá trị. Ví dụ: 7,5% chỉ ghi 7,5.

H. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 160-TTGS

 

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Tháng...năm...)

A - CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN K TOÁN

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

Tên tài khoản

Số hiệu tài khoản

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Số dư cui kỳ

Nợ

Nợ

Nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

B - CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

Tên tài khoản

Số hiệu tài khoản

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

Số dư cuối kỳ

Nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

Số liệu toàn hệ thống;

Số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống (nếu có);

Số liệu chi nhánh, công ty con (là tổ chức tín dụng) của tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động tại nước ngoài (nếu có).

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Chậm nhất ngày 7 tháng tiếp theo tháng báo cáo.

Chậm nhất ngày 10 tháng tiếp theo tháng báo cáo đối với chi nhánh, công ty con (Là tổ chức tín dụng) của tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động tại nước ngoài.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

+ Tổng dư Nợ đầu kỳ = Tổng dư Có đầu kỳ.

+ Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng s phát sinh  trong kỳ.

+ Tổng dư Nợ cuối kỳ = Tổng dư Có cuối kỳ.

Mục A:

+ Toàn bộ các dòng: Cột (3) + Cột (5) - Cột (6) = Cột (7); Cột (4) + Cột (6) - Cột (5) = Cột (8).

+ Dòng tổng cộng: Cột (3) = Cột (4); Cột (7) = Cột (8).

Mục B: Cột (3) + Cột (4) - Cột (5) = Cột (6).

- Tài khoản cấp 1 bằng tổng toàn bộ tài khoản cấp hai thành phần.

Tài khoản cấp 2 bằng tổng toàn bộ tài khoản cấp ba thành phần.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 161-TTGS

 

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Tháng...năm...)

A- CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

S hiệu tài khoản

Tên tài khoản

S dư đầu kỳ

S phát sinh trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Cấp
I

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

II

III

IV

V

Nợ

Nợ

Nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Loi 1: Vốn khả dng và các khoản đầu tư

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý

 

 

 

 

 

 

 

101

 

 

 

Tin mặt bng đng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

1011

 

 

Tiền mặt tại đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

1012

 

 

Tiền mặt tại đơn vị hch toán báo sổ

 

 

 

 

 

 

 

 

1013

 

 

Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

1019

 

 

Tin mặt đang vận chuyển

 

 

 

 

 

 

 

103

 

 

 

Tiền mặt ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

1031

 

 

Ngoại tệ tại đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

1039

 

 

Ngoại tệ đang vận chuyn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

Tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

 

 

 

111

 

 

 

Tiền gửi tại NHNN bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

1111

 

 

Tiền gửi phong toả

 

 

 

 

 

 

 

 

1113

 

 

Tiền gửi thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

131

 

 

 

Tin gửi tại các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

1311

 

 

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13111

 

Tiền gửi tại NH HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1311101

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1311102

Tiền gửi duy trì tối thiểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13119

 

Tiền gửi tại TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

1312

 

 

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13121

 

Tiền gửi tại NH HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1312101

Tin gửi điu hòa có kỳ hn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1312102

Tiền gửi có kỳ hạn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13129

 

Tin gửi tại TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

139

 

 

 

Dự phòng rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại 2: Hoạt động tín dụng

21

 

 

 

 

Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

 

 

 

 

 

 

211

 

 

 

Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

2111

 

 

Nợ trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21111

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111101

Cho vay bằng nguồn vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111102

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111103

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111104

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111105

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111106

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111107

Cho vay bằng nguồn vn D án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111108

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111199

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21112

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111201

Cho vay bằng nguồn vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111202

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111203

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111204

Cho vay bằng nguồn vn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111205

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111206

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111207

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111208

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111299

Cho vay bng ngun vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21113

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111301

Cho vay bng ngun vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111302

Cho vay bng ngun vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111303

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111304

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111305

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111306

Cho vay bng ngun vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111307

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111308

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111399

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21114

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111401

Cho vay bng ngun vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111402

Cho vay bng ngun vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111403

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111404

Cho vay bng nguồn vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111405

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111406

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111407

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111408

Cho vay bằng nguồn vốn D án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111499

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21115

 

Nợ có khả năng mất vn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111501

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111502

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111503

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111504

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111505

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111506

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111507

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111508

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2111599

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2112

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21121

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112101

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112102

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112103

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112104

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112105

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112106

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112107

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112108

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112199

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21122

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112201

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112202

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112203

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112204

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112205

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112206

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112207

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112208

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112209

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21123

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112301

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112302

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112303

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112304

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112305

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112306

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112307

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112308

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112399

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21124

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112401

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112402

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112403

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112404

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112405

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112406

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112407

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112408

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112499

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21125

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112501

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112502

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112503

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112504

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112505

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112506

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112507

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112508

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2112599

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

212

 

 

 

Cho vatrung hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

2121

 

 

Nợ trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21211

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121101

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121102

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121103

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121104

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121105

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121106

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121107

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121108

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121199

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21212

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121201

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121202

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121203

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121204

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121205

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121206

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121207

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121208

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121299

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21213

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121301

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121302

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121303

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121304

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121305

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121306

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121307

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121308

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121399

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21214

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121401

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121402

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121403

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121404

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121405

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121406

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121407

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121408

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121499

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21215

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121501

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121502

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121503

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121504

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121505

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121506

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121507

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121508

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2121599

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2122

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21221

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122101

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122102

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122103

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122104

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122105

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122106

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122107

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122108

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122199

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21222

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122201

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122202

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122203

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122204

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122205

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122206

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122207

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122208

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122299

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21223

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122301

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122302

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122303

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122304

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122305

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122306

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122307

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122308

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122399

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21224

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122401

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122402

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122403

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122404

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122405

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122406

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122407

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122408

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122499

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21225

 

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122501

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122502

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122503

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122504

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122505

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122506

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122507

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122508

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2122599

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

213

 

 

 

Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

2131

 

 

Nợ trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21311

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131101

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131102

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131103

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131104

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131105

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131106

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131107

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131108

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131199

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21312

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131201

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131202

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131203

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131204

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131205

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131206

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131207

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131208

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131299

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21313

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131301

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131302

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131303

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131304

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131305

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131306

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131307

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131308

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131399

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21314

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131401

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131402

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131403

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131404

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131405

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131406

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131407

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131408

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131499

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21315

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131501

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131502

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131503

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131504

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131505

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131506

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131507

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131508

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2131599

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2132

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21321

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132101

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132102

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132103

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132104

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132105

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132106

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132107

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132108

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132199

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21322

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132201

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132202

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132203

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132204

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132205

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132206

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132207

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132208

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132299

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21323

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132301

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132302

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132303

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132304

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132305

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132306

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132307

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132308

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132399

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21324

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132301

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132302

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132303

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132304

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132305

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132306

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132307

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132308

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132399

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21325

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132501

Cho vay bằng nguồn vốn    trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132502

Cho vay bằng nguồn vốn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132503

Cho vay bng ngun vốn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132504

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132505

Cho vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132506

Cho vay bng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132507

Cho vay bng ngun vốn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132508

Cho vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2132599

Cho vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

219

 

 

 

Dự phòng rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

2191

 

 

Dự phòng cụ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

2192

 

 

Dự phòng chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

251

 

 

 

Cho vay vn bng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

2511

 

 

Nợ trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25111

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511101

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511102

Cho vay bằng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25112

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511201

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511202

Cho vay bằng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25113

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511301

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511302

Cho vay bằng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25114

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511401

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511402

Cho vay bằng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25115

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511501

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2511502

Cho vay bằng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

2512

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25121

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512101

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512102

Cho vay bằng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25122

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512201

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512202

Cho vay bằng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25123

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512301

Cho vay bng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512302

Cho vay bng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25124

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512401

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512402

Cho vay bng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25125

 

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512501

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2512502

Cho vay bng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

252

 

 

 

Cho vay vn bng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

2521

 

 

Nợ trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25211

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521101

Cho vay bng vn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521102

Cho vay bng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25212

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521201

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521202

Cho vay bng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25213

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521301

Cho vay bng vn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521302

Cho vay bng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25214

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521401

Cho vay bng vn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521402

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25215

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521501

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2521502

Cho vay bng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

2522

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25221

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522101

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522102

Cho vay bng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25222

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522201

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522202

Cho vay bng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25223

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522301

Cho vay bng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522302

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25224

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522401

Cho vay bằng vốn tài tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522402

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25225

 

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522501

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2522502

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

253

 

 

 

Cho vay vn bng đồng Việt Nam nhận của các t chức, cá nhân khác

 

 

 

 

 

 

 

 

2531

 

 

Nợ trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25311

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531101

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531102

Cho vay bằng vn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25312

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531201

Cho vay bằng vn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531202

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25313

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531301

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531302

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25314

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531401

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531402

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25315

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531501

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2531502

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

2532

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25321

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532101

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532102

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25322

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532201

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532202

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25323

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532301

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532302

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25324

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532401

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532402

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25325

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532501

Cho vay bằng vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2532502

Cho vay bằng vốn ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

259

 

 

 

Dự phòng rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

2591

 

 

Dự phòng cụ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

2592

 

 

Dự phòng chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

Các khoản nợ chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

281

 

 

 

Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

2812

 

 

Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ

 

 

 

 

 

 

 

282

 

 

 

Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử

 

 

 

 

 

 

 

283

 

 

 

Nợ tn đọng có tài sản bảo đảm

 

 

 

 

 

 

 

284

 

 

 

Nợ tn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đi tượng để thu n

 

 

 

 

 

 

 

285

 

 

 

Nợ tn đọng không có tài sản bảo đm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

289

 

 

 

Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

2891

 

 

Dự phòng cụ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

2892

 

 

Dự phòng chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

 

 

 

Nợ cho vay được khoanh

 

 

 

 

 

 

 

291

 

 

 

Cho vay ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

292

 

 

 

Cho vay trung hạn

 

 

 

 

 

 

 

293

 

 

 

Cho vay dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

299

 

 

 

Dự phòng rủi ro nợ được khoanh

 

 

 

 

 

 

 

 

2991

 

 

Dự phòng cụ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

2992

 

 

Dự phòng chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

Tài sản cố định

 

 

 

 

 

 

 

301

 

 

 

Tài sản c đnh hữu hình

 

 

 

 

 

 

 

 

3012

 

 

Nhà cửa, vật kiến trúc

 

 

 

 

 

 

 

 

3013

 

 

Máy móc, thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

3014

 

 

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

 

 

 

 

 

 

 

 

3015

 

 

Thiết bị, dụng cụ quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

3019

 

 

TSCĐ hữu hình khác

 

 

 

 

 

 

 

302

 

 

 

Tài sản c định vô hình

 

 

 

 

 

 

 

 

3021

 

 

Quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

3024

 

 

Phần mềm máy vi tính

 

 

 

 

 

 

 

 

3029

 

 

TSCĐ vô hình khác

 

 

 

 

 

 

 

303

 

 

 

Tài sản cố định thuê tài chính

 

 

 

 

 

 

 

305

 

 

 

Hao mòn TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

3051

 

 

Hao mòn TSCĐ hữu hình

 

 

 

 

 

 

 

 

3052

 

 

Hao mòn TSCĐ vô hình

 

 

 

 

 

 

 

 

3053

 

 

Hao mòn TSCĐ đi thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

Tài sản khác

 

 

 

 

 

 

 

311

 

 

 

Công cụ, dụng c

 

 

 

 

 

 

 

313

 

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

 

 

 

 

Xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

321

 

 

 

Mua sắm TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

322

 

 

 

Chi phí XDCB

 

 

 

 

 

 

 

 

3221

 

 

Chi phí công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

3222

 

 

Vật liệu dùng cho XDCB

 

 

 

 

 

 

 

 

3223

 

 

Chi phí nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

3229

 

 

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

323

 

 

 

Sửa chữa TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

 

 

 

 

Góp vốn, đầu tư dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

344

 

 

 

Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34401

 

Góp vốn vào NH HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34409

 

Đầu tư dài hạn khác

 

 

 

 

 

 

 

349

 

 

 

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

 

 

 

 

Các khoản phải thu, bên ngoài

 

 

 

 

 

 

 

351

 

 

 

Ký quỹ, thế chp, cầm cố

 

 

 

 

 

 

 

352

 

 

 

Các khoản tham ô, lợi dụng

 

 

 

 

 

 

 

353

 

 

 

Thanh toán với Ngân sách Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

3531

 

 

Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

3532

 

 

Thuế giá trị gia tăng đầu vào

 

 

 

 

 

 

 

 

3539

 

 

Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

359

 

 

 

Các khoản khác phải thu

 

 

 

 

 

 

 

 

3592

 

 

Phải thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3599

 

 

Dự phòng phải thu khó đòi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

 

 

 

 

Các khoản phải thu nội bộ

 

 

 

 

 

 

 

361

 

 

 

Tạm ứng và phi thu nội bộ bằng đng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

3612

 

 

Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

3613

 

 

Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

 

3614

 

 

Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

3615

 

 

Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

3619

 

 

Các khoản phải thu khác

 

 

 

 

 

 

 

366

 

 

 

Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ hệ thống QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

3661

 

 

Các khoản phải thu từ các chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

3662

 

 

Các khoản phải thu từ Hội sở chính

 

 

 

 

 

 

 

369

 

 

 

Các khoản phải thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3699

 

 

Các khoản phải thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

 

 

 

 

Các tài sản Có khác

 

 

 

 

 

 

 

381

 

 

 

Chuyển vốn để cấp tín dụng hp vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

3811

 

 

Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

386

 

 

 

Dự phòng rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

3861

 

 

Dự phòng rủi ro cụ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

3862

 

 

Dự phòng rủi ro chung

 

 

 

 

 

 

 

 

3863

 

 

Dự phòng rủi ro khác

 

 

 

 

 

 

 

387

 

 

 

Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

388

 

 

 

Chi phí chờ phân b

 

 

 

 

 

 

 

389

 

 

 

Tài sản Có khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

 

 

 

 

Lãi và phí phải thu

 

 

 

 

 

 

 

391

 

 

 

Lãi phải thu từ tin gửi

 

 

 

 

 

 

 

 

3911

 

 

Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

394

 

 

 

Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

3941

 

 

Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39411

 

Lãi phải thu từ cho vay ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39412

 

Lãi phải thu từ cho vay trung và dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39413

 

Lãi phải thu từ cho vay vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39414

 

Lãi phải thu từ cho vay vốn nhận trực tiếp của các tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

 

397

 

 

 

Phí phải thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại 4: Các khoản phải trả

 

 

 

 

 

 

40

 

 

 

 

Các khoản Nợ Chính phủ NHNN

 

 

 

 

 

 

 

403

 

 

 

Vay NHNN bằng đồng Vit Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

4035

 

 

Vay hỗ trợ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

4038

 

 

Vay khác

 

 

 

 

 

 

 

 

4039

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

 

 

 

 

Các khoản Nợ các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

411

 

 

 

Tiền gửi của các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

4111

 

 

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

4112

 

 

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

415

 

 

 

Vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

4151

 

 

Nợ vay trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41511

 

Vay NH HTX từ quỹ bảo đảm an toàn hệ thống QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151101

Vay hỗ trợ vốn để cho vay thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151102

Vay hỗ trợ khó khăn tài chính, khó khăn chi trả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151103

Vay đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151199

Vay khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41512

 

Vay NH HTX từ các nguồn dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151201

Vay bằng nguồn vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151202

Vay bằng nguồn vn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151203

Vay bng nguồn vn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151204

Vay bng nguồn vn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151205

Vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151206

Vay bằng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151207

Vay bằng nguồn vn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151208

Vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151299

Vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41513

 

Vay NH HTX theo quy chế điều hòa vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151301

Vay hỗ trợ vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151302

Vay hỗ trợ khó khăn tạm thời về thanh khoản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4151399

Vay khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41519

 

Vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác

 

 

 

 

 

 

 

 

4159

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41591

 

Vay NH HTX t quỹ bảo đảm an toàn hệ thống QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159101

Vay hỗ trợ vốn để cho vay thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159102

Vay hỗ trợ khó khăn tài chính, khó khăn chi tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159103

Vay đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159199

Vay khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41592

 

Vay NH HTX từ các nguồn dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159201

Vay bằng nguồn vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159202

Vay bằng nguồn vn ADB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159203

Vay bng nguồn vn Dự án Tài chính doanh nghiệp nông thôn 1802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159204

Vay bng nguồn vn Dự án ADB 1781

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159205

Vay bằng nguồn vn Dự án Tài chính vi mô ICO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159206

Vay bằng nguồn vốn Dự án CVN 6014 01F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159207

Vay bằng nguồn vn Dự án ADB 2513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159208

Vay bằng nguồn vốn Dự án ADB 2968

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159299

Vay bằng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41593

 

Vay NH HTX theo quy chế điều hòa vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159301

Vay hỗ trợ vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159302

Vay hỗ trợ khó khăn tạm thời về thanh khoản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4159399

Vay khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41599

 

Vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

 

 

 

 

Tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

421

 

 

 

Tiền gửi của khách hàng trong nước bng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

4211

 

 

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

4212

 

 

Tiền gửi có k hạn

 

 

 

 

 

 

 

423

 

 

 

Tin gửi tiết kiệm bng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

4231

 

 

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

4232

 

 

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

4238

 

 

Tiền gửi tiết kiệm khác

 

 

 

 

 

 

 

427

 

 

 

Tiền ký quỹ bằng đồng Vit Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

4274

 

 

Ký quỹ bảo lãnh

 

 

 

 

 

 

 

 

4279

 

 

Bảo đảm các khoản thanh toán khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

 

 

 

 

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay

 

 

 

 

 

 

 

441

 

 

 

Vn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

4411

 

 

Vn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44111

 

Vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44112

 

Vốn ủy thác, cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

4412

 

 

Vn nhận của Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44121

 

Vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44122

 

Vốn ủy thác, cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

4413

 

 

Vn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44131

 

Vốn tài trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44132

 

Vốn ủy thác, cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

 

 

 

 

Các khoản phải trả cho bên ngoài

 

 

 

 

 

 

 

451

 

 

 

Các khoản phải tr về XDCB, mua sm TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

452

 

 

 

Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

4521

 

 

Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

4523

 

 

Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

453

 

 

 

Thuế và các khoản phi nộp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

4531

 

 

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

4534

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

4538

 

 

Các loại thuế khác

 

 

 

 

 

 

 

 

4539

 

 

Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

 

 

 

454

 

 

 

Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

459

 

 

 

Các khon chờ thanh toán khác

 

 

 

 

 

 

 

 

4591

 

 

Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

4599

 

 

Các khoản chờ thanh toán khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

 

 

 

 

Các khoản phải trả nội bộ

 

 

 

 

 

 

 

461

 

 

 

Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

462

 

 

 

Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên QTD

 

 

 

 

 

 

 

466

 

 

 

Các khon phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

4661

 

 

Các khoản phải trả các chi nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

4662

 

 

Các khoản phải tr Hội s chính

 

 

 

 

 

 

 

469

 

 

 

Các khon phải trả khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

 

 

 

 

Các tài sản Nợ khác

 

 

 

 

 

 

 

481

 

 

 

Nhận vốn đ cấp tín dụng hợp vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

4811

 

 

Nhận vn đ cấp tín dụng hợp vốn bằng đng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

482

 

 

 

Nhận tiền ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

4821

 

 

Nhận tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

483

 

 

 

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

4831

 

 

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

4832

 

 

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản c định

 

 

 

 

 

 

 

484

 

 

 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng ban quản lý điều hành

 

 

 

 

 

 

 

 

4841

 

 

Quỹ khen thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

4842

 

 

Quỹ phúc lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

4843

 

 

Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

 

 

 

 

 

 

 

 

4844

 

 

Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành

 

 

 

 

 

 

 

488

 

 

 

Doanh thu chờ phân b

 

 

 

 

 

 

 

489

 

 

 

Dự phòng rủi ro khác

 

 

 

 

 

 

 

 

4891

 

 

Dự phòng cho các dịch v thanh toán khác

 

 

 

 

 

 

 

 

4892

 

 

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

 

 

 

 

 

 

 

4899

 

 

Dự phòng rủi ro khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

 

 

 

 

Lãi và phí phải trả

 

 

 

 

 

 

 

491

 

 

 

Lãi phải trả cho tin gửi

 

 

 

 

 

 

 

 

4911

 

 

Lãi phải tr cho tin gửi bng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

4913

 

 

Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Vit Nam

 

 

 

 

 

 

 

493

 

 

 

Lãi phải trả cho tiền vay

 

 

 

 

 

 

 

 

4931

 

 

Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49311

 

Lãi phải trả NH HTX cho tiền vay từ quỹ bảo đm an toàn hệ thống QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49312

 

Lãi phải trả NH HTX cho tiền vay từ các nguồn dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49313

 

Lãi phải trả NH HTX cho tiền vay theo quy chế điều hòa vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49319

 

Lãi phải trả cho tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác

 

 

 

 

 

 

 

494

 

 

 

Lãi phải trả cho vn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

4941

 

 

Lãi phải trả cho vn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

497

 

 

 

Phí phải trả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại 5: Hoạt động thanh toán

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

Thanh toán giữa các QTD

 

 

 

 

 

 

 

502

 

 

 

Thu, chi hộ giữa các QTD

 

 

 

 

 

 

 

509

 

 

 

Thanh toán khác giữa các QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

 

 

 

 

Thanh toán chuyển tiền

 

 

 

 

 

 

 

519

 

 

 

Thanh toán khác giữa các đơn v trong từng QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

5191

 

 

Điều chuyển vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

5192

 

 

Thu hộ, chi hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

5199

 

 

Thanh toán khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại 6: Nguồn vốn chủ s hữu

 

 

 

 

 

 

60

 

 

 

 

Vốn của QTD

 

 

 

 

 

 

 

601

 

 

 

Vốn điều lệ

 

 

 

 

 

 

 

602

 

 

 

Vn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

609

 

 

 

Vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

 

 

 

 

Quỹ của QTD

 

 

 

 

 

 

 

611

 

 

 

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều l

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61101

 

Quỹ dự trữ bổ sung VĐL được hình thành từ li nhun

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61102

 

Quỹ dự trữ bổ sung VĐL được hình thành từ số tiền miễn, giảm thuế TNDN

 

 

 

 

 

 

 

612

 

 

 

Quỹ đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

6121

 

 

Quỹ đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

6122

 

 

Quỹ nghiên cứu khoa hc và đào to

 

 

 

 

 

 

 

613

 

 

 

Quỹ dự phòng tài chính

 

 

 

 

 

 

 

619

 

 

 

Quỹ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

 

 

 

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý

 

 

 

 

 

 

 

631

 

 

 

Chênh lệch tỷ giá hi đoái

 

 

 

 

 

 

 

 

6311

 

 

Chênh lệch tỷ giá hi đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

 

 

 

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

 

 

 

 

 

642

 

 

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản c đnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

 

 

 

 

Lợi nhuận chưa phân phối

 

 

 

 

 

 

 

691

 

 

 

Lợi nhuận năm nay

 

 

 

 

 

 

 

692

 

 

 

Lợi nhun năm trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại 7: Thu nhập

 

 

 

 

 

 

70

 

 

 

 

Thu nhập từ hoạt động tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

701

 

 

 

Thu lãi tiền gửi

 

 

 

 

 

 

 

702

 

 

 

Thu lãi cho vay

 

 

 

 

 

 

 

709

 

 

 

Thu khác từ hoạt động tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71

 

 

 

 

Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

711

 

 

 

Thu từ dịch vụ thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71101

 

Thu dịch vụ thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71102

 

Thu các dịch vụ thu hộ, chi hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71109

 

Thu lệ phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác.

 

 

 

 

 

 

 

713

 

 

 

Thu từ dịch vụ ngân quỹ

 

 

 

 

 

 

 

714

 

 

 

Thu từ nghiệp v ủy thác và đại lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71401

 

Thu từ nghiệp vụ chi trả kiều hối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71402

 

Thu từ nghiệp vụ bàn đổi ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71409

 

Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác

 

 

 

 

 

 

 

718

 

 

 

Thu từ cung ứng dch vụ bảo quản tài sn, cho thuê tủ két

 

 

 

 

 

 

 

719

 

 

 

Thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74

 

 

 

 

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác

 

 

 

 

 

 

 

749

 

 

 

Thu về hoạt động kinh doanh khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74909

 

Thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

 

 

 

 

Thu nhập góp vốn mua cổ phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79

 

 

 

 

Thu nhập khác

 

 

 

 

 

 

 

791

 

 

 

Thu nhập khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79101

 

Thu từ khoản nợ gc đã xử lý rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79102

 

Thu lãi từ các khoản n đã xử lý rủi ro

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79103

 

Thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79109

 

Thu khác

 

 

 

 

 

 

Loại 8: Chi phí

 

 

 

 

 

 

80

 

 

 

 

Chi phí hoạt động tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

801

 

 

 

Tr lãi tiền gửi

 

 

 

 

 

 

 

802

 

 

 

Trả lãi tiền vay

 

 

 

 

 

 

 

809

 

 

 

Chi phí khác cho hoạt đng tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

 

 

 

 

Chi phí hoạt động dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

811

 

 

 

Chi về dịch vụ thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

812

 

 

 

Cước phí bưu điện về mạng viễn thông

 

 

 

 

 

 

 

813

 

 

 

Chi về ngân quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

8131

 

 

Vận chuyển, bốc xếp tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

8132

 

 

Kiểm đếm, phân loại và đóng gói tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

8133

 

 

Bo vệ tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

8139

 

 

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

814

 

 

 

Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81401

 

Chi hoạt động về nghiệp vụ chi tr kiều hối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81402

 

Chi hoạt động về nghiệp vụ bàn đổi ngoại tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81409

 

Chi hoạt động về nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác

 

 

 

 

 

 

 

815

 

 

 

Chi về dch v tư vấn

 

 

 

 

 

 

 

816

 

 

 

Chi phí hoa hồng môi giới

 

 

 

 

 

 

 

819

 

 

 

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83

 

 

 

 

Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

831

 

 

 

Chi np thuế

 

 

 

 

 

 

 

832

 

 

 

Chi nộp các khoản phí, lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

833

 

 

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

8331

 

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84

 

 

 

 

Chi phí hoạt động kinh doanh khác

 

 

 

 

 

 

 

849

 

 

 

Chi về hoạt động kinh doanh khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84902

 

Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84909

 

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

 

 

 

 

Chi phí cho nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

851

 

 

 

Lương và phụ cp

 

 

 

 

 

 

 

 

8511

 

 

Lương và phụ cấp lương

 

 

 

 

 

 

 

852

 

 

 

Chi trang phục giao dch và phương tiện bảo hộ lao động

 

 

 

 

 

 

 

853

 

 

 

Các khoản chi đ đóng góp theo lương

 

 

 

 

 

 

 

 

8531

 

 

Nộp bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

8532

 

 

Nộp bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

8533

 

 

Nộp bảo hiểm lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

8534

 

 

Nộp kinh phí công đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

8539

 

 

Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ

 

 

 

 

 

 

 

854

 

 

 

Chi trợ cp

 

 

 

 

 

 

 

 

8541

 

 

Trợ cấp khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

8542

 

 

Trợ cấp thôi việc

 

 

 

 

 

 

 

 

8549

 

 

Chi trợ cấp khác

 

 

 

 

 

 

 

856

 

 

 

Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên QTD

 

 

 

 

 

 

 

857

 

 

 

Chi y tế cho cán bộ, nhân viên QTD

 

 

 

 

 

 

 

859

 

 

 

Chi khác cho cán bộ, nhân viên QTD

 

 

 

 

 

 

86

 

 

 

 

Chi cho hoạt động quản lý và công vụ

 

 

 

 

 

 

 

861

 

 

 

Chi về vật liệu và giấy tờ in

 

 

 

 

 

 

 

 

8611

 

 

Vật liệu văn phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

8612

 

 

Giấy tờ in

 

 

 

 

 

 

 

 

8613

 

 

Vật mang tin

 

 

 

 

 

 

 

 

8614

 

 

Xăng dầu

 

 

 

 

 

 

 

 

8619

 

 

Vt liu khác

 

 

 

 

 

 

 

862

 

 

 

Công tác phí

 

 

 

 

 

 

 

863

 

 

 

Chi đào tạo, hun luyện nghiệp vụ

 

 

 

 

 

 

 

864

 

 

 

Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến

 

 

 

 

 

 

 

865

 

 

 

Chi bưu phí và điện thoi

 

 

 

 

 

 

 

866

 

 

 

Chi xuất bản tài liu, tuyên truyn, quảng cáo, tiếp th, khuyến mi

 

 

 

 

 

 

 

867

 

 

 

Chi mua tài liệu, sách báo

 

 

 

 

 

 

 

868

 

 

 

Chi về các hoạt động đoàn thể của QTD

 

 

 

 

 

 

 

869

 

 

 

Các khoản chi phí quản lý khác

 

 

 

 

 

 

 

 

8691

 

 

Điện, nước, vệ sinh cơ quan

 

 

 

 

 

 

 

 

8693

 

 

Hội nghị

 

 

 

 

 

 

 

 

8694

 

 

Lễ tân, khánh tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

8695

 

 

Chi phí cho việc kim toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

8696

 

 

Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

8697

 

 

Chi phí phòng cháy, chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

8699

 

 

Các khoản chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

86991

 

Chi phí cho công tác quản lý môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

86999

 

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87

 

 

 

 

Chi về tài sản

 

 

 

 

 

 

 

871

 

 

 

Khấu hao cơ bản tài sản cố đnh

 

 

 

 

 

 

 

872

 

 

 

Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

 

 

 

 

 

 

 

874

 

 

 

Mua sắm công cụ lao động

 

 

 

 

 

 

 

875

 

 

 

Chi bảo hiểm tài sn

 

 

 

 

 

 

 

876

 

 

 

Chi thuê tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

88

 

 

 

 

Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

882

 

 

 

Chi dự phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

8822

 

 

Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi

 

 

 

 

 

 

 

 

8824

 

 

Chi dự phòng cho các dch vụ thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

8825

 

 

Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

 

 

 

 

 

 

 

8826

 

 

Chi dự phòng giảm g khoản góp vn đầu tư, mua cổ phần

 

 

 

 

 

 

 

 

8829

 

 

Chi dự phòng rủi ro khác

 

 

 

 

 

 

 

883

 

 

 

Chi nộp phí bảo him, bo toàn tin gửi của khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

88301

 

Chi nộp phí bảo hiểm, bo toàn tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

88302

 

Chi nộp quỹ đảm bảo an toàn hệ thống QTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89

 

 

 

 

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

891

 

 

 

Chi công tác xã hội

 

 

 

 

 

 

 

899

 

 

 

Chi phí khác theo chế đ tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89901

 

Chi thanh lý nhượng bán tài sản cố đnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89902

 

Chi phí tham gia hiệp hội, ngành nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89909

 

Chi khác

 

 

 

 

 

 

Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán

 

 

 

 

 

 

90

 

 

 

 

Tiền không có giá trị lưu hành

 

 

 

 

 

 

 

901

 

 

 

Tin không có giá trị lưu hành

 

 

 

 

 

 

 

 

9011

 

 

Tiền mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

9019

 

 

Tiền nghi gi, tiền giả, tiền b phá hoi chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93

 

 

 

 

Các cam kết nhận được

 

 

 

 

 

 

 

931

 

 

 

Các cam kết bảo lãnh nhận từ các TCTD khác

 

 

 

 

 

 

 

 

9311

 

 

Vay vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

9319

 

 

Các bảo lãnh khác

 

 

 

 

 

 

 

938

 

 

 

Các văn bn, chứng từ cam kết khác nhận được

 

 

 

 

 

 

 

939

 

 

 

Các bảo lãnh khác nhận được

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

94

 

 

 

 

Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được

 

 

 

 

 

 

 

941

 

 

 

Lãi cho vay chưa thu được bằng đng Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

945

 

 

 

Lãi tin gửi chưa thu được

 

 

 

 

 

 

 

949

 

 

 

Phí phải thu chưa thu được

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97

 

 

 

 

Nợ khó đòi đã xử lý

 

 

 

 

 

 

 

971

 

 

 

Nợ bị tn thất đang trong thời gian theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

9711

 

 

Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

9712

 

 

Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98

 

 

 

 

Nghiệp vụ mua, bán nợ, ủy thác và đại lý

 

 

 

 

 

 

 

982

 

 

 

Cho vay theo hợp đồng hợp vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

9821

 

 

Nợ trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98211

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98212

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98213

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98214

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98215

 

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

9822

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98221

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98222

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98223

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98224

 

Nợ nghi ng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98225

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

983

 

 

 

Cấp tín dụng theo hợp đng nhận ủy thác

 

 

 

 

 

 

 

 

9831

 

 

Nợ trong hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98311

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98312

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98313

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98314

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98315

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

9832

 

 

Nợ quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98321

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98322

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98323

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98324

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98325

 

Nợ có khả năng mt vốn

 

 

 

 

 

 

 

984

 

 

 

Các nghiệp vụ ủy thác và đi lý khác

 

 

 

 

 

 

99

 

 

 

 

Tài sản và chứng từ khác

 

 

 

 

 

 

 

992

 

 

 

Tài sn khác giữ hộ

 

 

 

 

 

 

 

993

 

 

 

Tài sản thuê ngoài

 

 

 

 

 

 

 

994

 

 

 

Tài sản thế chp, cm cố của khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

995

 

 

 

Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý

 

 

 

 

 

 

 

996

 

 

 

Các GTCG của khách hàng đưa cầm cố

 

 

 

 

 

 

 

998

 

 

 

Tài sản, giy tờ có giá của QTD thế chấp, cầm c

 

 

 

 

 

 

 

999

 

 

 

Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                           

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hp s liu toàn h thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Chậm nhất ngày 05 tháng tiếp theo, Quỹ tín dụng nhân dân gửi NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

Chậm nhất ngày 07 tháng tiếp theo, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố duyệt xong báo cáo của tt cả các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Phn A - CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:

Tại dòng tổng cộng:

+ Cột (3) = Cột (4); Cột (5) = Cột (6); Cột (7) = Cột (8).

+ Ct (7) = Ct (3) + Cột (5) - Cột (6).

+ Ct (8) = Ct (4) + Ct (6) - Ct (5).

Phần B - CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:

Tại dòng tổng cộng:

+ Cột (6) = Cột (3) + Cột (4) - Cột (5).

Ghi chú:

Để đáp ứng yêu cầu quản lý, Bảng cân đối tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân lập và gửi về NHNN chi nhánh, tỉnh thành phố là Bảng cân đối tài khoản kế toán được lập đến tài khoản cấp V.

Yêu cầu của phần các tài khoản nội bảng là:

Tổng dư Nợ đầu kỳ                               = Tổng dư Có đầu kỳ.

Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ               = Tổng số phát sinh Có trong kỳ.

Tổng dư Nợ cuối kỳ                              = Tổng dư Có cuối kỳ.

Bảng cân đối tài khoản kế toán tháng 12/tháng cuối cùng của năm tài chính, các Quỹ tín dụng nhân dân lập và gửi về NHNN chi nhánh, tỉnh thành phố là Bảng cân đối tài khoản kế toán khi chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối sau khi đã xử lý s dư tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản theo chế độ hiện hành.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 162-TTGS

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (HỢP NHẤT, RIÊNG LẺ)
(Q, Bán niên, Năm)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên ch tiêu

Số cuối kỳ

S đu năm

A

TÀI SẢN

 

 

I

Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

 

 

1

Tiền mặt bằng VND

 

 

2

Tiền mặt bằng ngoại tệ

 

 

3

Chứng từ có giá trị ngoại tệ

 

 

4

Vàng tiền tệ

 

 

5

Vàng phi tiền tệ

 

 

6

Kim loại quý, đá quý khác

 

 

II

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

 

1

Tiền gửi thanh toán tại NHNN

 

 

 

- Bằng VND

 

 

 

- Bằng ngoại tệ

 

 

2

Tiền gửi phong tỏa (nếu có)

 

 

3

Tiền gửi khác

 

 

III

Tiền gửi và cho vay các TCTD khác (1 + 2)

 

 

a

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

b

Nợ cần chú ý

 

 

c

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

d

Nợ nghi ngờ

 

 

e

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

1

Tiền gửi tại các TCTD khác

 

 

a

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

- Bằng VND

 

 

 

- Bằng ngoại hối

 

 

b

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

- Bằng VND

 

 

 

- Bằng ngoại hối

 

 

 

- Dự phòng rủi ro

 

 

2

Cho vay các TCTD khác

 

 

a

- Bằng VND

 

 

 

Trong đó: chiết khấu, tái chiết khấu

 

 

b

- Bằng ngoại hối

 

 

 

Trong đó: chiết khấu, tái chiết khu

 

 

c

- Dự phòng rủi ro

 

 

d

- Cho vay các QTDND (áp dụng đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam)

 

 

 

+ Mở rộng tín dụng

 

 

 

+ Hỗ trợ khả năng chi tr

 

 

 

+ Hỗ trợ khó khăn về tài chính

 

 

 

+ Cho vay đặc biệt

 

 

 

+ Dự phòng chung

 

 

 

+ Dự phòng cụ thể

 

 

3

Dự phòng rủi ro

 

 

 

Dự phòng chung

 

 

 

Dự phòng cụ thể

 

 

IV

Chứng khoán kinh doanh

 

 

1

Chứng khoán kinh doanh

 

 

1.1

Chứng khoán Nợ

 

 

 

- Chứng khoán Chính phủ, chính quyền địa phương

 

 

 

- Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành

 

 

 

- Chứng khoán do các TCKT trong nước phát hành

 

 

 

- Chứng khoán Nợ nước ngoài

 

 

1.2

Chứng khoán vốn

 

 

 

- Chứng khoán Vốn do các TCTD khác phát hành

 

 

 

- Chứng khoán Vốn do các TCKT trong nước phát hành

 

 

 

- Chứng khoán Vốn nước ngoài

 

 

1.3

Chng khoán kinh doanh khác

 

 

1.4

Thuyết minh về tình trạng niêm yết của các chứng khoán kinh doanh

 

 

a

Chứng khoán Nợ

 

 

 

Đã niêm yết

 

 

 

Chưa niêm yết

 

 

b

Chứng khoán vốn

 

 

 

Đã niêm yết

 

 

 

Chưa niêm yết

 

 

c

Chứng khoán kinh doanh khác

 

 

 

Đã niêm yết

 

 

 

Chưa niêm yết

 

 

2

Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh

 

 

 

- Dự phòng giảm giá

 

 

 

- Dự phòng chung

 

 

 

- Dự phòng cụ thể

 

 

V

Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

 

 

VI

Cho vay khách hàng

 

 

1

Cho vay khách hàng

 

 

a

Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

 

b

Cho vay chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá

 

 

c

Cho thuê tài chính

 

 

d

Các khoản trả thay khách hàng

 

 

e

Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư

 

 

f

Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài

 

 

g

Cho vay theo ch định của Chính phủ

 

 

h

Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử lý

 

 

1.1

Phân tích cht lượng nợ cho vay

 

 

a

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

b

Nợ cn chú ý

 

 

c

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

d

Nợ nghi ngờ

 

 

e

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

1.2

Phân tích dư n theo thời gian

 

 

a

Nợ ngắn hạn

 

 

b

Nợ trung hạn

 

 

c

Nợ dài hạn

 

 

2

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng

 

 

2.1

Dự phòng chung

 

 

 

Số dư đầu kỳ

 

 

 

Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)

 

 

 

Sử dng dự phòng rủi ro tín dụng trong kỳ

 

 

 

Số dư cuối kỳ

 

 

2.2

Dự phòng cụ thể

 

 

 

S dư đu kỳ

 

 

 

Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)

 

 

 

Sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong kỳ

 

 

 

Số dư cuối kỳ

 

 

VII

Hoạt động mua nợ

 

 

1

Mua nợ

 

 

1.1

Mua nợ bằng VND

 

 

1.2

Mua nợ bằng ngoại tệ

 

 

1.3

Dự phòng rủi ro

 

 

1.4

Thuyết minh giá trị nợ gốc, lãi của khoản nợ đã mua

 

 

 

- Nợ gốc đã mua

 

 

 

- Lãi của khoản nợ đã mua

 

 

2

Dự phòng rủi ro hoạt động mua nợ

 

 

VIII

Chứng khoán đầu tư

 

 

1

Chng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

 

 

1.1

Chứng khoán Nợ

 

 

 

Chứng khoán Chính phủ, chính quyền đa phương

 

 

 

Chng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành

 

 

 

Chứng khoán Nợ do các TCKT trong nước phát hành

 

 

 

Chứng khoán Nợ nước ngoài

 

 

1.2

Chứng khoán vốn

 

 

 

Chứng khoán Vn do các TCTD khác trong nước phát hành

 

 

 

Chứng khoán Vốn do các TCKT trong nước phát hành

 

 

 

Chứng khoán Vốn nước ngoài

 

 

1.3

Dự phòng rủi ro chứng khoán sẵn sàng để bán

 

 

 

Dự phòng giảm giá

 

 

 

Dự phòng chung

 

 

 

Dự phòng cụ thể

 

 

2

Chng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

 

 

2.1

Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn (không bao gồm trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành)

 

 

 

Chứng khoán Chính phủ, chính quyền địa phương

 

 

 

Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành

 

 

 

Chứng khoán Nợ do các TCKT trong nước phát hành

 

 

 

Chứng khoán Nợ nước ngoài

 

 

 

Dự phòng rủi ro chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn

 

 

 

Trong đó: - Dự phòng giảm giá

 

 

 

                - Dự phòng chung

 

 

 

                - Dự phòng cụ thể

 

 

2.2

Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành

 

 

 

Mệnh giá trái phiếu đặc biệt

 

 

 

Dự phòng trái phiếu đặc biệt

 

 

3

Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư

 

 

 

* Phân tích chất lượng chứng khoán (bao gồm chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tư) được phân loi là tài sản có rủi ro tín dụng

 

 

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

Nợ cần chú ý

 

 

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

IX

Góp vốn, đầu tư dài hạn

 

 

1

Đầu tư vào công ty con

 

 

2

Góp vốn liên doanh

 

 

3

Đầu tư vào công ty liên kết

 

 

4

Đầu tư dài hạn khác

 

 

5

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

 

 

X

Tài sản cố định

 

 

1

Tài sản cố định hữu hình

 

 

a

Nguyên giá TSCĐ

 

 

b

Hao mòn TSCĐ

 

 

 

Các thông tin khác về tài sản cố định hữu hình

 

 

 

Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng đ thế chấp, cầm cố cho các khoản vay

 

 

 

Cam kết mua TSCĐ có giá trị lớn trong tương lai

 

 

 

Cam kết bán TSCĐ có giá trị lớn trong tương lai

 

 

 

Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dng vào sản xuất kinh doanh

 

 

 

Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vn còn sử dng

 

 

 

Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý

 

 

 

Các thay đổi khác

 

 

2

Tài sản cố đnh thuê tài chính

 

 

a

Nguyên giá TSCĐ

 

 

b

Hao mòn TSCĐ

 

 

3

Tài sản cố định vô hình

 

 

a

Nguyên giá TSCĐ

 

 

b

Hao mòn TSCĐ

 

 

XI

Bất động sản đầu tư

 

 

a

Nguyên giá bất động sản đầu tư

 

 

b

Hao mòn bất động sản đầu tư

 

 

XII

Tài sản có khác

 

 

 

Trong đó:

 

 

1

Các khoản phải thu

 

 

 

Các khoản phải thu nội bộ

 

 

 

Các khoản phải thu bên ngoài

 

 

2

Các khoản lãi, phí phải thu

 

 

3

Tài sản thuế TNDN hoãn lại

 

 

4

Tài sản có khác

 

 

 

- Trong đó: Lợi thế thương mại

 

 

 

* Phân tích chất lượng tài sản có khác được phân loại là tài sn có rủi ro tín dng

 

 

 

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

 

Nợ cn chú ý

 

 

 

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

 

Nợ nghi ngờ

 

 

 

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

5

Các khoản dự phòng rủi ro cho các Tài sản có ni bảng khác

 

 

5.1

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

 

5.2

Dự phòng rủi ro tín dụng

 

 

 

Dự phòng chung

 

 

 

Dự phòng cụ thể

 

 

5.3

Dự phòng rủi ro khác (nếu nội dung kinh tế phù hợp)

 

 

 

TNG TÀI SẢN CÓ

 

 

B

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

 

I

Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

 

 

1

Vay NHNN

 

 

 

Vay theo hồ sơ tín dụng

 

 

 

Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá

 

 

 

Vay cầm cố các giấy tờ có giá

 

 

 

Vay thanh toán bù trừ

 

 

 

Vay hỗ trợ đặc biệt

 

 

 

Vay khác

 

 

 

Nợ quá hạn

 

 

2

Tiền gửi của KBNN

 

 

 

Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

 

 

 

Tiền gửi bằng ngoại tệ

 

 

3

Các khoản nợ khác

 

 

II

Tiền gửi và vay các TCTD khác

 

 

1

Tiền gửi của các TCTD khác

 

 

1.1

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

- Bằng VND

 

 

 

- Bằng ngoại hối

 

 

1.2

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

- Bằng VND

 

 

 

- Bằng ngoại hối

 

 

1.3

Tiền gửi của các QTDND (áp dụng đi với Ngân hàng Hp tác xã Vit Nam)

 

 

 

- Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

+ Tiền gửi thanh toán

 

 

 

+ Tiền gửi duy trì tối thiểu

 

 

 

- Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

Trong đó: Tiền gửi điều hòa

 

 

2

Vay các TCTD khác

 

 

2.1.

Bằng VND

 

 

 

Trong đó: Vay chiết khấu, tái chiết khấu

 

 

 

                Vay cầm cố, thế chấp

 

 

2.2

Bằng ngoại hối

 

 

 

Trong đó: Vay chiết khấu, tái chiết khu

 

 

 

                Vay cầm c, thế chấp

 

 

III

Tiền gửi của khách hàng

 

 

1

Thuyết minh theo loại tiền gửi

 

 

1.1

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

- Tiền gửi không kỳ hạn bằng VND

 

 

 

- Tiền gửi không kỳ hạn bằng vàng, ngoại tệ

 

 

1.2

Tiền, vàng gửi có kỳ hạn

 

 

 

- Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND

 

 

 

- Tiền gửi có kỳ hạn bằng vàng và ngoại tệ

 

 

1.3

Tiền gửi vốn chuyên dùng

 

 

1.4

Tiền gửi ký quỹ

 

 

2

Thuyết minh theo đối tượng khách hàng, loại hình doanh nghiệp

 

 

2.1

Tiền gửi của TCKT

 

 

 

Công ty nhà nước

 

 

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước s hữu 100% vốn điều l

 

 

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyn chi phối

 

 

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn khác

 

 

 

Công ty c phần có vốn cổ phn của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyn chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty

 

 

 

Công ty cổ phần khác

 

 

 

Công ty hợp danh

 

 

 

Doanh nghiệp tư nhân

 

 

 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã

 

 

 

Hộ kinh doanh, cá nhân

 

 

 

Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội

 

 

 

Khác

 

 

2.2

Tin gửi của cá nhân

 

 

2.3

Tiền gửi của các đi tượng khác

 

 

IV

Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

 

 

V

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro

 

 

1

Vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng VND

 

 

2

Vn nhận tài trợ, ủy thác đu tư, cho vay bằng vàng, ngoi t

 

 

VI

Phát hành GTCG

 

 

 

Giy tờ có giá dưới 12 tháng

 

 

 

Giấy tờ có giá có kỳ hạn từ 12 tháng đến 5 năm

 

 

 

Giấy tờ có giá có kỳ hạn từ 5 năm trở lên

 

 

VII

Các khoản nợ khác

 

 

1

Các khoản lãi, phí phải trả

 

 

2

Thuế TNDN hoãn lại phải tr

 

 

3

Các khoản phải trả và công nợ khác

 

 

4

Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn)

 

 

 

* Thuyết minh các khoản nợ khác

 

 

 

- Các khoản phải trả nội bộ

 

 

 

- Các khoản phải trả bên ngoài

 

 

 

- Dự phòng rủi ro khác:

 

 

 

+ Dự phòng đối với các cam kết đưa ra

 

 

 

+ Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán

 

 

 

+ Dự phòng rủi ro khác (dự phòng rủi ro hoạt động,... không bao gồm dự phòng khác đối với tài sản có nội bảng)

 

 

 

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 

 

 

TNG NỢ PHẢI TRẢ

 

 

VIII

VỐN CHỦ SỞ HU

 

 

1

Vốn của TCTD

 

 

a

Vốn điều lệ

 

 

b

Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ

 

 

c

Thặng dư vốn cổ phần

 

 

d

Cổ phiếu quỹ

 

 

e

Cổ phiếu ưu đãi

 

 

g

Vốn khác

 

 

2

Quỹ của TCTD

 

 

3

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

 

 

4

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

5

Lợi nhuận chưa phân phối/lỗ lũy kế

 

 

a

Lợi nhuận/Lỗ năm nay

 

 

b

Lợi nhuận/Lỗ lũy kế năm trước

 

 

6

Lợi ích của cổ đông thiểu số

 

 

 

TNG NỢ PHẢI TRẢ, VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

 

 

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI K TOÁN

 

 

1

Bảo lãnh vay vốn

 

 

2

Cam kết giao dịch hối đoái

 

 

Cam kết mua ngoại tệ

 

 

Cam kết bán ngoại tệ

 

 

Cam kết giao dịch hoán đi

 

 

Cam kết giao dịch tương lai

 

 

3

Cam kết cho vay không hủy ngang

 

 

4

Cam kết trong nghiệp vụ L/C

 

 

5

Bảo lãnh khác

 

 

6

Các cam kết khác

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tài chính giữa niên độ: Chậm nht là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô ln thực hiện).

+ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét: Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đu năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét: 60 ngày, k từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính trong trường hợp tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lp Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp.

Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán: Chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài cnh.

Báo cáo tài chính năm hợp nhất chưa kiểm toán: Chậm nhất là 60 ngày kể t ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Đi với các khoản mục thuyết minh chi tiết theo Thuyết minh Báo cáo tài chính, trong trường hợp không phát sinh báo cáo thì để trống.

Tại phn A, tiết (d) của Điểm 2 của Mục III: Áp dụng riêng với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, theo đó tại tiết (a, b, c) Điểm 2 bao gồm cả số liệu của tiết (d) của Điểm 2.

Tại Phần A, Mục III, tiết (a, b, c, d, e): Đi với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chỉ báo cáo phân nhóm nợ đối với khoản dư nợ cho vay các tổ chức tín dụng khác (không bao gồm tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác).

- Tại Phần B, Điểm 1.3 của Mục II: Áp dụng riêng với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo đó tại Điểm 1.1 và 1.2 bao gồm cả số liệu của Mục 1.3.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 163-TTGS

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Cho năm tài chính kết thúc ngày....tháng....năm...)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

STT

Tên chỉ tiêu

Năm nay

Năm trước

Cách lấy số liệu từ
Bảng cân đối TKKT

(1)

(2)

(3)

(4)

A

Tài sản

 

 

 

I

Tiền mặt

 

 

DN 101,103

II

Tiền gửi tại NHNN

 

 

DN 111

III

Tiền gửi tại các TCTD khác

 

 

 

1

Tiền gửi tại các TCTD khác

 

 

DN 131

2

Dự phòng rủi ro tiền gửi tại các TCTD khác (*)

 

 

DC 139

IV

Cho vay khách hàng

 

 

 

1

Cho vay khách hàng

 

 

DN các TK: 211, 212, 213, 251, 252, 253, 281, 282, 283, 284, 285291, 292, 293

2

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*)

(xxx)

(xxx)

DC 219, 259, 289, 299

V

Góp vốn, đầu tư dài hạn

 

 

 

1

Đầu tư dài hạn khác

 

 

DN 344

2

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hn

(xxx)

(xxx)

DC 349

VI

Tài sản cố định

 

 

 

1

Tài sản cố đnh hữu hình

 

 

 

a

Ngun giá TSCĐ

 

 

DN 301

b

Hao mòn TSCĐ (*)

(xxx)

(xxx)

DC 3051

2

Tài sản cố định thuê tài chính

 

 

 

a

Nguyên giá TSCĐ

 

 

DN 303

b

Hao mòn TSCĐ (*)

(xxx)

(xxx)

DC 3053

3

Tài sản cố định vô hình

 

 

 

a

Nguyên giá TSCĐ

 

 

DN 302

b

Hao mòn TSCĐ (*)

(xxx)

(xxx)

DC 3052

VII

Tài sản Có khác

 

 

 

1

Các khoản phải thu

 

 

DN 32, 35, 36, 453 (Nếu DN)

2

Các khoản lãi, phí phải thu

 

 

DN 391 → 397

3

Tài sản thuế TNDN hoãn lại (1)

 

 

 

4

Tài sản Có khác

 

 

Chênh lệch DN trừ (-) DC 31, DN 38; Chênh lệch DN 50, 51 (Nếu DN>DC)

5

Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (*)

(xxx)

(xxx)

DC 4892, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp)

Tng tài sản Có

 

 

 

 

STT

Tên chỉ tiêu

Năm nay

Năm trước

Cách ly s liệu từ
Bảng cân đối TKKT

(1)

(2)

(3)

(4)

B

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

 

 

 

I

Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

 

 

DC 403

II

Tin gửi và vay các TCTD khác

 

 

 

1

Tin gửi và vay các TCTD khác

 

 

DC 411

2

Vay các TCTD khác

 

 

DC 415

III

Tin gửi của khách hàng

 

 

DC 42

IV

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay QTDCS chịu rủi ro

 

 

DC 44

V

Các khoản nợ khác

 

 

 

1

Các khoản lãi, phí phải trả

 

 

DC 491 → 497

2

Thuế TNDN hoãn lại phải trả (2)

 

 

 

3

Các khoản phải trả và công nợ khác

 

 

DC 45, 46, DC 481 → 484, 488 Chênh lệch DC 50, 51 (Nếu DC>DN)

4

Dự phòng rủi ro khác

 

 

DC 4891, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp)

Tng nợ phải trả

 

 

 

VI

Vn và các quỹ

 

 

 

1

Vn của TCTD

 

 

 

a

Vn điu lệ

 

 

DC 601

b

Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ

 

 

DC 602

c

Vn khác

 

 

DC 609

2

Quỹ của TCTD

 

 

DC 61

3

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

DC 64 (nếu DN ghi bằng số âm)

4

Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế(3)

 

 

DC 69 (nếu DN ghi bằng số âm)

Tổng nợ phải trả và
Vốn chủ s hữu

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp s liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Chậm nhất ngày 10/4 năm tiếp theo, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố duyệt xong báo cáo của tất cả các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.

5. Ghi chú:

(1),(2): Đi với ch tiêu “Tài sản thuế TNDN hoãn lại” và chỉ tiêu “Thuế TNDN hoãn lại phải trả”: Hiện nay NHNN chưa hướng dẫn hạch toán thuế TNDN hoãn lại, vì vậy Quỹ tín dụng nhân dân tạm thời chưa sử dụng hai chỉ tiêu này.

Lưu ý: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.

(3): Quỹ tín dụng nhân dân lập Bảng cân đi kế toán dựa trên s liệu từ Bảng cân đi tài khoản kế toán hoàn chnh của tháng 12/tháng cuối cùng của năm tài chính. Bảng cân đối kế toán hoàn chỉnh là Bảng cân đối tài khoản kế toán đã bao gồm nghiệp vụ xử lý số dư tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản và đã kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối.

+ Các chỉ tiêu có dấu (*) là các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (xxx).

+ S liệu để lập Cột (2) - “Năm nay” là số liệu được lấy từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chnh của tháng 12 năm tài chính hiện hành, số liệu đ lập Cột (3) - “Năm trước” là s liệu được ly từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của tháng 12 của năm tài chính trước liền kề.

+ Cột (4): Là cột hướng dẫn lấy số liệu để lập báo cáo tài chính, các Quỹ tín dụng nhân dân không đưa các nội dung này khi lập và trình bày báo cáo tài chính.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 164-TTGS

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ 
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Q...năm...)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

STT

Tên chỉ tiêu

Số dư cuối quý

S dư đầu năm

(1)

(2)

(3)

(4)

A

Tài sản

 

 

I

Tin mặt

 

 

 

...(*)

 

 

VI

Vn và các quỹ

 

 

 

...(*)

 

 

5

Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế

 

 

a

Lợi nhuận/Lỗ năm nay

Chênh lệch tài khoản loại 7 trừ (-) tài khoản loại 8 (Nếu chênh lệch âm thì ghi bằng s âm)

 

b

Lợi nhuận/Lỗ lũy kế năm trước

Dư Có tài khoản 69 (Nếu Dư Nợ thì ghi bằng số âm)

 

 

...(*)

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gi báo cáo:

Chậm nhất ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

Chậm nhất ngày 25 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, NHNN chi nhánh tnh thành phố duyệt xong báo cáo của tất cả các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.

4. Đơvị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

Ghi chú:

+ (*) Nội dung các ch tiêu trên Báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán năm - Biểu số 163-TTGS.

+ Số liệu để lập cột (3) "Số cuối quý": Là số liệu cuối quý báo cáo của năm tài chính hin hành.

+ Số liệu để lập cột (4) "Số đầu năm": Là số liệu đầu năm tài chính hiện hành.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 165-TTGS

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (HỢP NHẤT, RIÊNG LẺ)
(Q, Bán niên, Năm)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến thời điểm kết thúc kỳ báo cáo

Phát sinh trong kỳ

y kế từ đầu năm đến thời điểm kết thúc kỳ báo cáo

1

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự

 

 

 

 

a

Thu nhập lãi tiền gửi

 

 

 

 

b

Thu nhập lãi cho vay

 

 

 

 

c

Thu nhập lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán n

 

 

 

 

 

- Thu lãi từ chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

- Thu lãi từ chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

d

Thu phí từ nghiệp vụ bảo lãnh

 

 

 

 

e

Thu nhập lãi từ cho thuê tài chính

 

 

 

 

f

Thu nhập lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ

 

 

 

 

g

Thu khác từ hoạt động tín dụng

 

 

 

 

2

Chi phí lãi và các chi phí tương tự

 

 

 

 

a

Trả lãi tiền gửi

 

 

 

 

b

Trả lãi tiền vay

 

 

 

 

c

Trả lãi phát hành GTCG

 

 

 

 

d

Trả lãi tiền thuê tài chính

 

 

 

 

e

Chi phí hoạt động tín dụng khác

 

 

 

 

I

Thu nhập lãi thuần

 

 

 

 

3

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

 

 

 

 

4

Chi phí từ hoạt động dịch vụ

 

 

 

 

II

Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ

 

 

 

 

5

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hi

 

 

 

 

 

- Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay

 

 

 

 

 

- Thu từ kinh doanh vàng

 

 

 

 

 

- Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền t

 

 

 

 

6

Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối

 

 

 

 

 

- Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay

 

 

 

 

 

- Chi về kinh doanh vàng

 

 

 

 

 

- Chi về các công cụ tài chính phái sinh tin t

 

 

 

 

III

Lãi/L thun từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

 

 

 

 

7

Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

8

Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

9

Chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

IV

Lãi/(lỗ) thun từ mua bán chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

10

Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

11

Chi phí về mua bán chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

12

Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

V

Lãi/(l) thun từ hoạt động kinh doanh (mua bán) chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

13

Thu nhập hoạt động khác

 

 

 

 

14

Chi phí hoạt động khác

 

 

 

 

VI

Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động khác

 

 

 

 

15

Cổ tức nhận được trong kỳ từ góp vốn, mua cổ phần

 

 

 

 

 

- Từ chứng khoán Vn kinh doanh (hch toán trên TK 14)

 

 

 

 

 

- Từ chứng khoán Vốn đầu tư (hạch toán trên TK 15)

 

 

 

 

 

- Từ góp vốn, đầu tư dài hạn (hạch toán trên TK 34)

 

 

 

 

16

Phân chia lãi/lỗ theo phương pháp vốn CSH của các khoản đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết (đi với Báo cáo tài chính hợp nhất)

 

 

 

 

17

Các khoản thu nhập khác

 

 

 

 

VII

Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần

 

 

 

 

18

Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí

 

 

 

 

19

Chi phí cho nhân viên

 

 

 

 

 

- Chi lương và phụ cấp

 

 

 

 

 

- Các khoản chi đóng góp theo lương

 

 

 

 

 

- Chi trợ cấp

 

 

 

 

 

- Chi khác cho nhân viên

 

 

 

 

20

Chi về tài sản

 

 

 

 

 

- Trong đó khấu hao tài sản cố định

 

 

 

 

21

Chi cho hoạt động quản lý công vụ

 

 

 

 

 

- Công tác phí

 

 

 

 

 

- Chi về các hoạt động đoàn thể của TCTD

 

 

 

 

22

Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

23

Chi phí dự phòng (không tính chi phí dự phòng rủi ro tín dụng; chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán)

 

 

 

 

24

Chi phí hoạt động khác

 

 

 

 

VIII

Chi phí hoạt động

 

 

 

 

IX

Lợi nhuận thun từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

 

 

 

 

25

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng cho vay khách hàng

 

 

 

 

26

Chi phí dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác

 

 

 

 

27

Hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng

 

 

 

 

X

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

 

 

 

 

XI

Tổng li nhun trước thuế

 

 

 

 

28

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

 

 

 

 

1. Lợi nhuận trước thuế TNDN

 

 

 

 

 

2. Thu nhập chịu thuế

 

 

 

 

 

3. Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế kỳ hiện hành (= Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN)

 

 

 

 

 

- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành kỳ này

 

 

 

 

 

4. Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

 

 

 

 

- Thuế TNDN đã nộp trong kỳ

 

 

 

 

 

- Điều chỉnh chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước

 

 

 

 

 

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp cuối kỳ

 

 

 

 

29

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

 

 

 

 

 

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế

 

 

 

 

 

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhp hoãn lại

 

 

 

 

 

- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

 

 

 

 

 

- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng

 

 

 

 

 

- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả

 

 

 

 

 

- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

 

 

 

 

XII

Chi phí thuế TNDN

 

 

 

 

XIII

Li nhun sau thuế

 

 

 

 

XIV

Lợi ích của cổ đông thiểu số

 

 

 

 

XV

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tài chính giữa niên độ: Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn thực hiện).

+ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét: Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đu năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét: 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính trong trường hợp tổ chức tín dng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp.

Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán: Chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm hợp nhất chưa kiểm toán: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm đã kiểm toán: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo: Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 166-TTGS

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, 
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Cho năm tài chính kết thúc ngày...tháng...năm...

A - BÁO CÁO KT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

STT

Tên chỉ tiêu

Năm nay

Năm trước

Cách lấy số liệu từ
Bảng cân đối TKKT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tươntự

 

 

DC 701, 702, 709

2

Chi phí lãi và các chi phí tương tự

 

 

DN 801, 802, 809

I

Thu nhập lãi thuần

 

 

 

3

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

 

 

DC 71

4

Chi phí hoạt động dịch vụ

 

 

DN 81

II

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ

 

 

3-4

5

Thu nhập từ hoạt động khác

 

 

DC 749, 79

6

Chi phí hoạt động khác

 

 

DN 849, 89

III

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác

 

 

5-6

IV

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

 

 

DC 78

V

Chi phí hoạt động

 

 

DN 831, 832, 85, 86, 87, 883, 8824, 8825, 8826, 8829

VI

Li nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng rủi ro tín dng

 

 

I+II+III+IV-V

VII

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

 

 

DN 8822

VIII

Tổng li nhun trước thuế

 

 

VI-VII

7

Chi phí thuế TNDN hiện hành

 

 

DN 8331

IX

Chi phí thuế TNDN

 

 

7

X

Lợi nhuận sau thuế

 

 

VII-IX

B - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

STT

Tên chỉ tiêu

Số dư đầu năm

Số phát sinh trong năm

S dư cui năm

Số phải nộp

Số đã nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Thuế

 

 

 

 

1

Thuế GTGT

 

 

 

 

2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

3

Thuế xuất, nhập khẩu

 

 

 

 

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

5

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

6

Thuế nhà đất

 

 

 

 

7

Tiền thuê đất

 

 

 

 

8

Các loại thuế khác

 

 

 

 

II

Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

1

Các khoản phụ thu

 

 

 

 

2

Các khoản phí, lệ phí

 

 

 

 

3

Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thng gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo năm: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Chậm nhất ngày 10/4 năm tiếp theo, NHNN chi nhánh tnh, thành phố duyệt xong báo cáo của tất cả các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

Ghi chú:

Những ch tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.

Cách lấy số liệu để lập phần A - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Số dư Có/Nợ các tài khoản thu nhập/chi phí) là số dư của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán sau khi đã xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản vào các tài khoản thu nhập, chi phí nhưng chưa kết chuyn thu nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phi.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 167-TTGS

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, 
TÌNH HÌNH THỰC HIN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Quý...năm...)

A - BÁO CÁO KT QU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

STT

Tên chỉ tiêu

Quý

Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Năm nay

Năm trước

Năm nay

Năm trước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Thu nhập lãi thuần

 

 

 

 

 

…..(*)

 

 

 

 

B- TÌNH HÌNH THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam (VND)

STT

Tên ch tiêu

Quý

Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo

Số phải nộp

Số đã nộp

Số phải nộp

Số đã nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Thuế

 

 

 

 

 

…(*)

 

 

 

 

1. Đối tượng áp dụng: Các Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Chậm nhất ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

Chậm nhất ngày 25 tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố duyệt xong báo cáo của tất cả các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: NHNN chi nhánh tnh, thành phố.

Ghi chú:

(*) Ni dung các chỉ tiêu trên báo cáo này tương tự các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp ngân sách Nhà nước năm - Biu s 166-TTGS.

Tại phần A - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

+ S liệu để lập Cột (3): Là số liệu cuối quý báo cáo của năm tài chính hiện hành.

+ Số liệu để lập Cột (4): Là số liệu cuối quý báo cáo tương ứng thuộc năm tài chính trước liền kề. S liệu để lập Cột (5): Là số lũy kế từ đầu năm đến cui quý báo cáo của năm tài chính hiện hành.

+ Số liệu để lập Cột (6): Là số lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của năm tài chính trước liền kề.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 168-TTGS

 

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT, RIÊNG LẺ)
(Q, Bán niên, Năm...)

Đơn vị tính: Triệu VND

STT

Tên chỉ tiêu

Lũy kế từ đu năm đến cuối kỳ báo cáo

Năm nay

Năm trước

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

 

 

1

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được

 

 

2

Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả

 

 

3

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được

 

 

4

Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán)

 

 

5

Thu nhập khác

 

 

6

Tin thu các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro

 

 

7

Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ

 

 

8

Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ

 

 

Lưu chuyn tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu đng

 

 

Những thay đổi về tài sản hoạt động

 

 

9

(Tăng)/Giảm các khoản tiền gửi và cho vay các TCTD khác

 

 

10

(Tăng)/Giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán

 

 

11

(Tăng)/Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

 

 

12

(Tăng)/Giảm các khoản cho vay khách hàng

 

 

13

Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản

 

 

14

(Tăng)/Giảm khác về tài sản hoạt động

 

 

Những thay đổi về công nợ hoạt đng

 

 

15

Tăng/(Giảm) các khoản nợ chính phủ và NHNN

 

 

16

Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi, tiền vay các TCTD

 

 

17

Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)

 

 

18

Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài chính)

 

 

19

Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chu rủi ro

 

 

20

Tăng/(Giảm) các công cụ tài chính phái sinh và các khoản n tài chính khác

 

 

21

Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động

 

 

22

Chi từ các quỹ của TCTD

 

 

I

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

 

 

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

 

 

1

Mua sắm tài sản cố định

 

 

2

Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

 

 

3

Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

 

 

4

Mua sắm bất động sản đầu tư

 

 

5

Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư

 

 

6

Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư

 

 

7

Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (Chi đu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác)

 

 

8

Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác)

 

 

9

Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn

 

 

II

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

 

 

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

 

 

1

Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/hoặc phát hành cổ phiếu

 

 

2

Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác

 

 

3

Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác

 

 

4

Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia

 

 

5

Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ

 

 

6

Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ

 

 

III

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

 

 

IV

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

 

 

V

Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm đu kỳ

 

 

VI

Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá

 

 

VII

Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ

 

 

1

Tiền mặt và các khoản tương đương tiền tại quỹ

 

 

2

Tiền gửi tại NHNN

 

 

3

Tiền, ngoại hối gửi tại các TCTD khác (gồm không kỳ hạn và có kỳ hạn không quá 3 tháng)

 

 

4

Chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tài chính giữa niên độ: Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn thực hiện)

+ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét: Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét: 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính trong trường hợp tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán niên hp nht hoặc Báo cáo tài chính bán niên tng hợp.

Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán: Chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm hợp nhất chưa kiểm toán: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lp báo cáo: Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 169-TTGS

 

BÁO CÁO LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
(Q, Bán niên, Năm)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên chỉ tiêu

Kỳ này

Kỳ trước

Tổng giá trị Lợi thế thương mại

 

 

Thời gian phân bổ

 

 

Giá trị LTTM đã phân bổ lũy kế đầu kỳ

 

 

Giá trị LTTM chưa phân bổ đầu kỳ

 

 

Lợi thế thương mại tăng trong kỳ

 

 

- Lợi thế thương mại phát sinh trong kỳ

 

 

- Điều chnh do sự thay đi giá trị của tài sản và công nợ có th xác đnh được

 

 

Li thế thương mại giảm trong kỳ

 

 

- LTTM giảm do thanh lý, nhượng bán một phn hoặc toàn bộ TCTD

 

 

- Giá trị LTTM phân bổ trong kỳ

 

 

- Các điều chỉnh giảm khác của LTTM

 

 

Tổng giá trị Lợi thế thương mại chưa phân bổ cuối kỳ

 

 

1. Đi tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu s liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tài chính giữa niên độ: Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn thực hiện).

+ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét: Chậm nht là 45 ngày, k từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hp đã được soát xét 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính trong trường hợp tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp.

Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán: Chậm nhất là 45 ngày kể t ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm hợp nhất chưa kiểm toán: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo: Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

 

Đơn vị báo cáo:...

Biểu số 170-TTGS

 

BÁO CÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Quý, Bán niên, Năm)

Đơn vị tính: Triệu VND

Tên chỉ tiêu

Phát sinh trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm đến thời điểm kết thúc kỳ báo cáo

I. Chi phí hoạt động

1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí

2. Chi phí cho nhân viên:

Trong đó: - Chi lương và phụ cấp

- Các khoản chi đóng góp theo lương

- Chi trợ cấp

- Chi khác cho nhân viên

3. Chi về tài sản:

- Trong đó khu hao tài sản cố định

4. Chi cho hoạt động quản lý công vụ:

Trong đó:

 

 

- Công tác phí

- Chi về các hoạt động đoàn thể của TCTD

5. Chi nộp phí bảo him, bảo toàn tiền gửi của khách hàng

6. Chi phí dự phòng (không tính chi phí dự phòng rủi ro tín dụng; chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán)

7. Chi phí hoạt động khác

Tng

II. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên

Tng s cán bộ, CNV

Thu nhập của cán bộ

1. Tng quỹ lương

2. Tin thưởng

3. Thu nhập khác

4. Tng thu nhập (1+2+3)

5. Tin lương bình quân

6. Thu nhập bình quân

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân).

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ s chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tài chính giữa niên độ: Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn thực hiện).

+ Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét: Chậm nhất là 45 ngày, k từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.

+ Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét: 60 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính trong trường hợp tổ chức tín dụng là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp.

Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán: Chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm hợp nhất chưa kiểm toán: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán: Chậm nhất là 90 ngày k từ ngày kết thúc năm tài chính.

4. Đơn vị nhn và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

5. Hướng dẫn lập báo cáo: Theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DN BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015)

Nội dung hướng dẫn báo cáo quy định tại Phụ lục này áp dụng chung đối với việc thống kê các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phn 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này. Trường hợp thống kê các mu biu báo cáo khác với hướng dẫn báo cáo quy định tại Phụ lục này thì được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo.

PHN 1

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đơn vị tính: Đơn vị tính áp dụng đối với các ch tiêu báo cáo được ghi cụ thể tại mẫu biểu báo cáo trong Phần 3 “Các mẫu biểu báo cáo” Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.

2. Tỷ giá áp dụng để lập báo cáo:

a. Tỷ giá giữa VND và USD: TCTD áp dụng t giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

b. Tỷ giá giữa VND và các ngoại tệ khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

c. Tỷ giá giữa USD và các ngoại tệ khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.

3. Nguyên tắc làm tròn số:

a. Đối với số liệu báo cáo được quy định đơn vị tính là Triệu VND: Đơn v báo cáo được làm tròn lên 1 triệu VND nếu giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các ch tiêu lớn hơn hoặc bng 500 nghìn VND, nếu giá trị hàng thập phân của các ch tiêu dưới 500 nghìn VND thì coi như bng 0.

b. Đối với số liệu báo cáo được quy định đơn vị tính là Tỷ VND: Đơn vị báo cáo được làm tròn lên 1 tỷ VND nếu giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 triệu VND, nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 triệu VND thì coi như bằng 0.

c. Đối với s liệu báo cáo được quy định đơn vị tính là Nghìn USD: Đơn vị báo cáo được làm tròn s nếu giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các ch tiêu lớn hơn hoặc bng 500 USD, nếu giá trị hàng thập phân của các ch tiêu dưới 500 USD thì coi như bằng 0.

d. Đối với số liệu báo cáo được quy định đơn vị tính là Triệu USD: Đơn vị báo cáo được làm tròn s nếu giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các ch tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 nghìn USD, nếu giá trị hàng thập phân của các ch tiêu dưới 500 nghìn USD thì coi như bng 0.

PHẦN 2

GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ

1. Tín dụng ngắn hạn là các khoản cp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.

2. Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

3. Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng.

4. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để cá nhân, tổ chức sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

5. Dư n tín dụng là toàn bộ số dư tại một thời điểm cụ thể của các khoản cấp tín dụng của TCTD cho cá nhân, tổ chức dưới hình thức sau đây:

a) Cho vay;

b) Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;

c) Cho thuê tài chính;

d) Bao thanh toán;

đ) Các khoản trả thay cá nhân, tổ chức trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán;

e) Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được NHNN chấp thuận.

6. Dư nợ xấu bao gồm toàn bộ dư nợ tín dụng thuộc nhóm nợ 3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 được phân loại theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.

7. Tiêu chí để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau: Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Thông tư này là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, có quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đi kế toán của doanh nghiệp). Hướng dẫn phân t các ngành kinh tế cấp 1 theo 3 khu vực kinh tế theo quy mô tổng nguồn vốn theo quy định tại Phụ lục 4 đính kèm Thông tư này.

8. Người cư trú và Người không cư trú ca Việt Nam được hướng dẫn cụ thể như sau:

8.1. Người cư trú của Việt Nam gồm tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây:

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;

b) Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);

c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;

d) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;

đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài;

e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ;

g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng  nước ngoài;

h) Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không kể thời hạn là những trường hợp không thuộc đối tượng người cư trú;

i) Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức hiện diện tại Việt Nam của bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.

8.2. Người không cư trú của Việt Nam gồm các đối tượng không quy định tại khoản 8.1 Phần 2 Phụ lục này.

9. Giá trị giấy tờ có giá phản ánh mệnh giá của giấy tờ có giá được TCTD mua hoặc bán lại.

10. Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước gồm các ngân hàng thương mại cổ phần có trên 50% vốn điu lệ thuộc sở hữu Nhà nước.

11. Các tổ chức không phải là TCTD được hiểu là các tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không phải là tổ chức tín dụng thực hiện một hoặc một số hoạt động sau đây: Nhận tiền gửi; cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các hình thức cấp tín dụng khác; đầu tư, kinh doanh ngoại hối; cung ứng các dịch vụ Thanh toán; môi giới và cung cấp dịch vụ bảo hiểm; môi giới và kinh doanh chứng khoán; bao gồm:

a) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;

b) Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

c) Quỹ Đầu tư phát triển tnh, thành phố trực thuộc trung ương;

d) Doanh nghiệp bảo hiểm;

e) Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

g) Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, chuyển tiền kiều hối,...);

h) Công ty chuyên cho vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng, mua nhà trả góp;

i) Công ty chuyên thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán;

k) Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chng khoán;

l) Các tổ chức khác.

PHỤ LỤC 3

MÃ SỐ THỐNG KÊ ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015)

Bảng 1: MÃ NGÀNH KINH TẾ

STT

Tên ngành

A

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

0101

B

Khai khoáng

0201

C

Công nghiệp chế biến, chế tạo

0202

D

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điu hòa không khí

0203

E

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thi.

0204

F

Xây dựng

0301

G

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

0401

H

Vận tải kho bãi

0402

I

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

0403

J

Thông tin và truyền thông

0501

K

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

0601

L

Hoạt động kinh doanh bất động sản

0602

M

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

0701

N

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

0702

O

Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng: bảo đm xã hội bt buộc

0801

P

Giáo dục và đào tạo

0802

Q

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

0803

R

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

0804

S

Hoạt động dịch vụ khác

0805

T

Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vt chất và dch v t tiêu dùng của hộ gia đình

0806

U

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

0807

Ghi chú: Mã ngành kinh tế nêu tại bảng này là mã ngành kinh tế cp 1. Các TCTD thực hiện thống nhất phân ngành kinh tế đến cấp 5, nội dung cụ thể của từng ngành kinh tế được quy định tại Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/04/2007 của B trưởng BKế hoch và Đầu tư về việc ban hành Quy đnh ni dung H thống ngành kinh tế của Vit Nam.

 

Bảng 2: MÃ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN

STT

Loại hình tổ chức và cá nhân

1

Công ty nhà nước.

01

2

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ

02

3

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên tr lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối

03

4

Công ty trách nhiệm hữu hạn khác

04

5

Công ty cổ phn có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty.

05

6

Công ty c phần khác

06

7

Công ty hợp danh

07

8

Doanh nghiệp tư nhân

08

9

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

09

10

Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã

10

11

Hộ kinh doanh, cá nhân

11

12

Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội

12

13

Khác

13

 

Bảng 3: MÃ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG

STT

Tên

1

Ngân hàng thương mại Nhà nước

01

2

Ngân hàng Chính sách

02

3

Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước

03

4

Ngân hàng thương mại cổ phần khác

04

5

Ngân hàng liên doanh

05

6

Chi nhánh ngân hàng Nước ngoài

06

7

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

07

8

Công ty Cho thuê tài chính

08

9

Công ty Tài chính

09

10

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

10

11

Quỹ tín dụng nhân dân

11

 

Bảng 4: MÃ ĐỒNG TIN CÁC NƯỚC

STT

Tên nước

Tên tiền, đơn vị tiền tệ và đơn vị tin lẻ

Bằng chữ

Bằng số

1

Việt Nam

Dong

VND

00

2

Đồng tiền chung châu Âu

Euro

EUR

01

3

Mỹ

Dollar/Cents

USD

02

4

Nhật Bản

Yen/Sen

JPY

03

5

Trung Quốc

Yuan/Jiao/Fen

CNY

04

6

Lào

Kip/At

LAK

05

7

Cam-pu-chia

Riel/Sen

KHR

06

8

Các nước khác

Các đồng tiền khác

 

09

 

Bảng 5: MÃ ĐỒNG TIN QUY ĐỔI

STT

Tên

I

Quy đổi ra VND

 

1

EUR quy đổi ra VND

11

2

USD quy đổi ra VND

12

3

GBP quy đổi ra VND

13

4

Vàng và các loại ngoại tệ khác quy đi ra VND

19

II

Quy đổi ra USD

 

1

VND quy đổi ra USD

21

2

EUR quy đổi ra USD

22

3

JPY quy đổi ra USD

23

4

CNY quy đổi ra USD

24

5

LAK quy đổi ra USD

25

6

KHR quy đổi ra USD

26

7

Vàng và các loại ngoại tệ khác quy đi ra USD

29

 

Bảng 6: MÃ CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ

STT

Tên giy tờ có giá

1

Kỳ phiếu kỳ hạn dưới 6 tháng

1011

2

Kỳ phiếu kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

1012

3

Tín phiếu NHNN kỳ hạn dưới 6 tháng

2011

4

Tín phiếu NHNN kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

2012

5

Tín phiếu KBNN kỳ hạn dưới 6 tháng

2021

6

Tín phiếu KBNN kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng

2022

7

Tín phiếu NHTM loại dưới 6 tháng

2031

8

Tín phiếu NHTM loại từ 6 tháng đến 12 tháng

2032

9

Trái phiếu NHNN loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng

3011

10

Trái phiếu NHNN loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng

3012

11

Trái phiếu NHNN loại trên 60 tháng

3013

12

Trái phiếu KBNN loại t trên 12 tháng đến 24 tháng

3021

13

Trái phiếu KBNN loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng

3022

14

Trái phiếu KBNN loại trên 60 tháng

3023

15

Trái phiếu NHTM loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng

3031

16

Trái phiếu NHTM loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng

3032

17

Trái phiếu NHTM loại trên 60 tháng

3033

18

Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh

3034

19

Trái phiếu doanh nghiệp

3035

20

Chứng chỉ tiền gửi dưới 6 tháng

4011

21

Chứng ch tiền gửi từ 6 tháng đến 12 tháng

4012

22

Chứng chỉ tiền gửi từ trên 12 tháng đến 24 tháng

4021

23

Chứng chỉ tiền gửi từ trên 24 tháng đến 60 tháng

4022

24

Chứng chỉ tiền gửi trên 60 tháng

4023

25

Các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác

8000

26

Các loại giấy tờ có giá dài hạn khác

9000

Bảng 7: MÃ QUỐC GIA

STT

Tên quốc gia

Ký hiệu

Mã số

STT

Tên quốc gia

Ký hiệu

Mã số

1

Afghanistan

AFG

001

25

Brunei Darussalam

BRN

025

2

Albania

ALB

002

26

Bulgaria

BGR

026

3

Algeria

DZA

003

27

Burkina Faso

BFA

027

4

Andorra

AND

004

28

Burundi

BDI

028

5

Angola

AGO

005

29

Cabo Verde

CPV

029

6

Antigua and Barbuda

ATG

006

30

Cambodia

KHM

030

7

Argentina

ARG

007

31

Cameroon

CMR

031

8

Armenia

ARM

008

32

Canada

CAN

032

9

Australia

AUS

009

33

Cape Verde

CPV

033

10

Austria

AUT

010

34

Central African Republic

CAF

034

11

Azerbaijan

AZE

011

35

Chad

TCD

035

12

Bahamas

BHS

012

36

Chile

CHL

036

13

Bahrain

BHR

013

37.1

China Mainland

CHN

037.1

14

Bangladesh

BGD

014

37.2

Hong Kong

HKG

037.2

15

Barbados

BRB

015

37.3

Macao

MAC

037.3

16

Belarus

BLR

016

37.4

Taiwan

TWN

037.4

17

Belgium

BEL

017

38

Colombia

COL

038

18

Belize

BLZ

018

39

Comoros

COM

039

19

Benin

BEN

019

40

Congo

COG

040

20

Bhutan

BTN

020

41

Costa Rica

CRI

041

21

Bolivia

BOL

021

42

Cote d'Ivoire

CIV

042

22

Bosnia and Herzegovina

BIH

022

43

Croatia

HRV

043

23

Botswana

BWA

023

44

Cuba

CUB

044

24

Brazil

BRA

024

45

Cyprus

CYP

045

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Czech Republic

CZE

046

74

Haiti

HTI

074

47

Democratic People's Republic of Korea

PRK

047

75

Honduras

HND

075

48

Democratic Republic of the Congo

COD

048

76

Hungary

HUN

076

49

Denmark

DNK

049

77

Iceland

ISL

077

50

Djibouti

DJI

050

78

India

IND

078

51

Dominica

DMA

051

79

Indonesia

IDN

079

52

Dominican Republic

DOM

052

80

Iran (Islamic Republic of)

IRN

080

53

Ecuador

ECU

053

81

Iraq

IRQ

081

54

Egypt

EGY

054

82

Ireland

IRL

082

55

El Salvador

SLV

055

83

Israel

ISR

083

56

Equatorial Guinea

GNQ

056

84

Italy

ITA

084

57

Eritrea

ERI

057

85

Jamaica

JAM

085

58

Estonia

EST

058

86

Japan

JPN

086

59

Ethiopia

ETH

059

87

Jordan

JOR

087

60

Fiji

FJI

060

88

Kazakhstan

KAZ

088

61

Finland

FIN

061

89

Kenya

KEN

089

62

France

FRA

062

90

Kiribati

KIR

090

63

Gabon

GAB

063

91

Kuwait

KWT

091

64

Gambia

GMB

064

92

Kyrgyzstan

KGZ

092

65

Georgia

GEO

065

93

Lao People's Democratic Republic

LAO

093

66

Germany

DEU

066

94

Latvia

LVA

094

67

Ghana

GHA

067

95

Lebanon

LBN

095

68

Greece

GRC

068

96

Lesotho

LSO

096

69

Grenada

GRD

069

97

Liberia

LBR

097

70

Guatemala

GTM

070

98

Libyan Arab Jamahiriya

LBY

098

71

Guinea

GIN

071

99

Liechtenstein

LIE

099

72

Guinea-Bissau

GNB

072

100

Lithuania

LTU

100

73

Guyana

GUY

073

101

Luxembourg

LUX

101

 

 

 

 

 

 

 

 

102

Madagascar

MDG

102

130

Palau

PLW

130

103

Malawi

MWI

103

131

Panama

PAN

131

104

Malaysia

MYS

104

132

Papua New Guinea

PNG

132

105

Maldives

MDV

105

133

Paraguay

PRY

133

106

Mali

MLI

106

134

Peru

PER

134

107

Malta

MLT

107

135

Philippines

PHL

135

108

Marshall Islands

MHL

108

136

Poland

POL

136

109

Mauritania

MRT

109

137

Portugal

PRT

137

110

Mauritius

MUS

110

138

Qatar

QAT

138

111

Mexico

MEX

111

139

Republic of Korea

KOR

139

112

Micronesia, Federated States of

FSM

112

140

Republic of Moldova

MDA

140

113

Monaco

MCO

113

141

Romania

ROU

141

114

Mongolia

MNG

114

142

Russian Federation

RUS

142

115

Montenegro

MNE

115

143

Rwanda

RWA

143

116

Morocco

MAR

116

144

Saint Kitts and Nevis

KNA

144

117

Mozambique

MOZ

117

145

Saint Lucia

LCA

145

118

Myanmar

MMR

118

146

Saint Vincent and the Grenadines

VCT

146

119

Namibia

NAM

119

147

Samoa

WSM

147

120

Nauru

NRU

120

148

San Marino

SMR

148

121

Nepal

NPL

121

149

Sao Tome and Principe

STP

149

122

Netherlands

NLD

122

150

Saudi Arabia

SAU

150

123

New Zealand

NZL

123

151

Senegal

SEN

151

124

Nicaragua

NIC

124

152

Serbia

SRB

152

125

Niger

NER

125

153

Seychelles

SYC

153

126

Nigeria

NGA

126

154

Sierra Leone

SLE

154

127

Norway

NOR

127

155

Singapore

SGP

155

128

Oman

OMN

128

156

Slovakia

SVK

156

129

Pakistan

PAK

129

157

Slovenia

SVN

157

 

 

 

 

 

 

 

 

158

Solomon Islands

SLB

158

176

Tunisia

TUN

176

159

Somalia

SOM

159

177

Turkey

TUR

177

160

South Afica

ZAF

160

178

Turkmenistan

TKM

178

161

Spain

ESP

161

179

Tuvalu

TUV

179

162

Sri Lanka

LKA

162

180

Uganda

UGA

180

163

Sudan

SDN

163

181

Ukraine

UKR

181

164

Suriname

SUR

167

182

United Arab Emirates

ARE

182

165

Swaziland

SWZ

168

183

United Kingdom

GBR

183

166

Sweden

SWE

169

184

United Republic of Tanzania

TZA

184

167

Switzerland

CHE

170

185

United States

USA

185

168

Syrian Arab Republic

SYR

171

186

Uruguay

URY

186

169

Tajikistan

TJK

172

187

Uzbekistan

UZB

187

170

Thailand

THA

173

188

Vanuatu

VUT

188

171

The former Yugoslav Republic of Macedonia

MKD

171

189

Venezuela

VEN

189

172

Timor-Leste

TLS

172

190

Viet Nam

VNM

190

173

Togo

TGO

173

191

Yemen

YEM

191

174

Tonga

TON

174

192

Zambia

ZMB

192

175

Trinidad and Tobago

TTO

175

193

Zimbabwe

ZWE

193

Ghi chú: Các quốc gia trong Bảng 7 là các quốc gia thành viên của Liên hiệp quốc.

Bảng 8: MÃ TỈNH THÀNH PHỐ VÀ PHÂN VÙNG KINH TẾ

STT

Tên tnh, Thành phố

Mã số

STT

Tên tỉnh, Thành phố

Mã số

 

Vùng trung du và miền núi phía Bắc

001

 

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

004

 

 

 

 

 

 

1

Tnh Lai Châu

12

31

Tỉnh Thanh Hóa

38

2

Tỉnh Điện Biên

11

32

Tỉnh Nghệ An

40

3

Tỉnh Sơn La

14

33

Tỉnh Hà Tĩnh

42

4

Tỉnh Hòa Bình

17

34

Tỉnh Quảng Bình

44

5

Tỉnh Cao Bng

04

35

Tỉnh Quảng Trị

45

6

Tỉnh Lng Sơn

20

36

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

7

Tỉnh Bắc Giang

24

37

Thành phố Đà Nng

48

8

Tnh Thái Nguyên

19

38

Tỉnh Quảng Nam

49

9

Tnh Bc Kn

06

39

Tỉnh Quảng Ngãi

51

10

Tỉnh Hà Giang

02

40

Tỉnh Bình Định

52

11

Tỉnh Tuyên Quang

08

41

Tỉnh Phú Yên

54

12

Tỉnh Phú Th

25

42

Tỉnh Khánh Hòa

56

13

Tỉnh Lào Cai

10

43

Tỉnh Ninh Thuận

58

14

Tỉnh Yên Bái

15

44

Tỉnh Bình Thuận

60

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng sông Hồng

002

 

Vùng Đông Nam Bộ

005

 

 

 

 

 

 

15

Thành phố Hà Nội

01

45

Thành phố Hồ Chí Minh

79

16

Thành phố Hải Phòng

31

46

Tỉnh Bình Phước

70

17

Tnh Hải Dương

30

47

Tỉnh Tây Ninh

72

18

Tỉnh Hưng Yên

33

48

Tỉnh Bình Dương

74

19

Tỉnh Ninh Bình

37

49

Tỉnh Đồng Nai

75

20

Tnh Thái Bình

34

50

Tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu

77

21

Tỉnh Hà Nam

35

 

 

 

22

Tỉnh Nam Đnh

36

 

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

006

23

Tỉnh Bắc Ninh

27

 

 

 

24

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

51

Tnh Long An

80

25

Tỉnh Quảng Ninh

22

52

Tỉnh Đồng Tháp

87

 

 

 

53

Tnh An Giang

89

 

Vùng Tây Nguyên

003

54

Tỉnh Tiền Giang

82

 

 

 

55

Tỉnh Vĩnh Long

86

26

Tỉnh Kon Tum

62

56

Tỉnh Bến Tre

83

27

Tỉnh Gia Lai

64

57

Tỉnh Kiên Giang

91

28

Tnh Đắk Lắk

66

58

Thành phố Cần Thơ

92

29

Tỉnh Lâm Đồng

68

59

Tỉnh Hậu Giang

93

30

Tỉnh Đắk Nông

67

60

Tỉnh Trà Vinh

84

 

 

 

61

Tỉnh Sóc Trăng

94

 

 

 

62

Tỉnh Bc Liêu

95

 

 

 

63

Tỉnh Cà Mau

96

1.13. Khác: Là các loại hình tổ chức không được xếp vào các loại hình tổ chức quy định từ điểm 1.1 đến đim 1.12 Phụ lục này.

2. Hướng dẫn phân tổ các ngành kinh tế cấp 1 theo 3 khu vực kinh tế:

STT

Tên khu vực hoạt động sản xuất kinh doanh

 hiệu

Tên ngành

Quy mô tổng nguồn vốn đ xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

I

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

A

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

0101

Từ 100 t đồng tr xuống

II

Công nghiệp và xây dựng

B

Khai khoáng

0201

Từ 100 tỷ đồng trở xuống

C

Công nghiệp chế biến, chế tạo

0202

D

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

0203

E

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.

0204

F

Xây dựng

0301

 

III

Thương mại và dịch vụ

G

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

0401

Từ 50 tỷ đồng trở xuống

H

Vận ti kho bãi

0402

I

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

0403

J

Thông tin và truyền thông

0501

K

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

0601

L

Hoạt động kinh doanh bất động sản

0602

M

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

0701

N

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

0702

0

Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc

0801

P

Giáo dục và đào tạo

0802

Q

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

0803

R

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

0804

S

Hoạt động dịch vụ khác

0805

T

Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sn phẩm vt chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình

0806

U

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

0807


 

PHỤ LỤC 4

HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN, DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015)

1. Hướng dẫn phân loại hình tổ chức và cá nhân:

Hướng dẫn này được soạn thảo phù hợp với các quy định tại Luật Doanh nghiệp (năm 2014), Luật Đầu tư (2014), Luật Hợp tác xã (2012), Luật doanh nghiệp nhà nước (2003).

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

1.1. Công ty nhà nước: Là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 nhưng chưa thực hiện chuyển đổi mô hình.

1.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ: Là doanh nghiệp do một tổ chức nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

1.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có phần vn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ: Là doanh nghiệp có từ một thành viên trở lên là tổ chức nhà nước có tổng vốn góp trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp.

1.4. Công ty trách nhiệm hữu hạn khác: Là công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng không được xếp vào nhóm công ty trách nhiệm hữu hạn quy định tại điểm 1.2 và 1.3 Phần này.

1.5. Công ty c phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng s c phiếu có quyền biểu quyết của công ty; hoặc nhà nước giữ quyền chi phi đi với với công ty trong Điu lệ công ty.

1.6. Công ty cổ phần khác: Là công ty cổ phần nhưng không được xếp vào các công ty cổ phần quy đnh tại điểm 1.5 Phụ lục này.

1.7. Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có th có thành viên góp vn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

1.8. Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bng toàn bộ tài sản của mình v mọi hoạt động của doanh nghiệp.

1.9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hin hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.

1.10. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Được tổ chức quản lý và đăng ký thành lập theo Luật Hợp tác xã (năm 2012).

1.11. Hộ kinh doanh, cá nhân: Bao gồm cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các khu vực nông, lâm thủy sản, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ không tham gia hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã và chưa đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Tín dụng cấp cho các cán bộ, sinh viên, các đối tượng đi lao động nước ngoài được phân tổ vào loại hình này.

1.12. Đơn vị hành chính sự nghiệp, đng, đoàn thể và hiệp hội: Bao gm các đơn vị sự nghiệp, t chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, trường học, hội, hiệp hội,...

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
Số: 35/2015/TT-NHNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
 
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
 
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này thuộc loại Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành theo quy định của Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23/11/2015.
Báo cáo thống kê quy định trong Thông tư này là hình thức thu thập thông tin thống kê từ các đơn vị báo cáo để đáp ứng việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng ngân hàng trung ương của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị báo cáo thực hiện theo các quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Đơn vị báo cáo
Tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
Điều 3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
Điều 4. Mẫu biểu báo cáo thống kê
1. Các mẫu biểu báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là mẫu biểu báo cáo) định kỳ: định kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị báo cáo, nội dung và hướng dẫn báo cáo các mẫu biểu báo cáo định kỳ được quy định tại Điều 11 Thông tư này và các Phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm Thông tư này.
2. Trong trường hợp cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu các đơn vị báo cáo theo các mẫu biểu báo cáo không được quy định tại Thông tư này; Các đơn vị báo cáo có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo tại các mẫu biểu báo cáo này.
Điều 5. Mã số thống kê và các hướng dẫn phân tổ, phân loại
1. Các quy định cụ thể về mã số thống kê áp dụng trong công tác thống kê ngân hàng được quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
2. Hướng dẫn về phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tổ Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này; Phân loại hình tổ chức và cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tổ các ngành kinh tế cấp 1 theo 3 khu vực kinh tế được quy định tại Phụ lục 4 đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Phương thức báo cáo
1. Báo cáo điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Báo cáo điện tử áp dụng bắt buộc đối với các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8).
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.
Điều 7. Nối mạng và quy trình báo cáo điện tử
1. Trụ sở chính các tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Cục Công nghệ tin học nối mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để khai thác báo cáo của tổ chức tín dụng từ kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) nơi đặt trụ sở. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu báo cáo của từng Quỹ tín dụng nhân dân để gửi về Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
4. Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) gửi cho Cục Công nghệ tin học;
b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi cho Cục Công nghệ tin học thông qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
Điều 8. Gửi báo cáo bằng văn bản
Việc gửi báo cáo bằng văn bản có thể được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Các mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này trong trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học.
Điều 9. Bảo mật thông tin báo cáo
Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải được quản lý, sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều 10. Chất lượng số liệu báo cáo thống kê
Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng điện tử hoặc văn bản cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 11. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo
1. Định kỳ báo cáo:
a) Kỳ báo cáo ngày được xác định theo ngày làm việc;
b) Kỳ báo cáo 10 ngày (hay 3 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng báo cáo; kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
c) Kỳ báo cáo 15 ngày (hay 2 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
d) Các kỳ báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm được xác định theo lịch dương.
2. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo ngày: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo;
b) Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15 ngày (2 kỳ/tháng): các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất 02 ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày cuối cùng của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
d) Báo cáo quý: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo 6 tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
e) Báo cáo năm: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
g) Trường hợp thời hạn gửi báo cáo khác với các quy định nêu trên thì các đơn vị báo cáo thực hiện theo quy định cụ thể trên mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
3. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
4. Trường hợp báo cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ tin học.
5. Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị báo cáo phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn vị báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và Điều 8 Thông tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày fax báo cáo.
Điều 12. Quy trình tra soát, xử lý, kiểm duyệt đối với mẫu biểu báo cáo điện tử
1. Tại Cục Công nghệ tin học:
a) Ngay sau khi nhận các mẫu biểu báo cáo điện tử theo thời hạn gửi báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ tin học kiểm tra tên, cấu trúc file dữ liệu, kiểm tra tính đầy đủ của các mẫu biểu báo cáo điện tử do trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền qua hệ thống báo cáo. Nếu phát hiện trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền sai tên, cấu trúc file dữ liệu, không truyền hoặc truyền thiếu mẫu biểu báo cáo điện tử hoặc truyền thiếu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống, Cục Công nghệ tin học phải thông báo qua hệ thống báo cáo cho trụ sở chính tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (đối với trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học) để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Ngay sau khi nhận được kết quả tra soát của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học thông báo kịp thời qua hệ thống báo cáo cho trụ sở chính tổ chức tín dụng để xử lý, truyền lại số liệu đúng cho Cục Công nghệ tin học;
c) Ngay sau khi nhận được các mẫu biểu báo cáo điện tử do trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền lại cho Cục Công nghệ tin học, Cục Công nghệ tin học thông báo qua hệ thống báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo để kịp thời cập nhật số liệu;
d) Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ tin học khóa tự động hệ thống báo cáo.
2. Tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Cục Công nghệ tin học):
a) Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo kiểm tra tính hợp lý của số liệu báo cáo thuộc trách nhiệm theo dõi, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp. Nếu phát hiện sai sót, các đơn vị nhận báo cáo gửi kết quả tra soát số liệu báo cáo qua hệ thống báo cáo cho đơn vị gửi báo cáo để thông báo cho đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng;
b) Trong 12 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo xử lý, kiểm duyệt toàn bộ các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách để cập nhật vào kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước;
c) Sau 02 ngày làm việc kể từ ngày Cục Công nghệ tin học khóa tự động hệ thống báo cáo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét và thực hiện việc mở hệ thống báo cáo để các tổ chức tín dụng gửi lại báo cáo đúng;
d) Trường hợp thời hạn tra soát, kiểm duyệt khác với quy định nêu trên thì các đơn vị thực hiện theo quy định cụ thể trên mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
3. Tại tổ chức tín dụng:
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử, trụ sở chính tổ chức tín dụng phải truyền lại đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu báo cáo kèm thuyết minh giải trình về số liệu báo cáo đã truyền cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
Điều 13. Quy trình tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản
1. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của các báo cáo bằng văn bản; Nếu phát hiện đơn vị báo cáo không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo qua điện thoại hoặc fax cho đơn vị báo cáo gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng;
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, đơn vị báo cáo phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo qua điện thoại hoặc fax cho Quỹ tín dụng nhân dân gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng;
b) Ngay sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua hệ thống báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
3. Tại Quỹ tín dụng nhân dân:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 14. Mẫu biểu báo cáo không phát sinh
Đối với mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này không phát sinh, các đơn vị báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
 
Chương II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ
 
Điều 15. Trách nhiệm của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Xây dựng các mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng phải xây dựng các mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê. Căn cứ tính cần thiết, khả thi của các mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới và tình hình tra soát, kiểm duyệt, khai thác các mẫu biểu báo cáo của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Dự báo, thống kê trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành sau khi phối hợp với Cục Công nghệ tin học.
3. Theo dõi, đôn đốc, tra soát và kiểm duyệt các số liệu báo cáo toàn hệ thống của từng tổ chức tín dụng.
4. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn lập các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình xây dựng.
5. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị báo cáo về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao hướng dẫn hoặc trả lời cho đơn vị báo cáo đối với vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn, quản lý của mình thì phải đồng gửi Vụ Dự báo, thống kê văn bản hướng dẫn hoặc trả lời của đơn vị mình.
6. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các mẫu biểu báo cáo; Khi phát hiện mẫu biểu báo cáo có sai sót, phải kịp thời yêu cầu đơn vị gửi báo cáo chỉnh sửa và gửi lại số liệu đúng; Phối hợp với Cục Công nghệ tin học tra soát việc gửi báo cáo điện tử của đơn vị báo cáo qua hệ thống báo cáo.
7. Thống kê các tổ chức tín dụng chưa gửi báo cáo, gửi sai báo cáo nhưng chưa gửi lại khi hết thời hạn tra soát, gửi lại báo cáo quy định tại Điều 12 Thông tư này để đánh giá việc chấp hành các quy định chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
8. Tổ chức lưu giữ và quản lý các báo cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình trực tiếp nhận từ các đơn vị báo cáo theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân hàng.
9. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Vụ Kiểm toán nội bộ trong việc thanh tra, kiểm tra các tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê có trách nhiệm sau:
1. Là đơn vị đầu mối tại Ngân hàng Nhà nước trong việc xây dựng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng.
2. Cập nhật và thông báo bộ phận đầu mối phụ trách báo cáo thống kê tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước để các tổ chức tín dụng liên hệ, trao đổi khi phát sinh vướng mắc.
3. Tổng hợp và tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác; Bổ sung, thay đổi quyền khai thác mẫu biểu báo cáo đã kiểm duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư này, phối hợp với các đơn vị liên quan để trả lời cho đơn vị có ý kiến; Theo dõi việc xử lý kiến nghị của các đơn vị liên quan.
5. Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này; Định kỳ quý, tổng hợp nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi các đơn vị liên quan để biết và thực hiện.
6. Định kỳ quý, tổng hợp danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
7. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, bảo quản, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 17. Trách nhiệm của Cục Công nghệ tin học
1. Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp nhận và cập nhật đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo điện tử vào hệ thống báo cáo do các đơn vị báo cáo truyền qua mạng hoặc gửi qua vật mang tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file dữ liệu, các tiêu chí kiểm tra kỹ thuật và thiếu mẫu biểu báo cáo, phải yêu cầu đơn vị gửi báo cáo chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; Phản hồi kịp thời về tình trạng file dữ liệu cho đơn vị gửi báo cáo. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
2. Xây dựng và tổ chức quản lý kho dữ liệu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước; Đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Hướng dẫn kết nối và duy trì mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Chủ trì xây dựng, hướng dẫn cài đặt, đào tạo vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để truyền, nhận, theo dõi, tra soát, khai thác, tổng hợp mẫu biểu báo cáo qua mạng máy tính.
5. Chủ trì và phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê nghiên cứu, xây dựng các chương trình tin học ứng dụng trong công tác báo cáo thống kê, triển khai quy trình truyền, nhận, tra soát báo cáo điện tử qua hệ thống báo cáo và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này.
6. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng xử lý vướng mắc liên quan, đến chương trình tin học báo cáo thống kê trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
7. Hướng dẫn việc cấp phát, quản lý mã khóa, chương trình ký điện tử dùng trong hệ thống báo cáo cho các đơn vị gửi báo cáo.
8. Chủ trì xây dựng, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê và các đơn vị liên quan hướng dẫn các quy định về tên, cấu trúc file dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi mẫu biểu báo cáo điện tử để thực hiện Thông tư này.
9. Xây dựng và hướng dẫn quy trình gửi file báo cáo điện tử đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp hệ thống truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước có sự cố.
10. Trường hợp các đơn vị gửi báo cáo thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn vị nhận báo cáo vẫn chưa nhận được các mẫu biểu báo cáo qua hệ thống báo cáo, sau khi nhận được phản ánh của các đơn vị, Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc truyền file dữ liệu báo cáo của đơn vị gửi báo cáo và thông báo kết quả cho đơn vị nhận báo cáo để phối hợp xử lý kịp thời.
11. Cập nhật đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo đã chỉnh sửa theo yêu cầu tra soát của Ngân hàng Nhà nước.
12. Ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, gửi thông báo nhật ký tiếp nhận, tra soát các mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước qua hệ thống báo cáo để đánh giá, nhận xét và thông báo tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo cáo.
13. Định kỳ tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng tiếp theo, tổng hợp, thông báo qua hệ thống báo cáo kết quả tra soát, kiểm duyệt và khai thác các mẫu biểu báo cáo trong tháng trước liền kề của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và gửi Vụ Dự báo, thống kê để theo dõi chung.
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
1. Thanh tra, giám sát các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc chấp hành Thông tư này và xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Kịp thời xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật sau khi nhận được danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm của Vụ Dự báo, thống kê gửi theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Thông tư này và thông báo cho Vụ Dự báo, thống kê kết quả xử lý vi phạm.
Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Đôn đốc Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo; Kiểm tra tính hợp lý của số liệu báo cáo của Quỹ tín dụng nhân dân có trụ sở đóng trên địa bàn.
2. Theo dõi, tra soát và kiểm duyệt các mẫu biểu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng có trụ sở đóng trên địa bàn.
3. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê) chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
4. Liên hệ trực tiếp với các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng phụ trách xây dựng, theo dõi, tổng hợp các mẫu biểu báo cáo hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê) khi có vướng mắc trong quá trình thực hiện.
5. Thực hiện thanh tra hoặc kiểm tra việc chấp hành các quy định tại Thông tư này đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng
1. Trụ sở chính tổ chức tín dụng là đơn vị đầu mối gửi báo cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu tổng hợp toàn hệ thống, số liệu chi tiết của từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống gửi cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Khi nhận được thông báo tra soát báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học hoặc phát hiện báo cáo đã gửi cho Ngân hàng Nhà nước có sai sót, trụ sở chính tổ chức tín dụng:
a) Phải kịp thời chỉnh sửa và gửi lại báo cáo đúng cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Gửi thuyết minh giải trình nguyên nhân sai sót cho đơn vị nhận báo cáo. Nội dung, cấu trúc file thuyết minh thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
3. Chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ngân hàng Nhà nước để được giải đáp, cụ thể như sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) liên hệ trực tiếp với các đơn vị nhận báo cáo quy định trên các mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê);
b) Quỹ tín dụng nhân dân liên hệ trực tiếp hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
Điều 21. Khai thác mẫu biểu báo cáo
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phép khai thác mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình chịu trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu khai thác mẫu biểu báo cáo do đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp thì phải đăng ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
3. Các đơn vị, cá nhân được phép khai thác mẫu biểu báo cáo chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê đúng mục đích và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin.
 
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 22. Thi đua, khen thưởng
Tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt quy định tại Thông tư này là một trong các điều kiện để Ngân hàng Nhà nước xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 23. Xử lý vi phạm
Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013 quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
 

 

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 24;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, PC, DBTK.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng
 
 
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
 
 
 
 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi